Chuyên đề thực tập Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn

Xây dựng là ngành cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì thế việc quan tâm đúng hướng ngành xây dựng là một vấn đề quan trọng hiện nay. Trong bối cảnh hiện nay việc Việt Nam gia nhập WTO . Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa thương mại đã và đang tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong nước đầu tư và phát triển bên cạnh đó cũng không tạo ra không ít khó khăn thách thức cho doanh nghiệp vì vậy việc hiện đại cơ sở hạ tầng từng ngành là hết sức cần thiết, không loại trừ một doanh nghiệp nào được đứng ngoài nhiệm vụ đó. Do đó giống như các ngành khác, cạnh tranh trong xây dựng cũng không kém phần gay gắt. Để đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực sự năng động không ngừng đổi mới nâng cao chất lượng sản phẩm. Một trong những yếu tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh giành được uy tín trên thị trường là phải giảm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo quy cách chất lượng sản phẩm . Để thực hiện tốt vấn đề đó yêu cầu đặt ra đối với công tác kế toán là thực hiện tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất . Bởi nó cho phép tính toán một cách chính xác, đầy đủ, khách quan các khoản mục chi phí bỏ ra, cung cấp số liệu cần thiết phục vụ công tác quản trị doanh nghiệp.

doc67 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề thực tập Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp” Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHN Thanh Tuấn tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa kế toán và quản trị kinh doanh trường Đại học Nông nghiệp – Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình rèn luyện và học tập. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng xin ơn sâu sắc tới thầy PGS- TS Lê Hữu Ảnh người đã dành nhiều thời gian, công sức tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty TNHN Thanh Tuấn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài. Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi về mặt tinh thần trong suốt quá trình thực tập. Tuy nhiên do thời gian có hạn, trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu rót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thần cô và các bạn để chuyên đề ngày càng hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thọ Xuân, ngày... tháng.... năm 2011 Sinh viên Hà Đình Triệu MỤC LỤC Lời cảm ơn..................................................................................................... Mục lục.......................................................................................................... Danh mục bảng biểu.................................................................................... Danh mục sơ đồ............................................................................................ Danh mục kí hiệu viết tắt............................................................................. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu................................................. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... 1.3. Nội dung, phạm vi nghiên cứu........................................................................... 1.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................... 1.4.2. Phương pháp so sánh.......................................................................... 1.4.3. Phương pháp phân loại chi phí.......................................................... PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Một số vấn đề chung về nội dung nghiên cứu....................................... 2.1.1. Khái quát chung về chi phí................................................................ 2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất..................................................................... 2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Thanh Tuấn............ 2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Tuấn ....................................................................................................... 2.2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thanh Tuấn 2.2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một số năm gần đây. 2.2.4.Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thanh Tuấn. 2.3. Kết quả nghiên cứu. 2.3.1. Khái quát chung công tác quản lý chi phí tại công ty TNHH Thanh Tuấn. 2.3.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn. 2.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn. 2.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty. 2.4.2. Ưu điểm. 2.4.3. Hạn chế. 2.4.4.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất . Phần III - KẾT LUẬN 3.1. Kết luận. 3.2. Ý kiến đề xuất. DANH MỤC BẢNG BIỂU BIỂU TÊN BẢNG TRANG 2.1 Hóa đơn (GTGT) 18 2.2 Phiếu nhập kho 19 2.3 Phiếu yêu cầu xuất vật tư 20 2.4 Phiếu xuất kho 20;21 2.5 Sổ chi tiết vật tư 21 2.6 Sổ chi tiết 22 2.7 Trích sổ nhật kí chung 23 2.8 Sổ cái 24 2.9 Hợp đồng giao khoán 25 2.10 Bảng chấm công 27 2.11 Biên bản nghiệm thu khối lượng thuê ngoài 28 2.12 Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài 29 2.13 Bảng thanh toán lương 31 2.14 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 32 2.15 Sổ chi tiết 33 2.16 Trích sổ nhật kí chung 33 2.17 Sổ cái 34 2.18 Hợp đồng cho thuê máy 35 2.19 Hóa đơn (GTGT) 37 2.20 Sổ chi tiết 38 2.21 Trích sổ nhật kí chung 38 2.22 Sổ cái 39 2.23 Bảng thanh toán lương bộ phận gián tiếp 42 2.24 Sổ chi tiết 43 2.25 Sổ chi tiết 43 2.26 Phiếu xuất kho 44 2.27 Sổ chi tiết 44 2.28 Bảng phân bổ khấu hao 45 2.29 Sổ chi tiết 46 2.30 Hóa đơn 47 2.31 Sổ chi tiết 47 2.32 Hóa đơn (GTGT) 48 2.33 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung 49 2.34 Trích sổ nhật kí chung 49 2.35 Sổ cái 50 2.36 Sổ chi tiết 51 2.37 Trích sổ nhật kí chung 52 2.38 Sổ cái 52 DANH MỤC ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 2.15: Sơ đồ tập hợp Chi phí sản xuất Sơ đồ 2.21 : Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh Sơ đồ 2.22 : Bộ máy kế toán của Công ty DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT TNHN Trách nhiệm hữu hạn CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPXSC Chi phí sản xuất chung NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp VL Vật liệu BHXH Bảo hiểm xã hội KPCĐ Kinh phí công đoàn BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm tự nguyện SXC Sản xuất chung CPSX Chi phí sản xuât CPNVL Chi phí nguyên vật liệu TSCĐ Tài sản cố định KCCPNVLTT Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp KCCPNCTT Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp KCMTC Kết chuyển máy thi công KCCPSXC Kết chuyển chi phí sản xuất chung NLVL Nguyên liệu vật liệu GTGT Giá trị gia tăng NCTT Nhân công trực tiếp CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuất MTC Máy thi công KHMTC Khấu hao máy thi công CT Công trình XDCB Xây dựng cơ bản HMCT Hạn mức công trình CPMTC Chi phí máy thi công KC Kết chuyển NK Nhật kí NKC Nhật kí chung KHTS Khấu hao tài sản DVMN Dịch vụ mua ngoài LĐ Lao động KÔĐ Không ổn định KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định KCKHTSCĐ Kết chuyển khấu hao tài sản cố định PBKH Phân bổ khấu hao PXK Phiếu xuất kho CPSXKDDD Chi phí kinh doanh sản xuất dở dang DDĐK Dở dang đầu kì DDCK Dở dang cuối kì Phần I: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Xây dựng là ngành cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì thế việc quan tâm đúng hướng ngành xây dựng là một vấn đề quan trọng hiện nay. Trong bối cảnh hiện nay việc Việt Nam gia nhập WTO . Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa thương mại đã và đang tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong nước đầu tư và phát triển bên cạnh đó cũng không tạo ra không ít khó khăn thách thức cho doanh nghiệp vì vậy việc hiện đại cơ sở hạ tầng từng ngành là hết sức cần thiết, không loại trừ một doanh nghiệp nào được đứng ngoài nhiệm vụ đó. Do đó giống như các ngành khác, cạnh tranh trong xây dựng cũng không kém phần gay gắt. Để đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực sự năng động không ngừng đổi mới nâng cao chất lượng sản phẩm. Một trong những yếu tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh giành được uy tín trên thị trường là phải giảm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo quy cách chất lượng sản phẩm . Để thực hiện tốt vấn đề đó yêu cầu đặt ra đối với công tác kế toán là thực hiện tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất . Bởi nó cho phép tính toán một cách chính xác, đầy đủ, khách quan các khoản mục chi phí bỏ ra, cung cấp số liệu cần thiết phục vụ công tác quản trị doanh nghiệp. Trong ngành xây dựng cơ bản công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính sản phẩm xây lắp đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Với doanh nghiệp thực hiện tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất là cơ sở để giám sát hoạt động từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng thế mạnh của mình không ngừng đổi mới hoàn thiện phù hợp với cơ chế tài chính của nước ta . Với nhà nước công tác hạch toán chi phí sản xuất là cơ sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thu thuế. Nhận thức được vấn đề đó công ty TNHH Thanh Tuấn không ngừng đổi mới công tác kế toán ở công ty cho phù hợp với tình hình thực tế của công ty và yêu cầu quản lý của nhà nước . Tuy đã đạt được nhiều tiến bộ nhưng sự đổi mới chưa thực sự hoàn thiện, vẫn còn những chỗ chưa hợp lý Qua thời gian tìm hiểu tại công ty TNHH Thanh Tuấn và được sự giúp đỡ của phòng kế toán tài vụ công ty cùng với kiến thức đã học tại trường và sự hướng dẫn tận tình của thầy PGS.TS. Lê Hữu Ảnh em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn và đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty. 1.3. Nội dung, phạm vi nghiên cứu. - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. - Góp phần làm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp - Nội dung: Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất Công ty TNHH Thanh Tuấn. - Không gian: Tại công ty TNHH Thanh Tuấn thuộc xã Xuân Bái - Huyện Thọ Xuân - Tỉnh Thanh Hóa - Thời gian: + Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ 18/01/2011 đến 28/4/2011. + Thu thập số liệu nghiên cứu từ năm :2010. - Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thanh Tuấn - Đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất. 1.4. Phương pháp nghiên cứu. 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu. Đó là những số liệu về số lượng lao động được lưu tại bộ phạn quản lý nhân sự của Công ty, số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được thu thập từ Bảng cân đối kế toán từ đó đánh giá sự biến động về lao động, tài sản, nguồn vốn của Công ty 1.4.2. Phương pháp so sánh. Đề tài được sử dụng kết hợp hai phương pháp so sánh là so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối để phân tích tình hình biến động của kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong hai năm 2009, 2010. 1.4.3. Phương pháp phân loại chi phí. Dựa vào phương pháp phân loại chi phí theo khoản mục để phân loại chi phí sản xuất tại Công ty thành 03 loại : CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. Áp dụng phương pháp này vào phần đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty./. Phần II- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Một số vấn đề chung về nội dung nghiên cứu. 2.1.1. Khái quát chung về chi phí. a. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất. * Khái niệm chi phí: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá. * Đặc điểm chi phí: Chi phí sản xuất có đặc điểm vận động , thay đổi không ngừng gắn liền với ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất. * Bản chất: Thực chất chi phí sản xuất là sự dịch chguyển giá trị các tư liệu sản xuất, sức lao động vào các sản phẩm lao vụ dịch vụ. b. Phân loại chi phí sản xuất. Có nhiều cách phân loại chi phí * Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí. Bao gồm 5 loại sau chi phí NVL, Chi phí nhân công, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiên khác. *Phân loại chi phí theo khoản mục thì chi phí được phân thành các khoản mục sau: Chi phí NVLTT, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung. Bên canh đó người ta có thể phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất. 2.1.2.1. Khái niệm về kế toán chi phí sản xuất. Kế toán chi phí là kế toán ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí và kiểm soát chi phí, cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm soát chi phí. 2.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất. Để đáp ưng được nhứng yêu cầu quản lý kế toán chi phí phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau. -Tính toán phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ tình hình phát sinh chi phí của từng bộ phận sản xuất, của từng loại sản phẩm. - kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện định mức tiêu hao nhằm phát hiện tình hình lãng phí, không đúng kế hoạch, sai mục đích. 2.1.2.3. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất. a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ nhằm phục vụ cho kiểm tra, phân tích. Giới hạn tập hợp chi phí có thể là nơi phát sinh chi phí hoặc là đối tượng chịu chi phí. Việc lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp có sự khác nhau. Nó phụ thuộc vào tính chất sản xuất và quy trình công nghệ của sản phẩm, loại hình sản xuất,đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp. b.Hạch toán chi phí NVLTT: Là những chi phí về NVL chính, VL phụ, nhiên liêu…. được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối t­îng tập hợp chi phí không thể hạch toán riêng được, kế toán phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp dể phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan theo cac tiêu thức sau. X = CPNVL phân bổ Tiêu thức phân bổ Tỷ Tỷ lệ( Hệ số ) cho từng đối tượng cho từng đối tượng Phân bổ = Tổng chi phí VL cần phân bổ Tỷ lệ quy đổi Tổng tiêu thức phân bổ cho tất cả đối tượng Để theo dõi các khoản CPNVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621 “ Chi phí NVL trực tiếp” Bên nợ :Tập hợp giá trị NVL xuất trực tiếp cho sản xuất kinh doanh Bên có: - Giá trị NVL xuất dùng không hết nhập lại kho. -Kết chuyển chi phí NVLTT Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. TK152 TK621 TK154 NVL xuất dùng trực tiếp Kết chuyển CPNVLTT TK151,331… TK152 Mua NVL xuất dùng trực Giá trị VL dùng không tiếp không qua kho hết nhập lại kho Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT b. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh toán, khoản trích theo tiền lương tính vào chi phí theo quy định bao gồm BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN. CPNCTT cũng được theo dõi riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Để theo dõi CPNCTT kế toán sử dụng tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” TK334 TK622 TK154 Tiền lương và phu cấp kết chuyển CPNCTT phải trả TK338 Trích BHXH, KPCĐ, BHYT BHTN theo tỷ lệ quy định TK335 Trích trước tiền lương Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp c. Chi phí máy thi công : Là những chi phí sử dụng như xe máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp. Để theo dõi chi phí máy thi công kế toán sử dụng TK 623 “ Chi phí máy thi công” Bên nợ: Phản ánh chi phí máy thi công thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có : Phản ánh chí phí máy thi công kết chuiyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ . TK 623 không có số dư cuối kỳ TK111,112…. TK623 TK154 Tập hợp chi phí máy thi Kết chuyển chi phí máy thi Công p/ sinh trong kỳ công Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công d. Chi phí sản xuất chung. Là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau khi chi phi NVLTT, CPNCTT, CP máy thi công . Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.Chi phí sản xuất chung được tổ chức theo dõi cho từng phân xưởng sản xuất và cuối mỗi kỳ mới phân bổ và kết chuyển vào chi phí sản xuât của các lo¹i sản phẩm. Để theo dõi chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK627 “ Chi phí sản xuất chung” Bên nợ: Phản ánh chi phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ Bên có : Phản ánh chí phí SXC kết chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ . TK 627 không có số dư cuối kỳ = Tổng chi phí SXC cần phân bổ Mức CPSXC Phân bổ cho Tổng tiêu thức phân bổ cho tất cả đối tượng từng đối tượng TK334,338… TK627 TK111,152… CPSX nhân viên và các Các khoản ghi giảm CPSXC khoản phải trả TK152,153 TK 154 CPNVL, CC phân bổ 1 lần TK142,242 Phân bổ CP kết chuyển CPSXC cho các Trả trước đối tượng TK241 Sữa chữa lớn TSCĐ TK111,112,… CPSXC khác TK133 TK214 Khấu hao TSCĐ Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung e. Tổng hợp chi phí sản xuất. Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” TK này được mở chi tiết cho từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm….của các bộ phận SXKD chính. Bên nợ: Phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất trong kỳ, tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phảm dịch vụ đã hoàn thành. Dư nợ : Phản ánh chi phí dở dang cuối kỳ. TK621 TK154 TK152… K/c CPNVLTT Cac khoản ghi giảm chi phí TK155… TK622 Nhập kho K/c CPNCTT TK623 TK157 K/c Chi phí MTC Tổng giá thành gửi bán TK632 TK627 tiêu thụ K/CCPSXC TK334,138 Sản phẩm hỏng phải thu hồi Sơ đồ 2.15: Sơ đồ tập hợp Chi phí sản xuất 2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Thanh Tuấn 2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thanh Tuấn . -Tổ chức thi công hạ tầng kỹ thuật, thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi. -Kinh doanh bất động sản, vật liệu xây dựng. -Hiện nay sản phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình, hạng mục công trình dân dụng, giao thông thủy lợi. Công ty luôn chú trọng đến việc đẩy nhanh tiến độ thi công để đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng và thẫm mỹ của công trình. 2.2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thanh Tuấn Cơ cấu tổ chức của Công ty theo mô hình trực tuyến chức năng. Bộ máy tổ chức quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau. Giám đốc Phó giám đốc Phòng tổ chức Phòng kế hoạch Kỹ Thuật Phòng Kế toán Tài chính Đội thi công số 1 Đội thi công số 2 Đội thi công số 5 Đội thi công số 3 Đội thi công số 4 Sơ đồ 2.21 : Bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh -Giám đốc : Giữ vai trò lãnh đạo chung của Công ty, chỉ đạo các phòng ban chức năng, là người chịu trách nhiệm cao nhất trước nhà nước về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. -Phó giám đốc : Chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật và điều hành sản xuất, điều hành Công ty khi giám đốc đi vắng. Các phòng nghiệp vụ: -Phòng kế hoạch –kỹ thuật: Căn cứ vào những kế hoạch thực hiện năm trước, phương hướng phát triển của Công ty và hợp đồng giữa Công ty với các chủ đầu tư để lập kế hoạch tổng hợp việc thực hiện chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng để báo cáo với ban lãnh đạo công ty và các cơ quan có liên quan. Dự thảo hợp đồng kinh tế nhằm tham mưu giúp việc cho giám đốc ký kết các hợp đồng xây dựng. Lập kế hoạch và hướng dẫn các đơn vị trong toàn Công ty thực hiện đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật và phát huy sáng kiến kỹ thuật trong sản xuất. -Phòng kế toán tài chính: Lập kế hoạch tài chính vay ngân hàng, kế hoạch chi tiêu tiền mặt của Công ty Lập kế hoạch từng quý, năm theo quy định của nhà nước. Kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị trong toàn Công ty về công tác hạch toán kế toán, luân chuyển chứng từ. Tổ chức công tác hạch toán kế toán của toàn Công ty. Phòng tổ chức hành chính: Dựa vào kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm từ đó lập kế hoạch sử dụng lao động của toàn Công ty sao cho có hiệu quả nhất, tuyển dụng và điều phối lao động cho các đội phù hợp với tình hình thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Các tổ đội thi công : + Nhận bản vẽ và chịu sự chỉ đạo về mặt giám sát thi công. + Bố trí đáp ứng nhân lực để đáp ứng yêu cầu của chỉ huy trưởng Mỗi phòng ban có một nhiệm vụ riêng nhưng giữa các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về nghiệp vụ đồng thời củng cố quan hệ nghiệp vụ với bộ phận sản x
Tài liệu liên quan