NỘI DUNG TÌM HIỂU
• Khái niệm luật hiến pháp: định nghĩa, đối tượng điều
chỉnh, phương pháp điều chỉnh?
• Một số chế định cơ bản của Luật Hiến pháp VN: chế
độ chính trị; chế độ kinh tế; chính sách văn hóa, giáo dục,
khoa học công nghệ; các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
23 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương IV: Luật hiến pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV
LUẬT HIẾN PHÁP
2TÀI LIỆU HỌC TẬP
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
• Hiến pháp 2013
GIÁO TRÌNH
• Giáo trình Nhà nước và pháp luật đại cương – Khoa
Luật – ĐH Quốc Gia Hà Nội
• Giáo trình Luật Hiến pháp – Trường ĐH Luật Hà Nội
3NỘI DUNG TÌM HIỂU
• Khái niệm luật hiến pháp: định nghĩa, đối tượng điều
chỉnh, phương pháp điều chỉnh?
• Một số chế định cơ bản của Luật Hiến pháp VN: chế
độ chính trị; chế độ kinh tế; chính sách văn hóa, giáo dục,
khoa học công nghệ; các quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân?
4I - KHÁI NIỆM LUẬT HIẾN PHÁP
1. Đối tượng điều chỉnh
2. Phương pháp điều chỉnh
3. Định nghĩa
4. Nguồn của Luật hiến pháp
51. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của Luật HP Việt Nam là những quan
hệ xã hội cơ bản và quan trọng nhất gắn liền với việc xác định chế
độ chính trị, chế độ kinh tế, quốc phòng – an ninh, văn hóa giáo dục
khoa học và công nghệ , quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ
chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN VN.
- Trong lĩnh vực chính trị;
- Trong lĩnh vực kinh tế; văn hóa - xã hội; an ninh và quốc phòng;
- Trong lĩnh vực quan hệ giữa công dân và Nhà nước;
- Trong lĩnh vực tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
62. Phương pháp điều chỉnh
• Phương pháp cho phép: QPPL LHP trao cho chủ thể luật hiến
pháp quyền thực hiện những hành vi nhất định.
• Phương pháp bắt buộc: QPPL LHP buộc chủ thể luật hiến pháp
phải thực hiện hành vi nhất định.
• Phương pháp cấm: QPPL LHP nghiêm cấm chủ thể quan hệ pháp
luật hiến pháp thực hiện những hành vi nhất định.
73. Định nghĩa
Luật Hiến pháp là 1 ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật nước CHXHCN Việt Nam, bao gồm hệ
thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ
xã hội cơ bản và quan trọng gắn với với việc xác định chế
độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa – xã hội,
quốc phòng và an ninh, đối ngoại, quyền và nghĩa vụ cơ
quan của công dân, tổ chức và hoạt động của BMNN.
84. Nguồn của Luật hiến pháp
• Hiến pháp 2013;
• Luật, nghị quyết do Quốc hội ban hành;
• Pháp lệnh, nghị quyết của ủy ban thường vụ quốc hội;
• 1 số văn bản do Chính phủ, Thủ tướng CP ban hành;
• 1 số nghị quyết do HĐND ban hành.
9II. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA
LUẬT HIẾN PHÁP
1. Chế độ chính trị
2. Chế độ kinh tế
3. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân
4. Tổ chức BMNN
10
1. Chế độ chính trị
1.1. Định nghĩa
Chế độ chính trị là hệ thống các nguyên tắc, quy phạm của
luật hiến pháp (bao gồm các nguyên tắc, quy phạm hiến định và các
nguyên tắc, quy phạm pháp luật thể hiện trong các nguồn khác của
luật hiến pháp) để xác lập và điều chỉnh các vấn đề chính thể và chủ
quyền quốc gia, về bản chất và mục đích của Nhà nước, về tổ chức và
thực hiện quyền lực Nhà nước và quyền lực nhân dân, về tổ chức và
hoạt động của hệ thống chính trị và chính sách đối nội, đối ngoại của
nước CHXHCN Việt Nam.
11
1.2. Nội dung cơ bản
1.2.1. Chính thể của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.2.2. Bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
1.2.3. Hệ thống chính trị
12
1.2.1. Chính thể của nước CHXHNH Việt Nam
Chính thể của nước CHXHCN Việt Nam là chính thể cộng
hòa dân chủ nhân dân:
• Tất cả quyền lực NN thuộc về tay nhân dân. Nhân dân sử dụng
quyền lực của mình thông qua QH và HĐND các cấp do mình bầu
ra (nhiệm kỳ 5 năm) và chịu trách nhiệm trước nhân dân.
• Tất cả các CQNN đều phải dựa vào nhân dân, liên hệ chặt chẽ với
nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự kiểm soát của nhân dân.
13
1.2.2. Bản chất của NN CHXHCN Việt Nam
• Là Nhà nước XHCN, lấy liên minh giữa g/cấp công nhân với g/cấp nông
dân và đội ngũ trí thức làm nền tảng, t/hiện c/sách đại đoàn kết dân tộc
và sự l/đạo của ĐCSVN đối với NN và xã hội là nguyên tắc hiến định.
• Là NN pháp quyền của dân, do dân và vì dân.
• Là NN thống nhất của các dân tộc Việt Nam, NN thực hiện chính sách
bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc.
• Mục đích là xây dựng đất nước hòa bình, thống nhất, độc lập và toàn vẹn
lãnh thổ, dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh, mọi
người có cuộc sống ấm no, tự do, h/phúc, có điều kiện p/triển toàn diện.
14
1.2.3. Hệ thống chính trị
a/ Định nghĩa
Hệ thống chính trị là một cơ cấu bao gồm Nhà nước, các đảng
phái, các đoàn thể, các tổ chức xã hội chính trị tồn tại và hoạt động
trong khuôn khổ của pháp luật hiện hành, được chế định theo tư
tưởng của giai cấp cầm quyền, nhằm tác động vào các quá trình kinh
tế - xã hội với mục đích duy trì và phát triển của chế độ đó.
15
Hệ thống chính trị
MTTQ và
các t/chức
t/viên khác
ĐCS
Việt Nam
b/ Cấu thành hệ thống chính trị của
nước CHXHCN Việt Nam
Nhà nước
CHXHCN
Việt Nam
Là hạt nhân chính trị,
lãnh đạo HTCT
Là trụ cột, giữ vai trò trung tâm,
là công cụ thực hiện quyền lực
nhân dân, giữ gìn trật tự kỷ
cương, an toàn XH
Củng cố, t/cường khối đại đ/kết
toàn dân; tạo nên sự nhất trí về
c/trị và t/thần, thắt chặt mqh
giữa ND, Đảng và NN
16
Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
“Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong
của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong
của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại
biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác -
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư
tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.”
(Điều 4 Hiến pháp 1992)
17
Vai trò của Mặt trận tổ quốc Việt Nam
“Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ sở chính
trị của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập
hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc,
thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội;
giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng,
Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.”
(Điều 9 Hiến pháp 2013)
18
2. Chế độ kinh tế
2.1. Định nghĩa
Chế độ kinh tế được hiểu là một hệ thống những nguyên
tắc, những quy định điều chỉnh những quan hệ trong lĩnh vực
kinh tế nhằm thực hiện những mục tiêu chính trị, kinh tế - xã hội
nhất định
19
2.2. Nội dung cơ bản
“Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng
nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác
quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.”
(Điều 50 Hiến pháp 2013)
20
2.2. Nội dung cơ bản
“1. Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo.
2. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của
nền kinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng,
hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
3. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh
nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát triển
bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài sản hợp
pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh được pháp luật bảo
hộ và không bị quốc hữu hóa.”
(Điều 51 Hiến pháp 2013)
21
2.2. Nội dung cơ bản
“Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều
tiết nền kinh tế trên cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường;
thực hiện phân công, phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà
nước; thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất
của nền kinh tế quốc dân.”
(Điều 52 Hiến pháp 2013)
22
3. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân
Tự nghiên cứu từ Điều 14 đến 49 Hiến pháp 2013