Công ty bắt đầu hoạt động từ tháng 06/2003, thời gian đầu vì còn phải lắp đặt dây chuyền máy móc thiết bị nên chưa đi vào sản xuất. Đến năm 2004, công ty đã chính thức hoạt động với kim ngạch chủ yếu là xuất khẩu sang nước ngoài. Công ty INNOVA rất thuận lợi rất thuận lợi trong quá trình pháp triển thương hiệu cũng như thị phần trên thị trường nước ngoài. Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng công ty đã không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẫm.
18 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty Innova, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VĂN BẰNG 2 – KHểA 11
ắắắắắắắắắắắắắ
BÁO CÁO MễN HỌC
KINH TẾ VÀ PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MAI
CHUYấN ĐỀ:
PHÂN TÍCH TèNH HèNH NHẬP KHẨU
NGUYấN VẬT LIỆU CỦA CễNG TY INNOVA
Mục lục
I. Giới thiệu chung về cụng ty INNOVA:
1.Lũch sửỷ hỡnh thaứnh vaứ phaựt trieồn coõng ty:
Coõng ty TNHH INNOVA laứ coõng ty con cuỷa coõng ty WOK & PAN Industry Inc
Trụ sở: 3F. NO.169, SEC.3, PA-THE ROAD, TAIPEI, TAIWAN
do oõng STAI PING CHENG (quoỏc tũch ẹaứi Loan) laứm ủaùi dieọn.
Laứ doanh nghieọp 100% voỏn nửụực ngoaứi, thaứnh laọp theo giaỏy pheựp ủaàu tử soỏ 185/GP-KCX-HCM ngaứy 14/03/2003 do Ban Quaỷn lyự caực khu Cheỏ Xuaỏt và khu Cụng Nghiợ̀p TP.HCM caỏp.
- Teõn giao dũch baống tieỏng Anh: INNOVA CO., LTD
- Truù sụỷ nhaứ xửụỷng ủaởt taùi: Loõ 8 ủửụứng soỏ 01, KCX Taõn Thuaọn, TP.HCM
- ẹieọn thoaùi:(08) 7700165 Fax: (08) 7700166
- Email: innova@hcm.vnn.vn
- Lúnh vửùc hoaùt ủoọng chớnh cuỷa coõng ty: saỷn xuaỏt vaứ xuaỏt khaồu caực ủoà duứng noọi ngoaùi thaỏt (baứn vaứ gheỏ), nguyeõn lieọu chớnh laứ tửứ saột vaứ nhửùa.
- Saỷn phaồm được xuaỏt khaồu ủi nhiều nước trờn thế giới nhưng chủ yếu là thũ trửụứng Myừ vaứ Chaõu AÂu…
- Năng lực của INNOVA sản xuất từ 30 ->70 cont 40HQ/ thỏng
- Thụứi gian hoaùt ủoọng: 50 naờm, keồ tửứ ngaứy caỏp Giaỏy pheựp ủaàu tử.
Voỏn hoaùt ủoọng cuỷa coõng ty (theo Giaỏy pheựp: 185/GPẹT ngaứy 14/03/2003):
Toồng voỏn ủaàu tử cuỷa coõng ty: 1.500.000 USD, trong ủoự:
Voỏn coỏ ủũnh: 1.195.000 USD, bao goàm:
* Nhaứ xửụỷng vaứ vaờn phoứng (thueõ): 7.616m2, Trũ giaự sửỷa chửừa: 75.000 USD
* Maựy moực thieỏt bũ: 1.100.000 USD
* Voỏn coỏ ủũnh khaực: 20.000 USD, trong ủoự:
Chi phớ vaọn chuyeồn laộp ủaởt maựy moực thieỏt bũ: 20.000 USD
Voỏn lửu ủoọng: 305.000 USD
Voỏn phaựp ủũnh cuỷa coõng ty: 450.000 USD
- Voỏn vay ngoaứi nửụực: 1.050.000 USD
Coõng ty baột ủaàu hoaùt ủoọng tửứ thaựng 06/2003, thụứi gian ủaàu vỡ coứn phaỷi laộp ủaởt daõy chuyeàn maựy moực thieỏt bũ neõn chửa ủi vaứo saỷn xuaỏt. ẹeỏn naờm 2004, coõng ty ủaừ chớnh thửực hoaùt ủoọng vụựi kim ngaùch chuỷ yeỏu laứ xuaỏt khaồu sang nửụực ngoaứi. Coõng ty INNOVA raỏt thuaọn lụùi raỏt thuaọn lụùi trong quaự trỡnh phaựp trieồn thửụng hieọu cuừng nhử thũ phaàn treõn thũ trửụứng nửụực ngoaứi. Ngoaứi ra ủeồ ủaựp ửựng nhu caàu ủa daùng cuỷa ngửụứi tieõu duứng coõng ty ủaừ khoõng ngửứng caỷi tieỏn vaứ naõng cao chaỏt lửụùng saỷn phaóm.
2. Chửực naờng nhieọm vuù cuỷa coõng ty:
Cuừng nhử caực coõng ty khaực taùi Khu cheỏ xuaỏt Taõn Thuaọn, coõng ty TNHH INNOVA chổ coự nhieọm vuù nhử moọt phaõn xửụỷng saỷn xuaỏt cuỷa coõng ty meù. Nguyeõn phuù lieọu ban ủaàu chuỷ yeỏu laứ do coõng ty meù cung caỏp dần vaứ thaứnh phaồm seừ ủửụùc xuaỏt trửùc tieỏp sang nửụực thửự ba (chaỳng haùn nhử: Myừ, Canada, Nga vaứ caực nửụực thuoọc khoỏi Chaõu AÂu…).
Vỡ nhu caàu xuaỏt khaồu ngaứy caứng cao vaứ coự nhieàu thũ trửụứng tieõu thuù neõn coõng ty ủaừ quyeỏt ủũnh tỡm kieỏm nguoàn cung caỏp nguyeõn phuù lieọu taùi thũ trửụứng noọi ủũa vỡ nhử vaọy seừ tieỏt kieọm ủửụùc chi phớ vaọn chuyeồn vaứ coự theồ chuỷ ủoọng hụn veà maởt thụứi gian.
3.Đối tỏc chớnh:
Target, Metro Group Buying, Correll, The Home Depot..
Trong đú The Home Depot là đối tỏc lớn nhất và tiờu thụ độc quyền một sản phẩm của INNOVA là ghế xếp cú mó hàng CHR 001P
II. Quy trỡnh sản xuất:
1.Tổ Chức sản xuất mó hàng ghế xếp CHR 001P.
Quy trỡnh nhận đơn hàng và xuất hàng của Cty INNOVA, sản phẩm ghế xếp (CHR 001P)
Chỳng ta cựng nhau xem xột sơ đồ dưới đõy:
Hợp đồng(1)
Đơn hàng(2)
Xuất hàng trực tiếp cho cỏc kho của The Home Depot trờn khắp nước Mỹ(3)
Thanh toỏn(4)
Chuyển tiền(5)
The Home Depot
INNOVA
Bước 1: Hợp đồng được ký kết giữa khỏch hàng – cụng ty The Home Depot (Mỹ) và cụng ty mẹ của INNOVA là Wok and Pan.
Bước 2: Cụng ty mẹ cụ thể húa hợp đồng thành đơn hàng cho INNOVA trong đú quy định chi tiết về chủng loại hàng, số lượng hàng, chất lượng hàng, thời gian giao hàng v.v..
Cụng ty INNOVA nhận đơn hàng và tiến hành sản xuất sản phẩm theo như yờu cầu của cụng ty mẹ.
Bước 3: INNOVA sau khi sản xuất xong thỡ xuất hàng trực tiờ́p cho The Home Depot theo như chỉ thị của Cụng ty Wok & Pan và gửi bộ chứng từ cho cụng ty mẹ để cụng ty mẹ lấy tiền
Bước 4: The Home Depot tiến hành thanh toỏn tiền cho Wok & Pan theo các điờ̀u khoản đã ký trong hợp đụ̀ng.
Bước 5: Wok & Pan sau khi nhận được tiền thỡ chuyển tiền cho INNOVA để cụng ty INNOVA này tiếp tục một chu trỡnh sản xuất tiếp theo.
b.Như vậy, sau khi cú đơn hàng INNOVA sẽ tiến hành sản xuất, để sản xuất ghế xếp chỳng ta cựng tỡm hiểu xem cần những nguyờn vật liệu gỡ?
Nguyờn vật liệu chớnh gồm cú: sắt ống, sắt tṍm và nhựa pp
Nguyờn vật liệu phụ: nhựa pvc, Boọt nhửùa maứu, ẹinh taựn, Ốc vớt, Long ủeàn, v.v…
BAÛNG ẹềNH MệÙC VEÀ TYÛ LEÄ HAO HUẽT CUÛA TệỉNG MAậT HAỉNG
Teõn Doanh nghiệp: CTY TNHH INNOVA
ẹũa chổ: Loõ 8 ủửụứng soỏ 01 KCX Taõn Thuaọn Q7
Maừ số Doanh nghiệp:
Hụùp ủoàng xuaỏt khaồu soỏ:
Maừ sản phẩm: CHR-001P Teõn sản phẩm: Gheỏ khung saột
Đơn vị tớnh sản phẩm: Caựi
STT
Teõn nguyeõn phụ liệu
Maừ NPL
Đơn vị tớnh
Định mức
Tỷ lệ hao hụt (%)
Định mức kể cả hao hụt
Nguoàn cung cấp
1
OÁng saột
NL002
kg
2.6
2%
2.652
Nhập khẩu, nội ủũa
2
Nhửùa PP
NL003
kg
1
0.1%
1.0010
Nhậõp khẩu
3
Saột taỏm
NL004
kg
0.17
2%
0.1734
Nhập khẩu, nội ủũa
4
Nuựt chaõn gheỏ (pvc)
PL001
caựi
4
1%
4.04
Nhập khẩu, nội ủũa
5
Boọt nhửùa maứu
PL002
kg
0.0042
0%
0.0042
Nội ủũa
6
ẹinh taựn
PL004
kg
0.11
1%
0.1111
Noọi ủũa
7
Ốc vớt
PL005
kg
0.02
1%
0.0202
Noọi ủũa
8
Long ủeàn
PL006
kg
0.0538
1%
0.05434
Nội ủũa
9
Boọt sụn
PL007
kg
0.056
1%
0.0566
Noọi ủũa
10
Tuựi nhửùa
PL011
caựi
1
1%
1.01
Nội ủũa
11
Khuy bấm thẻ
PL014
caựi
1
0.1%
1.001
Noọi ủũa
12
Theỷ maứu
PL015
caựi
1
0%
1
Nội ủũa
13
Thanh giaỏy cửựng
PL016
caựi
0.363
0.02%
0.3631
Nội ủũa
14
OÁng giaỏy
PL017
caựi
0.06
0.02%
0.060012
Nội ủũa
15
Nhaừn maứu
PL018
caựi
0.091
0%
0.091
Nội ủũa
16
Tem maừ vaùch
PL019
caựi
1.091
0%
1.091
Nội ủũa
17
Thuứng giaỏy
PL022
caựi
0.091
0%
0.091
Nội ủũa
18
Pallet goó
PL023
caựi
0.046
0%
0.046
Noọi ủũa
c. Quỏ trỡnh sản xuất thực tế mó hàng ghế xếp CHR 001P thờ̉ hiợ̀n qua sơ đụ̀ sau:
Nhập NVL
Sắt
Lưu kho
Cắt ống
Dập lỗ
Uốn ống
Hàn Co2
Xử Lý
Hoỏ chất
Phun Sơn
Băng Chuyền
( lắp rỏp)
Nhựa
nhập
Mỏy ộp nhựa
Tựa lưng,
Tựa ngồi
Sắt ống
NVL chớnh gồm cú sắt và nhựa sau khi được nhập vào kho sẽ trải qua cỏc cụng đoạn sản xuất như sau:
Sắt ống: được cắt thành cỏc kớch cỡ phự hợp với mó hàng sau đú được dập lỗ để về sau này cú thể gắn cỏc linh kiện, nguyờn vật liệu phụ vào. Sau cụng đoạn dập lỗ là cụng đoạn uốn ống để tạo dỏng cho sản phẩm. Sắt ống sau khi được uốn thỡ sẽ được hàn lại để tạo thành bộ khung ghế hoàn chỉnh. Tiếp đú người ta đem bộ khung ghế này đi xử lý húa chất để cú được bề mặt như ý muốn khỏch hàng. Sau khi xử lý húa chất xong bộ khung ghế được để khụ rỏo và người ta tiến hành phun sơn sau đú đưa đến băng chuyền để lắp rỏp tựa lưng và tựa ngồi bằng nhựa vào.
Nhựa nguyờn liệu: được đưa vào mỏy ộp nhựa được lập trỡnh sẵn để tạo ra tựa ngồi và băng ngồi thớch hợp với mó hàng CHR 001P, sau đú cũng được đưa đến băng chuyền để rỏp vào bộ khung sắt cú sẵn và tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Sản phẩm sau khi lắp rỏp được bụ̣ phọ̃n cụng nhõn KCS kiểm tra một lần cuối cỏc chỉ tiờu độ cõn bằng của chõn ghế, độ búng bề mặt ghế, cỏc sai sút kỹ thuật khỏc,v.v và đưa vào kho hàng để chờ người đại diện chủ hàng đến kiểm tra lần cuối trước khi xuất hàng.
Tỡnh hỡnh kim ngạch nhập khẩu và tốc độ tăng giảm nhập khẩu tại cụng ty Innova:
Vài nột về tỡnh hỡnh nhập khẩu chất dẻo và sắt thộp của Việt Nam:
Bảng: Tỡnh hỡnh nhập khẩu chất dẻo nguyờn liệu và sắt thộp cỏc loại của Việt Nam
ĐVT: 1,000 USD
Mặt hàng
2006
2007
2008
Kim ngạch
Kim ngạch
Tuyệt đối
Tươngđối
(%)
Kim ngạch
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Chất dẻo nguyờn liệu
1,846,000
2,506,917
660,917
135.80
2,945,050
438,133
117.48
Sắt thộp cỏc loại
2,905,000
5,111,925
2,206,925
175.97
6,720,637
1,608,712
131.47
Nguồn: Tổng Cục Thống kờ
Nhận xột:
Nhu cầu sử dụng hai nguyờn liệu này cho sản xuất trong cả nước tăng, làm cho lượng nguyờn liệu nhập khẩu cũng gia tăng nhiều.
Sắt thộp là một trong những mặt hàng nhập khẩu chớnh của Việt Nam. Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này luụn đứng thứ ba, chỉ sau mỏy múc, thiết bị và xăng dầu.
Đạt được tiến độ nhập khẩu sắt thộp trong tăng như trờn là cú nhiều sự cố gắng của cỏc doanh nghiệp, cộng với những hỗ trợ khụng nhỏ từ cỏc cơ quan quản lý trong việc điều hành cơ chế một cỏch linh hoạt và hợp lý. Chớnh những việc này đó giỳp cỏc doanh nghiệp hoàn thành tốt cụng tỏc nhập khẩu của mỡnh. Năm 2007, Việt Nam đó nhập khẩu sắt thộp từ gần 70 thị trường trờn thế giới. Trong đú, nhập khẩu sắt thộp từ Trung Quốc đạt 2,3 tỷ USD, tăng 59% so với năm 2006, chiếm 45% tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thộp của Việt Nam. Tuy nhiờn, năm 2008, nhập khẩu sắt thộp của Việt Nam từ Trung Quốc giảm do nguồn cung từ Trung Quốc khụng cũn dồi dào như trước, cộng với giỏ thành sản phẩm chiếm ưu thế khụng nhiều so với cỏc thị trường khỏc.
Năm 2007, nhập khẩu sắt thộp của Việt Nam từ Nhật Bản cũng tăng đỏng kể, đạt kim ngạch hơn 676 triệu USD, tăng 37% so với năm 2006. Đỏng chỳ ý, nhập khẩu sắt thộp từ Đài Loan và Malaysia tăng rất mạnh, đạt kim ngạch lần lượt là 567,8 triệu USD và 383,8 triệu USD.
Năm 2008 kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyờn liệu đạt 2,945,050,000 USD, tăng 17.48% so với năm 2007, xếp thứ 6 về kim ngạch trong số cỏc mặt hàng nhập khẩu.
Thị trường cung cấp hạt nhựa nguyờn liệu vẫn ổn định. Lượng nhập chủ yếu vẫn là từ cỏc thị trường chớnh Thỏi Lan, Hàn Quốc, Đài Loan.
2. Tỡnh hỡnh kim ngạch và tốc độ nhập khẩu nguyờn vật liệu của cụng ty Innova
Bảng: Tỡnh hỡnh kim ngạch và tốc độ nhập khẩu nguyờn vật liệu của cụng ty Innova
NVL NK
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Mức tăng (giảm) NK
Mức tăng (giảm) NK
So sỏnh 2006/2005
So sỏnh 2008/2007
SL ( Tấn)
Trị giỏ (USD)
SL ( Tấn)
Trị giỏ (USD)
SL ( Tấn)
Trị giỏ (USD)
Tuyệt đối (USD)
Tương đối (%)
Tuyệt đối (USD)
Tương đối (%)
Sắt ụ́ng
3,535.68
2,262,383.86
2,669.23
2,303,188.36
2,423.67
2,818,249.30
40,804.50
1.80
515,060.95
22.36
Sắt tṍm
1,496.10
958,670.07
1,015.18
877,645.53
751.48
888,896.05
-81,024.54
(8.45)
11,250.52
1.28
Nhựa PP
134.01
142,720.65
159.79
184,557.45
236.67
385,896.34
41,836.80
29.31
201,338.89
109.09
Nhưa PVC
35.16
3,867.10
26.62
28,100.80
29.06
46,718.81
24,233.70
626.66
18,618.01
66.25
Tổng KN NK
5,200.95
3,367,641.67
3,870.82
3,393,492.13
3,440.88
4,139,760.50
25,850.46
649.33
746,268.36
198.99
Nhận xột:
Qua bảng số liệu hỡnh kim ngạch và tốc độ nhập khẩu nguyờn vật liệu của cụng ty Innova, ta thấy:
Kim ngạch nhập khẩu của cụng ty Innova gia tăng qua cỏc năm về số tuyệt đối lẫn tương đối. Bỡnh quõn tốc độ tăng kim ngạch nhập
Tuy nhiờn ta thấy kim ngạch nhập khẩu của cụng ty cú sự biến động lớn, kim ngạch nhập khẩu nguyờn vật liệu từ năm 2007 so sỏnh 2006 ta thấy tốc độ tăng trưởng tăng nhảy vọt lờn 649.33% tương ứng mức tăng tuyệt đối 25,850.46 USD, tuy nhiờn tổng sản lượng nhập khẩu thỡ giảm 1130 Tấn. Việc tăng kim ngạch nhập khẩu của cụng ty chủ yếu là do giỏ cả nguyờn vật liệu tăng cao, nhất là đối với mặt hàng Nhựa PVC.
Năm 2008 so với năm 2007 thỡ tốc độ tăng trưởng thấp hơn: chỉ tăng 198.99%, tuy nhiờn mức tăng tuyệt đối 746,268.36 USD (tăng 2886 lần) mặc dự số lượng nguyờn vật liệu nhập khẩu của năm 2008 giảm so với năm 2007 là 429.95 Tấn. Từ đú thấy được biến động rất lớn do giỏ cả nguyờn vật liệu tăng cao.
Nguyờn nhõn dẫn đến việc gia tăng kim ngạch nhập khẩu của cụng ty:
Khỏch quan:
Do giỏ cả của nguyờn vật liệu nhập khẩu tăng, thực tế trờn thị trường giỏ nhập nguyờn vật liệu năm 2007 đều tăng,cú một số loại nguyờn vật liệu tăng gần hơn 10 lần so với năm 2006. Năm 2008 giỏ nhập vẫn tiếp tục tăng, nhưng tốc độ tăng chậm hơn, chỉ tăng 1,5 lần so với năm 2007.
Việc giỏ dầu tăng trong cỏc năm gần đõy: từ 60-75USD/thựng năm 2006 đến năm 2008 khoảng 75-80 USD/thựng, trong đú cú lỳc đó tăng đến 140-150USD/ thựng do đú giỏ cỏc mặt hàng nguyờn liệu cũng tăng lờn.
Điển hỡnh là giỏ mặt hàng sắt: bỡnh quõn giỏ năm 2006 là 620-640USD/ tấn, năm 2007 là 860-865USD/tấn tăng 240USD/ tấn và vẫn tiếp tục tăng gần 300 USD/ tấn, giỏ bỡnh quõn trong năm 2008 là 1160USD/tấn
Giỏ mặt hàng nhựa PVC: tăng đột biến (gần 10 lần) so với năm 2007, từ 110USD/ Tấn đến năm 2007 là 1160USD/ Tấn, năm 2008 vẫn tiếp tục tăng 1,5 lần so với năm 2007 ( 1610USD/Tấn)
Chủ quan:
Sản lượng sắt nhập khẩu năm 2006 vẫn cũn tồn trong kho, nờn những đơn hàng vẫn sử dụng nguyờn liệu cũ thỡ cụng ty khụng cần phải nhập nguyờn liệu nữa do đú sản lượng nhập giảm.
Những đơn đặt hàng trong năm 2007, 2008 cú một số mặt hàng mới, do đú dự giỏ lờn cao nhưng cụng ty vẫn phải nhập nguyờn liệu mới với mẫu mó mới phự hợp với đơn đặt hàng của khỏch hàng, do đú giỏ trị nhập khẩu tăng cao mặc dự sản lượng nhập thấp.
Giải phỏp:
Tỡm nguồn nguyờn vật liệu đầu vào ổn định, trỏnh tỡnh trạng giỏ cả tăng đột biến.
Dự trữ bỡnh quờn trong cụng ty INNOVA chưa hợp lý cần cú sự kiểm soỏt và điều chỉnh cho phự hợp.
Trỏnh tỡnh trạng dự trữ nhiều những nguyờn liệu chưa cần sử dụng đến trong khi cỏc nguyờn liệu khỏc phải mua, điều này gõy ảnh hưởng đến việc lưu thụng vốn cụng ty.
Huấn luyện nguồn nhõn lực quản lý kho dự trữ.
Tỡnh hỡnh nhập khẩu của cụng ty Innova theo cơ cấu mặt hàng nhập khẩu.
Tỡnh hỡnh nhập khẩu của cụng ty Innova theo cơ cấu mặt hàng nhập khẩu.
NĂM
2006
2007
2008
So sỏnh 2007 với 2006
So sỏnh 2008 với 2007
Giỏ trị (USD)
Tỉ trọng (%)
Giỏ trị (USD)
Tỉ trọng (%)
Giỏ trị (USD)
Tỉ trọng (%)
Tuyệt đối
Tương đối
Tuyệt đối
Tương đối
Sắt ụ́ng
2,262,383.86
67.18
2,303,188.36
67.87
2,818,249.30
68.08
40,804.50
101.80
515,060.94
122.36
Sắt tṍm
958,670.07
28.47
877,645.53
25.86
888,896.05
21.47
-81.024,54
91.55
11,250.52
122.36
Nhựa PP
142,720.65
4.24
184,557.45
5.44
385,896.34
9.32
41,836.80
129.31
201,338.89
209.09
Nhưa PVC
3,867.10
0.11
28,100.80
0.83
46,718.81
1.13
24,233.70
726.66
18,618.01
166.25
3,367,641.67
100.00
3,393,492.13
100.00
4,139,760.50
100.00
25,850.46
746,268.37
Nhận xột:
Nhỡn chung tỡnh hỡnh nhập khẩu của cụng ty tăng qua cỏc năm. Năm 2006 tổng kim ngạch nhập khẩu là 3.367.641,67 USD, năm 2007 tổng kim ngạch nhập khẩu là 3,393,492,13 USD, tăng 25,850,46 USD so với năm 2006, và năm 2008 tăng rất mạnh, đạt 4.139760,50 USD tăng hơn năm 2007 là 746268,37USD
Tụ́c đụ̣ nhọ̃p của các mặt hàng tăng khụng đờ̀u, tuy các mặt hàng này đờ̀u là nguyờn liợ̀u đờ̉ cṍu thành sản phõ̉m
Trong đú sắt ống là mặt hàng chủ lực của cụng ty luụn chiếm tỷ trọng trờn 60%. Năm 2006 trị giỏ nhập là 2.262.383,86 USD chiếm tỉ trọng 67,18 % và năm 2007 tăng rất ớt 1,80% (đạt 2.303.188,36 USD), Tuy nhiờn năm 2008 tuy tỉ trọng vẫn khụng đổi nhưng giỏ trị nhập khẩu lờn đến 2.818.249,30 USD, tăng 22,36 % so với năm 2007.
Sắt tấm chiếm tỉ trọng trờn 20%, trị giỏ nhập khẩu giảm dần từ năm 2006 - 2007 và tăng nhẹ từ năm 2007 - 2008. Năm 2007 nhập 877.645,53 USD giảm 8,45% so với năm 2006 (958.670,07 USD) và năm 2008 đạt 888.896,05 USD tăng 1,28% so với năm 2007.
Nhựa PP chiếm tỉ trọng thấp (dưới 10%) và nhựa PVC chiếm tỉ trọng rất thấp (dưới 1%). Nhưng từ năm 2006 - 2007 tăng mạnh 29,31% và từ 2007-2008 tăng mạnh đến 109,09% đối với Nhựa PP. Nhựa PVC cũng tăng rất mạnh qua cỏc năm.
Nguyờn nhõn:
Khách quan:
Giá cả thị trường tăng từ năm 2006-2008, đặc biợ̀t là sắt thép tăng đụ̣t biờ́n từ cuụ́i quý 2/2007 đờ́n đõ̀u quý 2 năm 2008, và nó giảm dõ̀n đờ́n cuụ́i năm 2008.
Từ tháng giữa năm 2007 đờ́n năm 2008 giá nhựa cũng tăng đụ̣t biờ́n và giảm dõ̀n cuụ́i năm
Khách hàng đặt những loại hàng có tỷ trọng nhựa cao hơn. (ví dụ : mã hàng CHR- 001P chiờ́m tỷ trọng nhựa nhiờ̀u hơn CHR-025, thì vào năm 2007,2008 những khách hàng mua hàng CHR-001P ngày càng tăng)
Đơn đặt hàng xuṍt khõ̉u tăng.
Chủ quan:
Nhu cầu sử dụng nguyờn liệu của cỏc mặt hàng khỏc nhau nờn lượng nhập khẩu cho từng mặt hàng cũng khỏc nhau.
Số liệu tồn kho của cỏc mặt hàng khụng đồng đều.
Giải Pháp:
Tìm kiờ́m nguụ̀n nguyờn liợ̀u trong nước rẽ đờ̉ giảm chi phí nhọ̃p khõ̉u.
Wok & Pan cho phộp INNOVA chủ động tỡm kiếm nguồn nguyờn liệu trong nước.
Cọ̃p nhọ̃t những thụng tin biờ́n đụ̣ng giá cả trờn thị trường đờ̉ kịp thời lưu trữ hàng phù hợp hơn.
Tìm khách hàng mới và giới thiợ̀u những sản phõ̉m mà có nguụ̀n nguyờn liợ̀u rẽ và ụ̉n định.
Xem xột về dự trữ nguồn nguyờn vật liệu cho hợp lệ.
V. Tỡnh hỡnh ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng:
NĂM
Kí KẾT
THỰC HIỆN
SO SÁNH THỰC HIỆN VỚI Kí KẾT
SỐ LƯỢNG
TRỊ GIÁ
SỐ LƯỢNG
TRỊ GIÁ
SỐ LƯỢNG
TRỊ GIÁ
HĐ
%
TRỊ GIÁ
%
2006
30
3,608,187.51
28
3,367,641.67
-2
93.33
-240,545.83
93.33
2007
31
3,506,608.54
30
3,393,492.13
-1
96.77
-113,116.40
96.77
2008
31
4,139,760.50
31
4,139,760.50
0
100.00
0.00
100.00
2007/2006
1
-101,578.97
2.00
25,850.46
%
103.33
97.18
107.14
100.77
2008/2007
0
633,151.96
1.00
746,268.36
%
100.00
118.06
103.33
121.99
1. Tỡnh hỡnh ký kết hợp đồng
Nhận xột:
Nhỡn từ bảng số liệu trờn ta thấy số lượng cỏc hợp dồng ký kết cú chiều hướng ụ̉n định qua cỏc năm nhưng trị giỏ hđ lại tăng giảm khụng đều nhau qua cỏc năm.
2006, cụng ty ký được 30 hđ trị giỏ 3,608,187.51 USD đến năm 2007 cụng ty ký được 31 hđ trị giỏ 3,506,608 USD, nhiều hơn năm trước 1 hđ nhưng trị giỏ lại giảm đi 101,578.97 USD tương ứng với mức giảm tương đối là 2.82%. Năm 2008, cụng ty cũng ký kết được 31 hđ nhưng trị giỏ lại tăng lờn 614,689.22 USD ( tương ứng 17.53% ) so với năm 2007.
Xột trị giỏ bỡnh quõn của mỗi HĐ, ta thấy 2006 trị giỏ bq 01 hđ là 120,272.917USD thỡ 2007 giảm xuống cũn 113,116.4045USD mặc dầu số lượng hđ tăng lờn 01 hđ là do cụng ty giảm sản lượng mua sắt là mặt hàng cú trị giỏ cao (do tồn kho năm trước vẫn cũn ) từ 5,031.78 tấn năm 2006 xuống cũn 3,684.42 tấn năm 2007 và tăng sản lượng mua nhựa là mặt hàng cú trị giỏ thấp từ 169.17 tấn năm 2006 lờn 186.41 tấn năm 2007. Đến năm 2008, trị giỏ bq 1 hđ tăng lờn 132,945.089 so với 2006 và 2007 là do giỏ sắt và nhựa trờn thị trường thế giới đang tăng cao do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới sắp bựng nổ.
Nguyờn nhõn:
Khỏch quan:
Tỡnh hỡnh ký kết hđ ổn định và khụng biến động qua cỏc năm là do cụng ty cú nguồn khỏch hàng ổn định là cỏc tập đoàn lớn như Target, Metro Group Buying,Correll, The Home Depot.. Trong đú The Home Depot là đối tỏc lớn nhất và tiờu thụ độc quyền một sản phẩm của INNOVA là ghế xếp cú mó hàng CHR 001P.
Do mối quan hệ lõu năm giữa Wok & Pan và nhà cung cấp nờn hợp đồng được ký kết ổn định mặc dự giỏ cỏ trờn thị trường biến động.
Do Wok & Pan tỡm kiếm khỏch hàng mới với hợp đồng mặt hàng nhựa nhiều hơn cỏc loại hàng khỏch hàng cũ đó ký kết.
Chủ quan:
INNOVA khụng chủ động trong việc ký kết hợp đồng mua nguyờn vật liệu từ nước ngoài.
Thủ tục đàm phỏn ký kết do cụng ty mẹ quyết định.
2. Tỡnh hỡnh thực hiện hợp đồng
Nhận xột:
Số lượng hđ cụng ty thực hiện được so với ký kết năm 2006 giảm đi 2 hđ tương ứng với mức giảm tương đối là 6.67% ( trị giỏ 240,545.83 USD ). 2007,giảm 1 hđ tương ứng với mức giảm tương đối là 3.23% ( trị giỏ 113,116.40 USD ).2008, cụng ty thực hiện được 100% hđ ký kết với tổng trị giỏ là 4,139,760.50 USD.
Nguyờn nhõn:
Khỏch quan:
Do giỏ sắt và nhựa tăng nờn nhà cung cấp của Work&Pan đơn phương hủy hđ để bỏn cho cỏc khỏch hàng khỏc với giỏ cả cao hơn.
Nhà cung cấp chưa tin tưởng vào khả năng mua hàng ổn định của Innova. Riờng 2008, Innova thực hiện được 100% hd ký kết là do Innova đó xõy dưng được sự tin tưởng từ phớa nhà cung cấp ở khả năng mua hàng ổn định và thanh toỏn từ cỏc năm trư