Chuyên đề Nghiệp vụthẩm ðịnh cho vay dựán đầu tư trung dài hạn tại sở giao dịch II – ngân hàng công thương Việt Nam

Ngân hàng Công Thương Việt Nam ñược thành lập từtháng 07/1988 theo nghị ñịnh số53/HDBT của Chủtịch Hội ðồng Trưởng bằng việc tách từhệthống Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam trên cơsởVụTín Dụng Công Nghiệp và VụTín Dụng Thương Nghiệp tại chi nhánh tỉnh, thành phố, quận huyện, thịxã. Sau khi Hội ñồng Nhà nước ban hành pháp lệnh ngân hàng , ChủTịch Hội ðồng BộTrưởng ñã có quyết ñịnh số402/HðBT ngày 14/01/1990 thành lập Ngân Hàng Thương Mại Quốc Doanh Công Thương Việt Nam ( Industrial and Commercial Bank of Viet Nam - ICBV ) gọi tắt là Incombank. ðểtạo thương hiệu riêng và ñẩy mạnh phát triển ra thếgiới , ngày 15/4/2008, Ngân Hàng Công Thương Việt Nam ñã chính thức ñổi tên giao dịch quốc tếtừINCOMBANK thành VIETINBANK . Ngân Hàng Công Thương Việt Nam là thành viên chính thức của hiệp hội các ngân hàng Châu Á từ1994 và có quan hệvới hơn 500 ngân hàng trên khắp các châu lục và thếgiới. Còn là một trong những sáng lập viên của tổchức tài chính tín dụng như: Sài gòn Công Thương ngân hàng, Indovina Bank, Công ty cho thuê tài chính quốc tế(VILC) và mới ñây là Công ty liên doanh Bảo Hiểm Châu Á, là thành viên chính thức của : Hiệp hội ngân hàng Việt Nam (VNBA), hiệp hội ngân hàng Châu Á(AABA), hiệp hội tài chính viễn thông ngân hàng (SWIFT), tổchức phát hành và thanh toán thẻMASTER và VISA quốc tế. Tháng 10/1997, Ngân hàng Công Thương chi nhánh TP.HCM sáp nhập vào SGDII-NHCTVN. SGDII là một ñầu mối quan trọng ởkhu vực phía Nam, góp phần nối liền 31 chi nhánh miền Nam thành một thểthống nhất, phối hợp chặt chẽvới các ñịa bàn khác trong cảnước. Nằm ngay trung tâm kinh tếchính trịquận 1 và TP.HCM. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀSGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 3/74 Vịtrí giao thông thuận tiện ñã tạo ñiều kiện thuận lợi phục vụkhách hàng cũng nhưuy tín của SGDII. Trên phương diện quốc tếdo yêu cầu ngày càng cao của công cuộc ñổi mới, mở cửa hội nhập ñang bước vào giai ñoạn quyết liệt ñồng thời cũng mang tính chất quyết ñịnh. SGDII ngày càng nâng cao công tác ñối ngoại và xem ñó là mục tiêu chiến lược lớn: củng cốvà mởrộng các mối quan hệcũ, tìm kiếm và tạo lập uy tín trên thương trường quốc tế.

pdf74 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nghiệp vụthẩm ðịnh cho vay dựán đầu tư trung dài hạn tại sở giao dịch II – ngân hàng công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 1/74 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII- NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (NHCTVN) 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: 1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ: 1.3 Sản phẩm và dịch vụ ñang thực hiện tại SGDII: 1.3.1 Mở tài khoản và nhận tiết kiệm : 1.3.2 ðầu tư cho vay : 1.3.3 Dịch vụ ngân hàng quốc tế : 1.3.4 Dịch vụ ngân quỹ: 1.3.5 Dịch vụ ñịa ốc : 1.3.6 Dịch vụ thẻ : 1.3.7 Dịch vụ tư vấn : 1.3.8 Hỗ trợ du học : 1.4 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua. 1.5 ðịnh hướng phát triển của ñơn vị trong thời gian tới. 1.6 Thế mạnh nào trên thị trường mà SGDII nhắm tới ñể nhảy vọt: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 2/74 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII- NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (NHCTVN). 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: Ngân hàng Công Thương Việt Nam ñược thành lập từ tháng 07/1988 theo nghị ñịnh số 53/HDBT của Chủ tịch Hội ðồng Trưởng bằng việc tách từ hệ thống Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam trên cơ sở Vụ Tín Dụng Công Nghiệp và Vụ Tín Dụng Thương Nghiệp tại chi nhánh tỉnh, thành phố, quận huyện, thị xã. Sau khi Hội ñồng Nhà nước ban hành pháp lệnh ngân hàng , Chủ Tịch Hội ðồng Bộ Trưởng ñã có quyết ñịnh số 402/HðBT ngày 14/01/1990 thành lập Ngân Hàng Thương Mại Quốc Doanh Công Thương Việt Nam ( Industrial and Commercial Bank of Viet Nam - ICBV ) gọi tắt là Incombank. ðể tạo thương hiệu riêng và ñẩy mạnh phát triển ra thế giới , ngày 15/4/2008, Ngân Hàng Công Thương Việt Nam ñã chính thức ñổi tên giao dịch quốc tế từ INCOMBANK thành VIETINBANK . Ngân Hàng Công Thương Việt Nam là thành viên chính thức của hiệp hội các ngân hàng Châu Á từ 1994 và có quan hệ với hơn 500 ngân hàng trên khắp các châu lục và thế giới. Còn là một trong những sáng lập viên của tổ chức tài chính tín dụng như: Sài gòn Công Thương ngân hàng, Indovina Bank, Công ty cho thuê tài chính quốc tế (VILC) và mới ñây là Công ty liên doanh Bảo Hiểm Châu Á, là thành viên chính thức của : Hiệp hội ngân hàng Việt Nam (VNBA), hiệp hội ngân hàng Châu Á(AABA), hiệp hội tài chính viễn thông ngân hàng (SWIFT), tổ chức phát hành và thanh toán thẻ MASTER và VISA quốc tế. Tháng 10/1997, Ngân hàng Công Thương chi nhánh TP.HCM sáp nhập vào SGDII-NHCTVN. SGDII là một ñầu mối quan trọng ở khu vực phía Nam, góp phần nối liền 31 chi nhánh miền Nam thành một thể thống nhất, phối hợp chặt chẽ với các ñịa bàn khác trong cả nước. Nằm ngay trung tâm kinh tế chính trị quận 1 và TP.HCM. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 3/74 Vị trí giao thông thuận tiện ñã tạo ñiều kiện thuận lợi phục vụ khách hàng cũng như uy tín của SGDII. Trên phương diện quốc tế do yêu cầu ngày càng cao của công cuộc ñổi mới, mở cửa hội nhập ñang bước vào giai ñoạn quyết liệt ñồng thời cũng mang tính chất quyết ñịnh. SGDII ngày càng nâng cao công tác ñối ngoại và xem ñó là mục tiêu chiến lược lớn: củng cố và mở rộng các mối quan hệ cũ, tìm kiếm và tạo lập uy tín trên thương trường quốc tế. 1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ: Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam bao gồm các phòng ban như sau: 1.2.1 Phòng Kinh doanh ngoại tệ. Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám ñốc SGDII, quản lý và tổ chức kinh doanh ngoại tệ tại SGDII theo quy ñịnh của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và Ngân hàng Công Thương Việt Nam (NHCTVN). 1.2.2 Phòng Tài trợ thương mại ( Thanh toán quốc tế). Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thương mại tại SGDII theo quy ñịnh của NHCTVN. 1.2.3 Phòng Khách hàng số 01. Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các Doanh nghiệp lớn, ñể khai thác vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên quan ñến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế ñộ, thể lệ hiện hành. 1.2.4 Phòng Khách hàng số 02. Là phòng trực tiếp giao dịch với các khách hàng là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, ñể khai thác vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên quan ñến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế ñộ, thể lệ hiện hành. 1.2.5 Phòng Khách hàng cá nhân. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 4/74 Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các khách hàng cá nhân, ñể huy ñộng vốn bằng ñồng Việt Nam hoặc ngoại tệ ñể khai thác vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên quan ñến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế ñộ, thể lệ hiện hành của NHNN và hướng dẫn của NHCTVN; quản lý hoạt ñộng của các quỹ tiết kiệm, ñiểm giao dịch ( khi SGDII phát triển có từ 2 quỹ tiết kiệm trở lên). 1.2.6 Phòng giao dịch Bến Thành. ðáp ứng yêu cầu nhận gửi và huy ñộng vốn với (VNð và ngoại tệ) từ các ñối tượng khách hàng thuộc các thành phần kinh tế phục vụ cho các hoạt ñộng của phòng Giao dịch và SGDII; ñáp ứng các yêu cầu về cho vay và một số khách hàng phù hợp với yêu cầu, khả năng quản lý, kiểm soát hoạt ñộng kinh doanh của Phòng Giao Dịch và tình hình thực tiễn hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các cá nhân và các thành phần kinh tế trên ñịa bàn, góp phần chống cho vay nặng lãi, thực hiện một số nghiệp vụ khác như: công tác thanh toán, thu ñổi ngoại tệ mặt, chi trả kiều hối, dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế-séc du lịch. 1.2.7 Phòng Tiền tệ kho quỹ. Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt theo quy ñinh của NHNN và NHCT. Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các ñiểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu chi tiền mặt lớn. 1.2.8 Phòng Hành chính quản trị. Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Giám ñốc thực hiện công tác hành chính, quản trị, bảo vệ an toàn tài sản, an ninh trật tự của SGDII. 1.2.9 Quỹ Tiết kiệm số 1. Là ñơn vị trực thuộc cơ cấu của SGDII-NHCTVN. Quỹ tiết kiệm số 1 thực hiện nghiệp vụ về công tác huy ñộng và chi trả tiền gửi của dân cư theo ñúng thể lệ, chế ñộ quy ñịnh của NHCTVN. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 5/74 1.2.10 Phòng Tổ chức. Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và ñào tạo tại SGDII theo ñúng chủ trương chính sách của Nhà nước và NHCTVN. 1.2.11 Phòng Kiểm tra nội bộ. Là phòng nghiệp vụ có chức năng giúp giám ñốc giám sát,kiểm tra, kiểm soát các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của SGDII nhằm ñảm bảo việc thực hiện theo ñúng pháp luật của Nhà nước và cơ chế quản lý của ngành. 1.2.12 Phòng Kế hoạch giao dịch. Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp cho khách hàng cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan ñến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch theo quy ñịnh của Nhà nước và NHCTVN, quản lý và chịu trách nhiệm ñối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt ñến từng giao dịch viên, thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của ngân hàng. 1.2.13 Phòng Kế toán tài chính. Là phòng nghiệp vụ giúp cho Giám ñốc thực hiện công tác quản lý tài chính và thực hiện nhiệm vụ chi tiêu nội bộ tại SGDII theo ñúng quy ñịnh của Nhà nước và của NHCT. 1.2.14 Phòng Dịch vụ thẻ. Là phòng nghiệp vụ thuộc SGDII, thực hiện chức năng tham mưu cho Ban Giám ðốc nghiên cứu phát triển dịch vụ thẻ do NHCT phát hành; trực tiếp tổ chức thực hiện các nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ theo quy ñịnh của NHCT và bảo ñảm an toàn hiệu quả phục vụ khách hàng. 1.2.15 Phòng Quan hệ khách hàng. Tham mưu cho Ban Giám ðốc trong việc xây dựng các chiến lược tiếp thị, chính sách khách hàng, phát triển sản phẩm mới phù hợp với các quy ñịnh của NHCTVN; tổ chức và triển khai công tác tiếp thị, chính sách khách hàng, sản phẩm CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 6/74 dịch vụ mới phù hợp với yêu cầu phát triển kinh doanh của SGDII và quy ñịnh của NHCT. 1.2.16 Phòng Thông tin ñiện toán. Là phòng thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin ñiện toán tại SGDII. Bảo trì bảo dưỡng máy tính ñảm bảo thông tin trong suốt quá trình hoạt ñộng của hệ thống mạng, máy tính SGDII. 1.2.17 Phòng Kế hoạch tổng hợp. Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám ñốc SGDII dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích, ñánh giá tình hình hoạt ñộng kinh doanh hàng năm của SGDII, làm công tác thi ñua tại SGDII. 1.2.18 Phòng Thẩm ñịnh. Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám ñốc, quyết ñịnh hướng dẫn tín dụng, xác ñịnh hạn mức tín dụng, cho vay, tài trợ thương mại, quản lý nợ. 1.3 Sản phẩm và dịch vụ ñang thực hiện tại SGDII 1.3.1 Mở tài khoản và nhận tiết kiệm : + Mở TK tiền gửi không kỳ hạn , có kỳ hạn bằng VNð và ngoại tệ . + Tiết kiệm không / có kỳ hạn bằng VNð và ngoại tệ . + Phát hành kỳ phiếu , trái phiếu , chứng chỉ tiền gửi . 1.3.2 ðầu tư cho vay : + Cho vay ngắn / trung / dài hạn bằng VNð và ngoại tệ . + Cho vay hợp vốn ñối với những dự án có quy mô lớn thời gian hoàn vốn dài . + Bảo lãnh mua hàng trả chậm , bảo lãnh dự thầu , bảo lãnh thực hiện hợp ñồng 1.3.3 Dịch vụ ngân hàng quốc tế : + Phát hành sửa ñổi thanh toán L/C nhập khẩu , tiếp nhận thanh toán L/C xuất khẩu , chiết khấu bộ chứng từ . + Nhờ thu hối phiếu trả ngay ( D/P ) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu ( D/A ) . CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 7/74 + Chuyển tiền bằng ñiện ( TTR ) , chuyển tiền kiều hối , chuyển tiền WESTERN UNION 1.3.4 Dịch vụ ngân quỹ: + Thu chi tiền mặt tại các doanh nghiệp . + Thu chi lưu ñộng tại các doanh nghiệp . + Cho thuê ngăn tủ sắt . 1.3.5 Dịch vụ ñịa ốc : + Quảng cáo , rao bán , cho thuê , ñi thuê , ñặt mua bất ñộng sản . + Uỷ thác thanh toán tiền mua bất ñộng sản . + ðịnh giá bất ñộng sản . + Hổ trợ cho vay , xây , sửa chữa , mua nhà . 1.3.6 Dịch vụ thẻ : + Thẻ ATM : G-card , S-card , C-card . + Thẻ tiền mặt : Cash card . + Thẻ tín dụng quốc tế : Visa-card , Master-card 1.3.7 Dịch vụ tư vấn : + Hướng dẫn lập , soạn thảo dự án ñầu tư cho doanh nghiệp . + Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập L/C , bộ chứng từ nhằm giảm thiểu rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu . + Cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro về ñối tác của khách hàng trong nước và quốc tế . 1.3.8 Hỗ trợ du học : + Xin hộ giấy phép chuyển học phí . + Chuyển tiền du học . + Cho vay sinh hoạt phí , học phí du học . + Xác nhận khả năng tài chính . + Cho vay chứng minh tài chính . CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 8/74 1.4 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua. Từ diễn biến tình hình của hai hoạt ñộng chủ yếu là huy ñộng vốn và cho vay, ta có những ñánh giá chung về kết quả hoạt ñộng trong 5 năm 2003-2007 như sau: Biểu ñồ 1: ðơn vị tính: (tỷ ñồng) 472 152 415.2 185.6 424 253.6 388.8 285.4 376.8 272.8 0 100 200 300 400 500 2003 2004 2005 2006 2007 Kết quả họat ñộng kinh doanh của SGDII : Thu nhập Chi phí Sau 10 năm nổ lực, kiên trì thực hiện các mục tiêu chiến lược kinh doanh 10 năm ñến 31/12/2007, SGDII ñã hoàn thành xuất sắc các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ ñược giao, kết quả cụ thể như sau: +Nguồn vốn huy ñộng ñạt 10.658 tỷ VNð tăng 4 lần so với năm 1997. +Dư nợ luân chuyển và ñầu tư ñạt 7.323 tỷ VNð tăng 10 lần so với năm 1997, ñạt kế hoạch NHCTVN ( năm 2007 việc tăng trưởng chỉ tiêu này phụ thuộc vào việc giao chỉ tiêu kế hoạch của NHCTVN ). +Xử lý thu hồi nợ khó ñòi 473 tỷ ñồng. +Dịch vụ ñối ngoại ñược mở rộng cả về số lượng và chất lượng so với năm 1997 như:doanh số thanh toán xuất khẩu tăng 9,3 lần so với cả năm 1997. Mua bán ngoại tệ quy USD tăng 6 lần so với cả năm 1997. +Doanh số thanh toán nội ñịa 380.533 tỷ ñồng tăng 7,6 lần so với năm 1997. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 9/74 +Hoạt ñộng dịch vụ thẻ ñược phát triển mạnh: số lượng thẻ ATM ñến nay ñạt 115.212 máy, số máy ATM là 57 máy, lắp ñặt 350 máy cà thẻ TDQT. +Lợi nhuận ñạt 306 tỷ ñồng. +Chủ ñộng cân ñối có hiệu quả trên tát cả các lĩnh vực nghiệp vụ kể cả nguồn nhân lực. +Thu nhập của CBCNV ñã ñược cải thiện ñáng kể( tăng gấp 10 lần so với năm 1997).  ðánh giá tóm lược kết quả kinh doanh 10 năm của SGDII(1997-2007): +Với xuất phát ñiểm thấp, từ một ngân hàng có nợ xấu cao và số lỗ quá lớn trong lịch sử thành lập NHCT, và là ngân hàng khó khăn nhất trong các ngân hàng, ñến nay SGDII ñã trở thành một ñơn vị có số lợi nhuận ñứng vào hàng cao nhất hệ thống và có vị trí cao so với các ngân hàng lớn trên ñịa bàn Thành Phố. +Hiệu quả kinh doanh của SGDII là bền vững, phát triển toàn diện từ hoạt ñộng truyền thống tín dụng- ñầu tư bảo ñảm chất lượng, an toàn ñến các hoạt ñộng dịch vụ khác ñều có mức tăng trưởng khá cao, năm sau cao hơn năm trước và tăng ñều qua các năm, hoạt ñộng ñối nội phát triển tương xứng với hoạt ñộng ñối ngoại. +SGDII là ñơn vị ñi trước ñi ñầu, ñứng ñầu trong hầu hết các lĩnh vực nghiệp vụ trong hệ thống(thanh toán quốc tế, thông tin ñiện toán, dịch vụ thẻ, dịch vụ kiều hối, dịch vụ cho vay du học, chuyển tiền du học...). +Hầu hết các chỉ tiêu kế hoạch 10 năm ñã ñược SGDII thực hiện khá hiệu quả thể hiện: ñã gắn chặt phương châm vừa phát triển hoạt ñộng kinh doanh mới vừa xử lý nhanh tồn ñọng nợ cũ; chất lượng của một số lĩnh vực nghiệp vụ ñược thực hiện khá tốt như: nguồn vốn, tín dụng, dịch vụ, công tác xử lý nợ tồn ñọng và ñặc biệt lợi nhuận, kết quả kinh doanh năm 2005 ñã có lãi là 175 tỷ ñồng, tăng so với năm 2004 là 198 tỷ ñồng( năm 2004 còn lỗ 17,8 tỷ ñồng ); năm 2006 lãi 259 tỷ ñồng, tăng so với năm 2005 là 73tỷ ñồng và năm 2007 lãi 306 tỷ ñồng. Như vậy so với lộ trình ñề ra, SGDII ñã về trước 3 năm. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 10/74 +Về vai trò, vị trí của SGDII qua 10 năm: hiện nay SGDII là ñơn vị có quy mô hoạt ñộng, có khối lượng công việc lớn nhất hệ thống và có nghiệp vụ ña dạng nhất hệ thống; hầu hết các chỉ tiêu nghiệp vụ, thu dịch vụ cao nhất hệ thống, là một ñơn vị hàng ñầu trong hệ thống về chỉ tiêu lợi nhuận; năm 2007 SGDII tiếp tục ñược NHCT xếp loại thi ñua xuất sắc...So với các ngân hàng thương mại trên ñịa bàn TP.HCM, SGDII cũng có vị trí quan trọng: một số chỉ tiêu nghiệp vụ chiếm vị trí cao( thanh toán quốc tế, thanh toán nội ñịa, lợi nhuận), các chỉ tiêu khác ở mức trung bình khá. +Trong quá trình phát triển SGDII luôn là ñơn vị có nhiều sáng kiến, ý kiến chủ ñộng tham gia ñóng góp cho NHCT về mọi lĩnh vực từ nghiệp vụ ñến công tác quản trị, ñiều hành, công tác hiện ñại hóa ngân hàng... +Công tác chăm lo ñời sống CBCNV ñã ñược cải thiện rất nhiều, tiền lương bình quân tăng gấp 10 lần năm 1997. Như vậy qua 10 năm phấn ñấu, trưởng thành, ñể có ngày hôm nay, Ban lãnh ñạo SGDII ñã có tầm nhìn, có quyết tâm và tính khoa học trong việc ñịnh ra mục tiêu, chỉ tiêu, kế hoạch, giải pháp, và tổ chức thực hiện, luôn ñi ñầu trong ñổi mới cải tiến phương pháp chỉ ñạo, ñiều hành bám sát thực tiễn và nhạy bén kịp thời, chủ ñộng ñề ra các giải pháp ñể ñiều hành có hiệu quả, ñưa quy mô hoạt ñộng kinh doanh của SGDII ngày càng phát triển một cách bền vững, ña dạng với mục tiêu phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, làm cho mọi khách hàng ñều hài lòng khi giao dịch, quan hệ với SGDII, uy tín của SGDII ngày càng tăng và trở thành ngân hàng lớn có khả năng cạnh tranh, hội nhập trên ñịa bàn cả nước, trở thành ngân hàng ñầu ñàn trong hệ thống NHCTVN.  Tình hình huy ñộng vốn Ta có tổng nguồn vốn của SGDII so với các chi nhánh ngân hàng của hệ thống ngân hàng công thương trong 5 năm 2003-2007 như sau: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 11/74 Bảng 1.1: Tình hình huy ñộng vốn tại các chi nhánh NHCT-TPHCM và SGDII NHCTVN ðơn vị tính: tỷ ñồng Nguồn: Bảng báo cáo thường niên NHCTVN Biểu ñồ 2 : ðơn vị tính: (Tỷ ñồng) 18.6 8.32 20.5 8.8 24.1 9.21 27.8 9.8 33.2 10.2 0 10 20 30 40 2003 2004 2005 2006 2007 Tình hình huy ñộng vốn tại các chi nhánh NHCT-TP.HCM và SGDII-NHCTVN NV huy ñộng vốn tại NHCT-TP NV huy ñộng tại SGDII Hệ thống NHCTVN Tại TP.HCM có 13 chi nhánh và 1 sở giao dịch, chỉ riêng SGDII SS 06/05 SS 07/06 03 04 05 06 07 +/- % +/- % Nv HðV tại NHCT- TP 18.6 20.5 24.1 27.8 33.2 3.7 15 5.4 19 Nv HðV tại SGDII 8.32 8.8 9.21 9.8 10.2 0.59 6 0.4 4 Tổng 26.92 29.3 33.31 37.6 43.4 4.29 21 5.8 23 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 12/74 ñã thu hút gần 40% trên tổng nguồn vốn của NHCTVN-TP.HCM mỗi năm. ðiều này chứng tỏ SGDII-NHCTVN có thể ñáp ứng ñược nhu cầu vốn cho các hoạt ñộng sử dụng nhiều vốn hơn các chi nhánh khác trong hệ thống ngân hàng trên cùng ñịa bàn. Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của SGDII ðơn vị tính: tỷ ñồng SS 06/05 SS 07/06 03 04 05 06 07 +/- % +/- % Tổng NV của SGDII 8.329 8.801 9.214 9.51 9.78 0.29 3 0.27 2 NV HUY ðỘNG 4.849 4.791 5.544 5.6 5.98 0.05 0.01 0.38 6 NV ðIỀU HÒA 3.848 4.01 3.67 3.91 3.8 0.24 6 0.11 2 Tổng 17.02 17.6 18.42 19.02 19.56 0.58 9.01 0.76 10 Nguồn: Bảng báo cáo thường niên NHCTVN Biểu ñồ 3: ðơn vị tính: (tỷ ñồng) 8.329 4.849 3.848 8.801 4.791 4.01 9.214 5.544 3.67 9.51 5.6 3.91 9.78 5.98 3.8 0 2 4 6 8 10 2003 2004 2005 2006 2007 Cơ cấu nguồn vốn của SGDII Tổng nguồn vốn của SGDII Nguồn vốn huy ñộng Nhận vốn ñiều hòa z CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 13/74 Nguồn vốn ñiều hòa là nguồn vốn do NHCTVN cấp cho SGDII khi SGDII tạm thời thiếu vốn với lãi suất 0,5%/tháng. Việc sử dụng nguốn vốn này một mặt ñem lại nhiều thuận lợi nhưng mặt khác do lãi suất thấp và SGDII có thể sử dụng vô thời hạn nên rất dễ tạo tâm lý ỷ lại nên một phần ñã hạn chế tính chủ ñộng của ngân hàng trong hoạt ñộng kinh doanh. Theo số liệu về nguồn vốn của SGDII-NHCTVN cho thấy trong 5 năm tổng nguồn vốn của SGDII ñã tăng lên nhưng ñiều ñáng chú ý ở ñây là nguồn vốn tăng lên là do huy ñộng vốn chứ không do nguốn vốn ñiều hòa của NHCTVN cấp (nguồn vốn ñiều hòa ñã giảm 2.89% so với năm 2004). ðiều này chứng tỏ mặc dù lãi suất huy ñộng thấp nhưng hoạt ñộng huy ñộng tiền gửi tại SGDII có hiệu quả và SGDII vẫn có uy tín rất cao so với các NHTM khác. Nguồn vốn huy ñộng của SGDII chủ yếu là từ tiền gửi của các doanh nghiệp (chiếm hơn 65% tổng tiển gửi huy ñộng). Do ñó, tuy nguồn vốn huy ñộng ñược nhiều từ các doanh nghiệp(DN) chủ yếu là các DN lớn nhưng lại không ổn ñịnh do tính biến ñộng của loại tiền gửi thanh toán. Như vậy sẽ ảnh hưởng rất nhiều ñến việc hoạch ñịnh chiến lược lâu dài và khó dự báo về quy mô tiền gửi có thể huy ñộng ñộng của loại tiền gửi thanh toán. Như vậy sẽ ảnh hưởng rất nhiều ñến việc hoạch ñịnh chiến lược lâu dài và khó dự báo về quy mô tiền gửi có thể huy ñộng ñược. Tỷ trọng nguồn vốn của SGDII-NHCTVN so với các chi nhánh của hệ thống NHCTVN-TP.HCM thì giảm hẳn qua các năm do sự cạnh tranh ngày càng gia tăng giữa các NHTM, các NH sẵn sàng ñưa ra mức lãi suất huy ñộng cao hơn, hấp dẫn hơn ñể thu hút khách hàng .  Tình hình hoạt ñộng cho vay. Hoạt ñộng cho vay là hoạt ñộng sử dụng vốn chủ yếu của SGDII, thu nhập từ hoạt ñộng cho vay chiếm khoảng 92% tổng thu nhập của ngân hàng. Bắt ñầu từ năm 2003, sau khi thoát ra khỏi tình trạng cầu tín dụng quá thấp, quy mô tín dụng của SGDII tăng trưởng khả quan ñồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBAN IN.pdf
  • pdfbia.pdf
  • pdfmucluccuoicung.pdf
Tài liệu liên quan