+ Axit t¹p chøc:
Lµ axit caboxylic ngoµi chøa nhãm cacboxyl cßn chøa c¸c nhãm chøc kh¸c
VD: CH3CH-(OH)-COOH
+ Axit bÐo: Lµ c¸c axit cacboxylic m¹ch cacbon dµi, kh«ng nh¸nh:
VD: C17H35COOH (axit stearic);
C17H33COOH (axit oleic);
C15H31COOH (axit panmitic)
124 trang |
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 2207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thảo Luận Axit cacboxylic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng cô giáo và các bạn đến với chuyên đề thảo luận hóa hữu cơ Nhóm 2 Lớp PT2Đ12Học Phần Hóa Hữu CơChuyên Đề Thảo Luận Axit cacboxylicGVHD: TS. Hoàng Thị Kim VânAXIT CACBOXYLICAXIT CACBOXYLICH– COOH (1) CH2=CH – COOH (4)C6H5COOH (2)HOOC – COOH (5)CH3COOH (3)HC ≡ C – COOH (6)HOOC – CH2 – COOH (7)Nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các chất sau đây?PLI. Định nghĩa Axit cacboxylic1. Axit cacboxylic: Là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Công thức tổng quát là R-C(=O)-OH, hay R-COOH Trong đó R- là gốchydrocarbon no hoặc không noMỘT SỐ AXIT CACBOXYLICAxit no, đơn chức, mạch hở Axit không no, đơn chức, mạch hởAxit thơm, đơn chức:Axit đa chứcThiết lập công thức chung của dãy đồng đẳng axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hởCH2=CH-COOH(Axit acrylic)C6H5-COOH(Axit benzoic)HOOC-COOH(Axit oxalic)CH3COOH(axit axetic)Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có CTPT chung là :CnH2n+1COOH (n ≥ 0 ) hoặc CnH2nO2 ( n ≥ 1 )VD : HCOOH , CH3COOH 2. PHÂN LOẠI Đ/điểm phân tửLoại axitVí dụ Gốc hiđrocacbon là H hoặc noAxit no, mạch hởHCOOH, CH3COOHGốc hiđrocacbon không noAxit không noCH2=CH-COOH, CH ≡ C – COOH Axit thơmC6H5COOH* Từ 2 nhóm – COOH trở lênAxit đa chứcHOOC – COOH,HOOCCH2COOHGốc hiđrocacbon là vòng thơmTheo gốc hiđrocacbonTheo số nhóm -COOH*1 nhóm -COOHAxit đơn chứcChó ý: Ngoµi ra cßn mét sè c¸ch ph©n lo¹i kh¸c nh : CTTQ axit no đơn chức mạch hở CnH2n+1COOH (n≥0) hay CnH2nO2 (n ≥1)+ Axit t¹p chøc: Lµ axit caboxylic ngoµi chøa nhãm cacboxyl cßn chøa c¸c nhãm chøc kh¸cVD: CH3CH-(OH)-COOH + Axit bÐo: Lµ c¸c axit cacboxylic m¹ch cacbon dµi, kh«ng nh¸nh:VD: C17H35COOH (axit stearic); C17H33COOH (axit oleic); C15H31COOH (axit panmitic)3. Danh pháp:Lưu ý: - Chọn mạch chính là mạch C chứa nhóm COOH dài nhất và có nhiều nhánh nhất. - Đánh STT bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm COOH - Tên axit = Axit + vị trí nhánh + tên nhánh (theo ABC)+ tên hidrocacbon mạch chính + “oic” Tên axit = Axit + tên hidrocacbon mạch chính + “oic”b. Tên thay thế:CH3 – CH2- CH - CH2- CH2 - CH –COOH CH – CH3 CH3 CH3CH3 – CH2- 5CH - 4CH2- 3CH2 - 2CH –1COOH 6CH – CH3 CH3 7CH3Axit-5-etyl-2,6 đi metyl heptanoica. Tên thông thường: Một số axit có tên thông thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng.∏,ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠONhóm CacbonylNhóm HiđroxylNhóm Cacbo xylR-COO H. .∂-∂+∂+ Liên kết -O-H của axit phân cực hơn của ancol. Liên kết -C-OH của axit phân cực hơn của ancol và phenol. Phản ứng thế H trong nhóm OH và thế nhóm OH Có sự tạo thành liên kết H liên phân tử.III. Hoạt tính sinh họcSpirinAspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) - Là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid - Có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm - Có tác dụng chống kết tập tiểu cầu dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau timSự tổng hợp aspirin được xếp vào dạng phản ứng ester hóa, ở đó nhóm alcohol từ salicylic acid phản ứng với acid derivative (acetic anhydride) để tạo nên một este.Aspirin trong công nghiệp dược được tổng hợp với một quy trình gồm 2 công đoạn. Theo 1 quy trình được gọi là phản ứng Kolbe-Schmitt. Salicylic acid được acetyl hóa bằng acetic anhydride để cho aspirin và acetic acid như một sản phẩm phụ. Sự tổng hợp đầu tiên aspirin từ salicylic acid liên quan đến acetyl hóa bằng acetyl chloride. Sản phẩm phụ từ quá trình này là acid hydrochloric, là một chất có hại cho môi trường. Như mô tả ở trên, sau này người ta đã tìm thấy acetic anhydride là chất để acetyl hóa tốt hơn, với sản phẩm phụ sinh ra là acid acetic không có các đặc tính có hại như acid hydrochloric và còn có thể được tái sử dụng.Phương pháp này cũng được tiến hành trong các phòng thí nghiệm thực tập của sinh viên Tác dụng của Aspirin1. Tác dụng giảm đau Đặc điểm:- Thuốc tác dụng lên các cơn đau nông nhẹ, khu trú hoặc lan tỏa như đau đầu, đau cơ, đau răng, đau khớp. Đặc biệt có tác dụng tốt đối với đau do viêm. Không có tác dụng lên các đau nội tạng như morphine.Không gây ngủ, không gây khoái cảm, không gây nghiện.Cơ chế Thuốc làm ức chế tổng hợp PG E2α nên giảm tính cảm thụ của các ngọn dây cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, histamin, serotonin.- Tác dụng giảm đau của thuốc Aspirin liên quan mật thiết với tác dụng chống viêm.2. Tác dụng trên tiểu cầu Trong màng tiểu cầu có chứa nhiều thromboxan synthetase là enzyme chuyển endoperocyd của PG G2/H2 thành thromboxan A2 (chỉ tồn tại trong 1 phút) có tác dụng làm đông vón tiểu cầu. Ở tế bào nội mạc lại có prostacyclin synthetase là enzyme tổng hợp PG I2 (prostacyclin) có tác dụng đối kháng với thromboxan A2 . Vì vậy tiểu cầu chảy trong thành mạch bình thường không bị đông vón. Khi nội mạc mạch bị tổn thương thì PG I2 giảm, mặt khác tiểu cầu tiếp xúc với nội mạc bị tổn thương sẽ giải phóng ra thromboxan A2 đồng thời phóng ra các “giả túc” làm dính các tiểu cầu lại với nhau, đó là hiện tượng ngưng kết tiểu cầu làm cho máu đông lại.Aspirin ở liều thấp (0,3-1g) làm ức chế mạnh cyclooxygennase của tiểu cầu, làm giảm tổng hợp [[thromboxan A2]] (chất làm đông vón tiểu cầu) nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và chống đông máu.Liều cao (>2g) lại ức chế cyclo-oxygenase của thành mạch làm giảm tổng hợp PG I2 (prostacyclin - là chất chống đông vón tiểu cầu) nên có tác dụng ngược lại làm tăng kết tập tiểu cầu và tăng đông máu. Tác dụng phụ Tác dụng trên hệ dạ dày ruột - Niêm mạc dạ dày ruột sản xuất ra PG (đặc biệt là PGE2), có tác dụng làm tăng tạo chất nhày và có thể là cả kích thích phân bào để thay thế các tế bào bị phá hủy. Như vậy, vai trò của PGE là để bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa. Aspirin ức chế COX làm giảm tổng hợp PG, tạo điều kiện cho HCl và pepsin của dịch vị gây tổn thương cho niêm mạc khi hàng rào bảo vệ bị suy yếu. Ngoài ra asspirin còn tác động trực tiếp hủy hoại các tế bào biểu mô tiêu hóa do phần lớn chúng đều là những acid. Aspirin còn ức chế sự phân chia của tế bào biểu mô đường tiêu hóa làm thay đổi lưu lượng máu tới các cơ quan tiêu hóa, làm giảm thiểu các lớp chất cung cấp năng lượng trong các tế bào niêm mạc và hoạt hóa men 5-lipoxygenase làm tăng các Leukotrien - là chất gây hủy hoại tế bào biểu mô của hệ tiêu hóa - gây thủng ổ loét.Trên hệ tiết niệu Do ức chế hình thành PGI2 ở thận làm giảm lưu lượng máu nuôi thận, giảm mức lọc cầu thận, giải phóng các renin, ảnh hưởng tới việc di chuyển ion và trao đổi nước, gây nên các rối loạn chức năng tiểu cầu thận, viêm thận mô kẽ, hoại tử nhú thận, suy thận cấp và tăng kali máu Trên hệ huyết học Hội chứng xuất huyết, làm kéo dài thời gian chảy máu, có thể gây ra hiện tượng xuất huyết dưới da do ức chế ngưng kết tiểu cầu IV. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Axit là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối Độ tan trong nước giảm theo chiều tăng phân tử khối So với các ancol có cùng phân tử khối, axit có nhiệt độ sôi cao hơn do chúng có liên kết hidro bền hơnTrạng thái: ở điều kiện thường, axit cacboxylic ở trạng thái lỏng hoặc rắnNhiệt độ sôi: cao hơn anđehit, xeton và ancol tương ứng có cùng số CTính tan: do có liên kết hidro với nước, các axit tan được trong nước. Axit có vị chuaDẠNG POLIMEDẠNG DIMELiên kết hidro liên phân tử ở hai dạng của axit cacboxylic- Điều kiện thường, axit cacboxylic ở trạng thái lỏng hoặc rắn.- tos tăng theo chiều tăng của phân tử khối.tos axit cacboxylic > ancol > xeton, anđehit (tương ứng có cùng nguyên tử C)- Độ tan giảm theo chiều tăng PTK. HCOOH, CH3COOH tan vô hạn.- Axit có vị riêng ( thường có vị chua)AXIT CACBOXYLICNước chanh có nhiều axit citricAXIT CITRICCà chua chín: cà chua giàu các axit hữu cơ dưới dạng muối citrat, malat.Vị chua của khế là do các acid hữu cơ, axit oxalic, axit tartric, axit citric.Quả Khếacid oxalicaxit tartricQuả NhoNho dùng để chế biến nhiều món ăn và đồ uống ngon, có màu sắc và có mùi thơm hấp dẫn như rượu nho, nước ép ... axit tartricAXIT MALICAxit oxalic được sử dụng trong một số sản phẩm hóa chất dùng trong gia đình, chẳng hạn một số chất tẩy rửa hay trong việc đánh gỉ sét.Trái meaxit oxalicAXIT BUTIRICAXIT LACTIC AXIT BENZOIC: Dùng để bảo quản thực phẩm, thuốc lá, keo dính; sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm và chất thơm. Trong y học, dùng làm thuốc sát trùng, diệt nấm.Quả cauAXIT BENZOICAxit fomic có công thức hóa học là HCOOH. Ngoài kiến ra thì ong cũng có chứa axit fomic.HCOOHAxit fomicDƯA, CÀ MUỐI..R CO OH AXIT CACBOXYLIC Nguyên tử H linh độngIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. TÝnh axit vµ ¶nh hëng cña nhãm thÕ.a. Tính axit Ka(250C)CH3 COOH 1,75.10-5Cl CH2 COOH 13,5.10-5 F CH2 COOH 26,9.10-5 C¸c nguyªn tö cã ®é ©m ®iÖn lín ë gèc R hót electron khái nhãm cacboxyl nªn lµm t¨ng lùc axit.R-COOH + H2O R-COO- + H3O+[RCOO-].[H3O+] [RCOOH]Ka=H-COOHCH3 COOHCH3CH2 COOHCH3[CH2]4 COOH17,72.10-51,75.10-51,33.10-51,29.10-5Trong c¸c axit no ®¬n chøc, axit fomic HCOOH lµ axit m¹nh nhÊtKa=(250C)Do mật độ electron ở nhóm OH dịch chuyển về phía nhóm C=O, nguyên tử H của nhóm OH trở nên linh động nên axit cacboxylic điện li không hoàn toàn trong nước theo cân bằng: R−COOH + H2O ⇌ H3O+ + R−COO− (Ka)Ka là mức đo lực axit: Ka càng lớn thì axit càng mạnh và ngược lại. Lực axit của axit caboxylic phụ thuộc vào cấu tạo của nhóm nguyên tử liên kết với nhóm cacboxyl (kí hiệu chung là R). Axit cacboxylic là những axit yếu. Trong các axit no đơn chức, axit fomic (R là H) mạnh hơn cả. Các nhóm ankyl đẩy electron về phía nhóm cacboxyl nên làm giảm lực axit: Các nguyên tử có độ âm điện lớn ở gốc R hút electron của nhóm cacboxyl nên làm tăng lực axit. Quỳ tímKim loại (trước H)BazơOxit bazơMuốiAxit CacboxylicĐổi màu sang đỏMuối + HiđroMuối + NướcMuối + NướcMuối mới + Axit mớiHãy nêu các tính chất hóa học của axit cacboxylicb. Axit cacboxylic có tính chất hóa học của một axitThí nghiệmHiện tượng, PTPỨ 1. Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồngSủi bọt và kẽm tan dầnDung dịch có màu xanhSủi bọt khí 2. Zn 3. CuO 4. CaCO3 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O 2CH3COOH + CaCO3→(CH3COO)2Ca + H2O+CO2 ↑5. Dd NaOH có màu hồng (dd PP)Mất màu hồng của dung dịchCH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O TNThí nghiệm:TNSản phẩm phản ứng là một chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có mùi thơmQuan sát video clip và giải thích hiện tượng2. Phản ứng với nhóm -OHIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CH3-C-OHHOO-CH2-CH3HOH++etyl axetatCH3-COOH + C2H5-OHCH3-COO-C2H5 + H2OH2SO4 đặc, t0Viết gọn:OCH3-C-OH + HO-CH2-CH3H2SO4 đặc, t0(l)(l)(l)(l)CH3-C-O-CH2-CH3 + H2OOetyl axetat 2. Phản ứng với nhóm -OHIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Đây là phản ứng este hóa (Phản ứng thuận nghịch)ancol etylicaxit axeticESTERCOOH + R’OH RCOOR’ + H2OH2SO4 đặc, t0Tổng quát H2SO4 đặc, t0VD: HCOOCH2CHCH3 + H2OCH3lIsobutyl fomat2. Phản ứng với nhóm -OHIV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Để nâng cao hiệu suất phản ứng este hóa cần: + Dư axit hoặc ancol + Chưng cất lấy este ra ngay + H2SO4 đặc xúc tác hút nước.AncolAxit cacboxylicHCOOH + CH3CH-CH2-OH CH3l3. Ph¶n øng t¹o thµnh dÉn xuÊt axitPh¶n øng víi ancol (ph¶n øng este ho¸).R-C-OH + H-OR’ R-C-OR’ + H2O O OAxit cacboxylic ancol esteVD:CH3-C-OH +H-OC2H5 CH3-C- OC2H5+H2O O O Axit axetic etanol etylaxetatH+, t0H+, t03. Ph¶n øng t¹o thµnh dÉn xuÊt axitb. Ph¶n øng t¸ch níc (®ehi®rat ho¸).CH-C-O-H + H-O-C-CH3 CH3-C-O-C-CH3 O O O O (CH3CO)2O axit axetic anhi®rit axeticP2O5-H2O4. Ph¶n øng ë gèc hi®rocacbon.a Ph¶n øng thÕ ë gèc no.CH3CH2CH2COOH+Cl2 CH3CH2CHCOOH + HCl Cl P4. Ph¶n øng ë gèc hi®rocacbon.b. Ph¶n øng thÕ ë gèc th¬m. COOH + HNO3 COOH +H2O NO2H2SO4Axit bezoic axit m-nitrobezoic4. Ph¶n øng ë gèc hi®rocacbon.c. Ph¶n øng céng vµo gèc kh«ng no.CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH + H2 axit oleic CH3[CH2]7CH2CH2[CH2]7COOH (axit stearic)CH3CH=CHCOOH + Br2 CH3CHBr-CHBr-COOHNi, t05. Phản ứng với ancol (phản ứng este hóa) Thực nghiệm: - Trong những bình thủy tinh hàn kín chứa hỗn hợp phản ứng, được đun nóng ở 800C. Sau phản ứng, chuẩn độ bằng dung dịch NaOH1M ta xác định được lượng axit axetic, từ đó tính được số mol este, nE, ở mỗi bình.- Phản ứng của 1 mol axit axetic và 1 mol ancol etylic (xúc tác axit) đạt tới giới hạn là tạo ra 2/3 mol este, còn dư 1/3 mol axit axetic và 1/3 mol ancol etylic. Khi xuất phát từ 1 mol este, tức là cũng đạt tới giới hạn trên Kết quả thực nghiệm được biểu diễn trên đồ thị ở hình dưới. Một cách tổng quát, phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol được viết như sau: Chiều thuận là phản ứng este hóa, chiều nghịch là phản ứng thủy phân este. 6. Phản ứng tách nước liên phân tử Khi cho tác dụng với P2O5, hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit. 7.Phản ứng thế ở gốc thơm Nhóm cacboxyl ở vòng benzen định hường cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta và làm cho phản ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen: Phản ứng cộng vào gốc không no Axit không no tham gia phản ứng cộng H2,Br2,Cl2... như hiđrocacbon không no. CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH+H2 −→ CH3[CH2]7CH2CH2[CH2]7COOH axitoleic axit stearic CH3CH=CHCOOH+Br2→CH3CHBr−CHBrCOHIV. Hóa SinhNhóm axetyl có gốc từ axit axetic, là thành phần cơ bản đối với sinh hóa học của tất cả các dạng sống Khi nằm trongcoenzyme A, nó là trung tâm của sự trao đổi chất của các cacbohydrat và mỡ. Nồng độ của các axit axetic tự do trong các tế bào ở mức thấp nhằm tránh phá vỡ pH của các tế bào CH3 – COOH + H2OC2H5- OH + O2Men giấm1. Phương pháp lên men giấm2. Oxi hóa anđehit axeticCH3COOH CH3CHO + ½ O2Xúc tác3. Oxi hóa ankan4. Từ metanolCH3COOHCH3- OH + COto, xtV. ĐIỀU CHẾ 2R–CH2–CH2-R’+5O2 2RCOOH + 2R’COOH+ 2H2Oxt , toC 2CH3–CH2–CH2-CH3 + 5O2 4CH3COOH + 2H2Oxt , toC 5. Trong c«ng nghiÖp: axit axetic ®îc s¶n xuÊt theo c¸c ph¬ng ph¸p sau:Lªn men dÊm: CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O¤xi ho¸ an®ehit axetic: CH3CH=O + 1/2O2 CH3COOH + H2OMen dÊm25-300Cxt, t0 Đi tõ metanol vµ cacbon oxit: CH3OH + CO CH3COOHxt, t0Axit lactic Đặc tính điều trị của chủng vi khuẩn sinh axit lacticAxit lactic Trong nghiên cứu ứng dụng chủng vi khuẩn sinh acid lactic để phòng chống và điều trị các bệnh đường tiêu hóa, đảm bảo sức khỏe, tăng năng suất cho vật nuôi.ĐẶC TÍNH ĐIỀU TRỊ CỦA CHỦNG VI KHUẨN SINH ACID LATIC- CHILACTOBACILLUSHầu hết các vi sinh vật sinh acid lactic đều thuộc họ Lactobacillaceae và được xếp vào 4 chi : Streptococcus, Pediococcus, Lactobacillus và LeuconostocAxit lactic Đặc điểm chung :Về mặt hình thái, vi khuẩn lactic có dạng lưỡng cầu, tứ cầu, liên cầu, và dạng que, đứng đơn độc hoặc thành chuỗi. Khả năng sinh tổng hợp của các vi khuẩn lactic thuộc dạng yếu.Vi khuẩn Lactic là những vi sinh vật có yêu cầu dinh dưỡng cao. Để sinh trưởng bình thường, ngoài nguồn carbon, chúng cần nitơ một phần dưới dạng các acid amin, một số vitamin, các chất sinh trưởng và chất khoángVai trò của vi khuẩn lactic:Sinh ra acid lactic, tạo ra nhiều chất chống vi khuẩn khác nhau như acid hữu cơ, diacetyl, hydrogen peroxide và các bacteriocin nên ngăn cản được sự hiện diện và phát triển của các vi khuẩn gây bệnh. Phòng ngừa và ngăn chặn rối loạn tiêu hóa, giúp cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, khôi phục lại cân bằng vi khuẩn tự nhiên trong cơ thể, chuyển lactose thành acid lactic, hạn chế dị ứng do cơ thể không dung nạp được lactose. Một số vi khuẩn lactic có khả năng bảo vệ chống lại sự phân hủy và đột biến AND in vitro và in vivo Axit crilicAxít citric là một axít hữu cơ thuộc loại yếu và nó thường được tìm thấy trong các loại trái cây thuộc họ cam quít. Nó là chất bảo quản thực phẩm tự nhiên và thường được thêm vào thức ăn và đồ uống để làm vị chua. Ở lĩnh vực hóa sinh thì axít citric đóng một vai trò trung gian vô cùng quan trọng trong quá trình trao đổi chất xảy ra trong các vật thể sống.- Tên theo IUPAC: 2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid- Tên thông thường: axit chanhCông thức phân tử: C6H8O7 Công thức cấu tạo: Ứng dụngDùng làm gia vị, chất bảo quản thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là nước giải khát Muối citrat của nhiều kim loại được dùng để vận chuyển các khoáng chất trong các thành phần của chất ăn kiêng vào cơ thể Citric axít có khả năng tạo phức với nhiều kim loại có tác dụng tích cực trong xà phòng và chất tẩy rửa. Axít citric được dùng trong công nghệ sinh học và công nghiệp dược phẩm để làm sạch ống dẫn thay vì phải dùng axít nitric Ứng dụngAxít citric được dùng trong công nghệ sinh học và công nghiệp dược phẩm để làm sạch ống dẫn thay vì phải dùng axít nitric.Citric axít là một trong những hóa chất cần thiết cho quá trình tổng hợp Hexametylen triperoxit diamin (HMDT) là một chất dễ phát nổ giống Axeton peroxit, nhạy với nhiệt và ma sát. Axít citric cũng được cho vào thành phần của kem để giữ các giọt chất béo tách biệt. Ngoài ra nó cũng được thêm vào nước ép chanh tươi. Citric axit được coi là an toàn sử dụng cho thực phẩm ở các quốc gia trên thế giới. Nó là một thành phần tự nhiên có mặt ở hầu hết các vật thể sống, lượng dư axít citric sẽ bị chuyển hóa và đào thải khỏi cơ thể.Điều thú vị là mặc dù axít citric có mặt khắp nơi trong cơ thể nhưng vẫn có một vài trường hợp mẫn cảm với axít citric. Tuy nhiên những trường hợp này rất hiếm và người ta thường gọi đó là phản ứng giả vờ của cơ thể. Axít citric khô có thể làm kích thích da và mắt do đó nên mặc áo bảo hộ khi tiếp xúc với axít này. VI. Ứng dụngAxit cacboxylicPolime1. Sản xuất vinyl axetat Ứng dụng này tiêu thụ khoảng 40% đến 45% sản lượng axit axetic trên thế giới. Phản ứng có sự tham gia của etylen với ôxy và chất xúc tác là palladi.2 H3C-COOH + 2 C2H4 + O2 → 2H3C-CO-O-CH=CH2 + 2 H2OVinyl axetate có thể được polyme hóa tạo thành polyvinyl axetat hoặc thành các polyme khác ứng dụng trong sơn và chất kết dính2. Sản xuất esteCác este chính sản xuất từ axit axetic được sử dụng chủ yếu làm dung môi cho mực,sơn và chất phủ. Các este như ethyl axetat, n-butyl axetat, isobutyl axetat, và propyl axetat, chúng được sản xuất một cách đặc biệt bằng phản ứng có xúc tác từ axit axetic và rượu tương ứng:H3C-COOH + HO-R → H3C-CO-O-R + H2O, (R = nhóm ankyl tổng quát]])3. Axetic anhydritSản xuất axetic anhydrit trên thế giới là một ứng dụng chính chiếm khoảng 25% đến 30% sản lượng axit axetic toàn cầu. Ở các nàh máy được sản xuất theo công nghệ Cativa4. Làm dung môiĐược dùng làm dung môi tái kết tinh cho các hợp chất hữu cơ tinh khiết. Dùng làm dung môi trong việc sản xuất axit terephthalic (TPA) Được dùng làm dung môi cho các phản ứng liên quan đến cacbocation 5. GiấmỞ dạng giấm, các dung dịch axit axetic (nồng độ khối lượng của axit 4% đến 18%) được dùng trực tiếp làm gia vị, và cũng làm chất trộn rau và trong các thực phẩm khác. Giấm ăn (table vinegar) thì loãng hơn (4% đến 8%), trong khi loại giấm trộn thương mại thì nồng độ cao hơn. Lượng axit axetic dùng làm giấm không chiếm tỉ lệ lớn trên thế giới, nhưng là một ứng dụng nổi tiếng và được dùng từ rất lâu. GiấmCH3COOHAxit axetic5. Các ứng dụng khácĐược dùng làm chất tẩy cặn vôitừ vòi nước và ấm đun nước. Được dùng tạo độ chua nhẹ Dung dịch axit axetic băng loãng có thể được dùng trong các phòng thí nghiệm lâm sàng Bột giặt, chất tẩy rửa Ứng dụng trong sản xuất xà phòngHình ảnh về một miếng xà phòngChất giặt rửa tổng hợp XÀ PHÒNG1. Khái niệm Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ giaHãy cho biếtkhái niệm về xà phòng ?XÀ PHÒNG Axit béo : thường gặp là axit panmitic hoặc axit stearic CH3[CH2]14COOH : axit panmitic CH3[CH2]16COOH : axit stearic Chất phụ gia: chất độn, chất tẩy màu, chất diệt khuẩn, và chất tạo hương Nếu dùng dung dịch NaOH thu được xà phòng cứng Nếu dùng KOH thu được xà phòng mềm2. Phương pháp sản xuấtChất béo xà phòngDd kiềm to Phương pháp sản xuất xà phòng?C17H35 COOCH2C17H35 COOCHC17H35 COOCH2 (tristearin)C15H31 COOCH2C15H31 COOCHC15H31 COOCH2(tripanmitin)CH2 - OHCH - OH +CH2 -OH( glixerol)+ 3NaOH 3C15H31COONa+ 3NaOH CH2 - OHCH - OH +CH2 - OH( glixerol)3C17H35COONa Xà phòngXÀ PHÒNGNgày nay, người ta còn sản xuất xà phòng theo sơ đồ sauankanMuối natri của axit cacboxylicAxit cacboxylicVí dụCH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3 2 CH3[CH2]14COOH 2 CH3[CH2]14COOH + Na2CO3 CH3[CH2]14COONa + H2O + CO2O2, t0, xtThuốc diệt cỏMột số ứng dụng khácHương liệuChất cầm màu trong CN dệtTơ nhân tạoVII. BÀI TẬPTỪ CH4 VÀ CÁC HÓA CHẤT CẦNTHIẾT KHÁC ĐIỀ