Xây dựng là ngành cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì thế việc quan tâm đúng hướng ngành xây dựng là một vấn đề quan trọng hiện nay.
Trong bối cảnh hiện nay việc Việt Nam gia nhập WTO . Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa thương mại đã và đang tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong nước đầu tư và phát triển bên cạnh đó cũng không tạo ra không ít khó khăn thách thức cho doanh nghiệp vì vậy việc hiện đại cơ sở hạ tầng từng ngành là hết sức cần thiết, không loại trừ một doanh nghiệp nào được đứng ngoài nhiệm vụ đó. Do đó giống như các ngành khác, cạnh tranh trong xây dựng cũng không kém phần gay gắt. Để đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực sự năng động không ngừng đổi mới nâng cao chất lượng sản phẩm. Một trong những yếu tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh giành được uy tín trên thị trường là phải giảm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo quy cách chất lượng sản phẩm .
Để thực hiện tốt vấn đề đó yêu cầu đặt ra đối với công tác kế toán là thực hiện tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất . Bởi nó cho phép tính toán một cách chính xác, đầy đủ, khách quan các khoản mục chi phí bỏ ra, cung cấp số liệu cần thiết phục vụ công tác quản trị doanh nghiệp.
67 trang |
Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề thực tập Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp” Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHN Thanh Tuấn tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa kế toán và quản trị kinh doanh trường Đại học Nông nghiệp – Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình rèn luyện và học tập. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng xin ơn sâu sắc tới thầy PGS- TS Lê Hữu Ảnh người đã dành nhiều thời gian, công sức tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty TNHN Thanh Tuấn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi về mặt tinh thần trong suốt quá trình thực tập.
Tuy nhiên do thời gian có hạn, trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu rót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thần cô và các bạn để chuyên đề ngày càng hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thọ Xuân, ngày... tháng.... năm 2011
Sinh viên
Hà Đình Triệu
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.....................................................................................................
Mục lục..........................................................................................................
Danh mục bảng biểu....................................................................................
Danh mục sơ đồ............................................................................................
Danh mục kí hiệu viết tắt.............................................................................
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.................................................
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................
1.3. Nội dung, phạm vi nghiên cứu...........................................................................
1.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................
1.4.2. Phương pháp so sánh..........................................................................
1.4.3. Phương pháp phân loại chi phí..........................................................
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Một số vấn đề chung về nội dung nghiên cứu.......................................
2.1.1. Khái quát chung về chi phí................................................................
2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất.....................................................................
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Thanh Tuấn............
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Tuấn .......................................................................................................
2.2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thanh Tuấn
2.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một số năm gần đây.
2.2.4.Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.3. Kết quả nghiên cứu.
2.3.1. Khái quát chung công tác quản lý chi phí tại công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn.
2.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty.
2.4.2. Ưu điểm.
2.4.3. Hạn chế.
2.4.4.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất .
Phần III - KẾT LUẬN
3.1. Kết luận.
3.2. Ý kiến đề xuất.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BIỂU
TÊN BẢNG
TRANG
2.1
Hóa đơn (GTGT)
18
2.2
Phiếu nhập kho
19
2.3
Phiếu yêu cầu xuất vật tư
20
2.4
Phiếu xuất kho
20;21
2.5
Sổ chi tiết vật tư
21
2.6
Sổ chi tiết
22
2.7
Trích sổ nhật kí chung
23
2.8
Sổ cái
24
2.9
Hợp đồng giao khoán
25
2.10
Bảng chấm công
27
2.11
Biên bản nghiệm thu khối lượng thuê ngoài
28
2.12
Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài
29
2.13
Bảng thanh toán lương
31
2.14
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
32
2.15
Sổ chi tiết
33
2.16
Trích sổ nhật kí chung
33
2.17
Sổ cái
34
2.18
Hợp đồng cho thuê máy
35
2.19
Hóa đơn (GTGT)
37
2.20
Sổ chi tiết
38
2.21
Trích sổ nhật kí chung
38
2.22
Sổ cái
39
2.23
Bảng thanh toán lương bộ phận gián tiếp
42
2.24
Sổ chi tiết
43
2.25
Sổ chi tiết
43
2.26
Phiếu xuất kho
44
2.27
Sổ chi tiết
44
2.28
Bảng phân bổ khấu hao
45
2.29
Sổ chi tiết
46
2.30
Hóa đơn
47
2.31
Sổ chi tiết
47
2.32
Hóa đơn (GTGT)
48
2.33
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
49
2.34
Trích sổ nhật kí chung
49
2.35
Sổ cái
50
2.36
Sổ chi tiết
51
2.37
Trích sổ nhật kí chung
52
2.38
Sổ cái
52
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.15: Sơ đồ tập hợp Chi phí sản xuất
Sơ đồ 2.21 : Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh
Sơ đồ 2.22 : Bộ máy kế toán của Công ty
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TNHN
Trách nhiệm hữu hạn
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPXSC
Chi phí sản xuất chung
NVL
Nguyên vật liệu
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
VL
Vật liệu
BHXH
Bảo hiểm xã hội
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm tự nguyện
SXC
Sản xuất chung
CPSX
Chi phí sản xuât
CPNVL
Chi phí nguyên vật liệu
TSCĐ
Tài sản cố định
KCCPNVLTT
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
KCCPNCTT
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
KCMTC
Kết chuyển máy thi công
KCCPSXC
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
NLVL
Nguyên liệu vật liệu
GTGT
Giá trị gia tăng
NCTT
Nhân công trực tiếp
CNTTSX
Công nhân trực tiếp sản xuất
MTC
Máy thi công
KHMTC
Khấu hao máy thi công
CT
Công trình
XDCB
Xây dựng cơ bản
HMCT
Hạn mức công trình
CPMTC
Chi phí máy thi công
KC
Kết chuyển
NK
Nhật kí
NKC
Nhật kí chung
KHTS
Khấu hao tài sản
DVMN
Dịch vụ mua ngoài
LĐ
Lao động
KÔĐ
Không ổn định
KHTSCĐ
Khấu hao tài sản cố định
KCKHTSCĐ
Kết chuyển khấu hao tài sản cố định
PBKH
Phân bổ khấu hao
PXK
Phiếu xuất kho
CPSXKDDD
Chi phí kinh doanh sản xuất dở dang
DDĐK
Dở dang đầu kì
DDCK
Dở dang cuối kì
Phần I: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Xây dựng là ngành cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì thế việc quan tâm đúng hướng ngành xây dựng là một vấn đề quan trọng hiện nay.
Trong bối cảnh hiện nay việc Việt Nam gia nhập WTO . Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa thương mại đã và đang tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong nước đầu tư và phát triển bên cạnh đó cũng không tạo ra không ít khó khăn thách thức cho doanh nghiệp vì vậy việc hiện đại cơ sở hạ tầng từng ngành là hết sức cần thiết, không loại trừ một doanh nghiệp nào được đứng ngoài nhiệm vụ đó. Do đó giống như các ngành khác, cạnh tranh trong xây dựng cũng không kém phần gay gắt. Để đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực sự năng động không ngừng đổi mới nâng cao chất lượng sản phẩm. Một trong những yếu tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh giành được uy tín trên thị trường là phải giảm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo quy cách chất lượng sản phẩm .
Để thực hiện tốt vấn đề đó yêu cầu đặt ra đối với công tác kế toán là thực hiện tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất . Bởi nó cho phép tính toán một cách chính xác, đầy đủ, khách quan các khoản mục chi phí bỏ ra, cung cấp số liệu cần thiết phục vụ công tác quản trị doanh nghiệp.
Trong ngành xây dựng cơ bản công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính sản phẩm xây lắp đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Với doanh nghiệp thực hiện tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất là cơ sở để giám sát hoạt động từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng thế mạnh của mình không ngừng đổi mới hoàn thiện phù hợp với cơ chế tài chính của nước ta .
Với nhà nước công tác hạch toán chi phí sản xuất là cơ sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thu thuế.
Nhận thức được vấn đề đó công ty TNHH Thanh Tuấn không ngừng đổi mới công tác kế toán ở công ty cho phù hợp với tình hình thực tế của công ty và yêu cầu quản lý của nhà nước . Tuy đã đạt được nhiều tiến bộ nhưng sự đổi mới chưa thực sự hoàn thiện, vẫn còn những chỗ chưa hợp lý
Qua thời gian tìm hiểu tại công ty TNHH Thanh Tuấn và được sự giúp đỡ của phòng kế toán tài vụ công ty cùng với kiến thức đã học tại trường và sự hướng dẫn tận tình của thầy PGS.TS. Lê Hữu Ảnh em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn và đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty.
1.3. Nội dung, phạm vi nghiên cứu.
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.
- Góp phần làm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
- Nội dung: Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất Công ty TNHH Thanh Tuấn.
- Không gian: Tại công ty TNHH Thanh Tuấn thuộc xã Xuân Bái - Huyện Thọ Xuân - Tỉnh Thanh Hóa
- Thời gian:
+ Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ 18/01/2011 đến 28/4/2011.
+ Thu thập số liệu nghiên cứu từ năm :2010.
- Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn
- Đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất.
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.
Đó là những số liệu về số lượng lao động được lưu tại bộ phạn quản lý nhân sự của Công ty, số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được thu thập từ Bảng cân đối kế toán từ đó đánh giá sự biến động về lao động, tài sản, nguồn vốn của Công ty
1.4.2. Phương pháp so sánh.
Đề tài được sử dụng kết hợp hai phương pháp so sánh là so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối để phân tích tình hình biến động của kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong hai năm 2009, 2010.
1.4.3. Phương pháp phân loại chi phí.
Dựa vào phương pháp phân loại chi phí theo khoản mục để phân loại chi phí sản xuất tại Công ty thành 03 loại : CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. Áp dụng phương pháp này vào phần đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty./.
Phần II- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Một số vấn đề chung về nội dung nghiên cứu.
2.1.1. Khái quát chung về chi phí.
a. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất.
* Khái niệm chi phí: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá.
* Đặc điểm chi phí: Chi phí sản xuất có đặc điểm vận động , thay đổi không ngừng gắn liền với ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất.
* Bản chất: Thực chất chi phí sản xuất là sự dịch chguyển giá trị các tư liệu sản xuất, sức lao động vào các sản phẩm lao vụ dịch vụ.
b. Phân loại chi phí sản xuất.
Có nhiều cách phân loại chi phí
* Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí.
Bao gồm 5 loại sau chi phí NVL, Chi phí nhân công, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiên khác.
*Phân loại chi phí theo khoản mục thì chi phí được phân thành các khoản mục sau: Chi phí NVLTT, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung.
Bên canh đó người ta có thể phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất.
2.1.2.1. Khái niệm về kế toán chi phí sản xuất.
Kế toán chi phí là kế toán ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí và kiểm soát chi phí, cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất.
Để đáp ưng được nhứng yêu cầu quản lý kế toán chi phí phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau.
-Tính toán phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ tình hình phát sinh chi phí của từng bộ phận sản xuất, của từng loại sản phẩm.
- kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện định mức tiêu hao nhằm phát hiện tình hình lãng phí, không đúng kế hoạch, sai mục đích.
2.1.2.3. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất.
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ nhằm phục vụ cho kiểm tra, phân tích. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí hoặc là đối tượng chịu chi phí. Việc lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp có sự khác nhau. Nó phụ thuộc vào tính chất sản xuất và quy trình công nghệ của sản phẩm, loại hình sản xuất,đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp.
b.Hạch toán chi phí NVLTT: Là những chi phí về NVL chính, VL phụ, nhiên liêu…. được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tîng tập hợp chi phí không thể hạch toán riêng được, kế toán phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp dể phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan theo cac tiêu thức sau.
X
=
CPNVL phân bổ Tiêu thức phân bổ Tỷ Tỷ lệ( Hệ số )
cho từng đối tượng cho từng đối tượng Phân bổ
=
Tổng chi phí VL cần phân bổ
Tỷ lệ quy đổi
Tổng tiêu thức phân bổ cho tất cả đối tượng
Để theo dõi các khoản CPNVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621 “ Chi phí NVL trực tiếp”
Bên nợ :Tập hợp giá trị NVL xuất trực tiếp cho sản xuất kinh doanh
Bên có: - Giá trị NVL xuất dùng không hết nhập lại kho.
-Kết chuyển chi phí NVLTT Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
TK152 TK621 TK154
NVL xuất dùng trực tiếp Kết chuyển CPNVLTT
TK151,331… TK152
Mua NVL xuất dùng trực Giá trị VL dùng không
tiếp không qua kho hết nhập lại kho
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT
b. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh toán, khoản trích theo tiền lương tính vào chi phí theo quy định bao gồm BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN. CPNCTT cũng được theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Để theo dõi CPNCTT kế toán sử dụng tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
TK334 TK622 TK154
Tiền lương và phu cấp kết chuyển CPNCTT
phải trả
TK338
Trích BHXH, KPCĐ, BHYT
BHTN theo tỷ lệ quy định
TK335
Trích trước tiền lương
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí máy thi công : Là những chi phí sử dụng như xe máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp. Để theo dõi chi phí máy thi công kế toán sử dụng TK 623 “ Chi phí máy thi công”
Bên nợ: Phản ánh chi phí máy thi công thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có : Phản ánh chí phí máy thi công kết chuiyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ . TK 623 không có số dư cuối kỳ
TK111,112…. TK623 TK154
Tập hợp chi phí máy thi Kết chuyển chi phí máy thi
Công p/ sinh trong kỳ công
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công
d. Chi phí sản xuất chung. Là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau khi chi phi NVLTT, CPNCTT, CP máy thi công . Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.Chi phí sản xuất chung được tổ chức theo dõi cho từng phân xưởng sản xuất và cuối mỗi kỳ mới phân bổ và kết chuyển vào chi phí sản xuât của các lo¹i sản phẩm. Để theo dõi chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK627 “ Chi phí sản xuất chung”
Bên nợ: Phản ánh chi phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Phản ánh chí phí SXC kết chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ . TK 627 không có số dư cuối kỳ
=
Tổng chi phí SXC cần phân bổ
Mức CPSXC
Phân bổ cho Tổng tiêu thức phân bổ cho tất cả đối tượng
từng đối tượng
TK334,338… TK627 TK111,152…
CPSX nhân viên và các Các khoản ghi giảm CPSXC
khoản phải trả
TK152,153 TK 154
CPNVL, CC phân bổ 1 lần
TK142,242
Phân bổ CP kết chuyển CPSXC cho các
Trả trước đối tượng
TK241
Sữa chữa lớn TSCĐ
TK111,112,…
CPSXC khác
TK133
TK214
Khấu hao TSCĐ
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
e. Tổng hợp chi phí sản xuất.
Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” TK này được mở chi tiết cho từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm….của các bộ phận SXKD chính.
Bên nợ: Phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất trong kỳ, tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phảm dịch vụ đã hoàn thành.
Dư nợ : Phản ánh chi phí dở dang cuối kỳ.
TK621 TK154 TK152…
K/c CPNVLTT Cac khoản ghi giảm chi phí
TK155…
TK622
Nhập kho
K/c CPNCTT
TK623 TK157
K/c Chi phí MTC Tổng giá thành gửi bán
TK632
TK627 tiêu thụ
K/CCPSXC TK334,138
Sản phẩm hỏng phải thu hồi
Sơ đồ 2.15: Sơ đồ tập hợp Chi phí sản xuất
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Thanh Tuấn
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Tuấn .
-Tổ chức thi công hạ tầng kỹ thuật, thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi.
-Kinh doanh bất động sản, vật liệu xây dựng.
-Hiện nay sản phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình, hạng mục công trình dân dụng, giao thông thủy lợi. Công ty luôn chú trọng đến việc đẩy nhanh tiến độ thi công để đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng và thẫm mỹ của công trình.
2.2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thanh Tuấn
Cơ cấu tổ chức của Công ty theo mô hình trực tuyến chức năng. Bộ máy tổ chức quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức
Phòng kế hoạch
Kỹ Thuật
Phòng Kế toán
Tài chính
Đội thi công số 1
Đội thi công số 2
Đội thi công số 5
Đội thi công số 3
Đội thi công số 4
Sơ đồ 2.21 : Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh
-Giám đốc :
Giữ vai trò lãnh đạo chung của Công ty, chỉ đạo các phòng ban chức năng, là người chịu trách nhiệm cao nhất trước nhà nước về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
-Phó giám đốc :
Chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật và điều hành sản xuất, điều hành Công ty khi giám đốc đi vắng.
Các phòng nghiệp vụ:
-Phòng kế hoạch –kỹ thuật:
Căn cứ vào những kế hoạch thực hiện năm trước, phương hướng phát triển của Công ty và hợp đồng giữa Công ty với các chủ đầu tư để lập kế hoạch tổng hợp việc thực hiện chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng để báo cáo với ban lãnh đạo công ty và các cơ quan có liên quan.
Dự thảo hợp đồng kinh tế nhằm tham mưu giúp việc cho giám đốc ký kết các hợp đồng xây dựng.
Lập kế hoạch và hướng dẫn các đơn vị trong toàn Công ty thực hiện đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật và phát huy sáng kiến kỹ thuật trong sản xuất.
-Phòng kế toán tài chính:
Lập kế hoạch tài chính vay ngân hàng, kế hoạch chi tiêu tiền mặt của Công ty
Lập kế hoạch từng quý, năm theo quy định của nhà nước.
Kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị trong toàn Công ty về công tác hạch toán kế toán, luân chuyển chứng từ.
Tổ chức công tác hạch toán kế toán của toàn Công ty.
Phòng tổ chức hành chính:
Dựa vào kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm từ đó lập kế hoạch sử dụng lao động của toàn Công ty sao cho có hiệu quả nhất, tuyển dụng và điều phối lao động cho các đội phù hợp với tình hình thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Các tổ đội thi công :
+ Nhận bản vẽ và chịu sự chỉ đạo về mặt giám sát thi công.
+ Bố trí đáp ứng nhân lực để đáp ứng yêu cầu của chỉ huy trưởng
Mỗi phòng ban có một nhiệm vụ riêng nhưng giữa các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về nghiệp vụ đồng thời củng cố quan hệ nghiệp vụ với bộ phận sản x