Chuyên đề tốt nghiệp Hoàn thiện những vấn đề tồn tại về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại doanh nghiệp thủy sản Đắc Lộc

1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: 1.1.1.1. Khái niệm: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, Tiền gửi Ngân hàng, công ty tài chính và tiền đang chuyển. Với tính lưu động cao nhất, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. 1.1.1.2. Nhiệm vụ: - Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác số hiện có, tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp. - Thường xuyên theo dõi chặt chẽ việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thu chi và quản lý tiền mặt, TGNH. - Tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước. 1.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán: - Phải sử dụng đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam. - Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam, phải theo dõi tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.

doc81 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1628 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề tốt nghiệp Hoàn thiện những vấn đề tồn tại về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại doanh nghiệp thủy sản Đắc Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ “KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN”. 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN: 1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: 1.1.1.1. Khái niệm: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, Tiền gửi Ngân hàng, công ty tài chính và tiền đang chuyển. Với tính lưu động cao nhất, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. 1.1.1.2. Nhiệm vụ: - Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác số hiện có, tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp. - Thường xuyên theo dõi chặt chẽ việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thu chi và quản lý tiền mặt, TGNH. - Tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước. 1.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán: - Phải sử dụng đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam. - Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam, phải theo dõi tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. - Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh với tỷ giá đã ghi sổ kế toán thì: + Số chênh lệch đó được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ sản xuất kinh doanh). + Số chênh lệch đó được phản ánh vảo tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái (431) (áp dụng cho doanh nghiệp đang trong thời kỳ đầu tư XDCB hay trong giai đoạn trước hoạt động ). - Các khoản thu chi vốn bằng tiền bằng ngoại tệ phải được theo dõi chi tiết bằng nguyên tệ trên TK007. - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý ở các đơn vị không kinh doanh vàng bạc, đá quý được hạch toán vào tài khoản vốn bằng tiền theo giá hóa đơn hoặc giá thanh toán. Ngoài ra, kế toán còn phải theo dõi chi tiết về số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất của từng loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Khi tính tỷ giá thực tế của ngoại tệ xuất quỹ được áp dụng một trong các phương pháp: + Bình quân gia quyền. + Nhập trước - xuất trước. + Nhập sau - xuất trước. - Đối với vàng bạc, kim đá quý, đá quý khi xuất quỹ ngoài các phương pháp trên còn áp dụng thêm phương pháp thực tế đích danh. - Đối với các khoản nợ phải thu, phải trả có gốc là ngoại tệ khi được thanh toán phải được tính theo tỷ giá lúc nhận nợ. 1.1.2. Kế toán tiền mặt: 1.1.2.1. Tài khoản sử dụng: TK111_ Tiền mặt. - Phản ánh số hiện có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý. 1.1.2.2. Phương pháp hạch toán: 1.1.2.2.1. Kế toán các khoản thu chi bằng tiền Việt Nam:  1.1.2.2.2. Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ: - Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ nhập quỹ. Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế Có TK511,711 Tỷ giá thực tế Có TK333 Thuế tính trên tỷ giá thực tế Đồng thời, ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại. -Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ nhập quỹ. Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK131,136,138 Tỷ giá ghi sổ Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng Đồng thời ghi Nợ TK007_Ngoại tệ các loại. - Xuất quỹ ngoại tệ mua vật tư, hàng hóa và chi trả các khoản chi phí. Nợ TK152,153,156,611 Tỷ giá thực tế Nợ TK211,213 Tỷ giá thực tế Nợ TK623, 627,641,642,621 Tỷ giá thực tế Nợ TK133 Tỷ giá thực tế Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK111(2) Tỷ giá ghi sổ Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại. - Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ thanh toán các khoản nợ phải trả. Nợ TK 311,315, 331 Tỷ giá thực tế Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK111(2) Tỷ giá ghi sổ Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng Đồng thời ghi có TK007_Nguyên tệ các loại. - Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ. Nợ TK111(2) Tỷ giá thực tế Có TK111(1) Tỷ giá thực tế Đồng thời ghi nợ TK 007_Nguyên tệ các loại. - Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam Nợ TK111(1) Tỷ giá thực tế Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK111(2) Tỷ giá ghi sổ Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng - Cuối năm tài chính đánh giá lại số nguyên tệ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm. + Trường hợp tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ: Nợ TK111(2) Giá trị chênh lệch Có TK413(1) Giá trị chênh lệch + Trường hợp tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ: Nợ TK413(1) Gíá trị chênh lệch Có TK111(2) Gíá trị chênh lệch 1.2.4.3. Kế toán các khoản thu chi bằng vàng bạc, kim khí quý… - Khi nhập vàng bạc, kim khí quý … Nợ TK 111(3) Tỷ giá thực tế Có TK111(1),112(2) Tỷ giá thực tế Có TK515,512 Tỷ giá thực tế Có TK411 Tỷ giá thực tế - Các nghiệp vụ giảm vàng bạc, kim khí quý… Nợ TK111(3), 112(1),311,331 Tỷ giá thực tế Nợ TK635 Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK111(3) Tỷ giá ghi sổ Có TK515 Chênh lệch tỷ giá tăng. 1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 1.1.3.1. Tài khoản sử dụng: TK112_Tiền gửi ngân hàng. 1.1.3.2. Phương pháp hạch toán: 1.1.3.2.1. Các nghiệp vụ liên quan đến Tiền Việt Nam gửi ngân hàng:  1.1.3.2.2. Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ: (Hạch toán tương tự như kế toán thu chi bằng ngoại tệ) 1.1.3.2.3. Các nghiệp vụ liên quan đến vàng bạc , đá quý,. (Hạch toán tương tự như kế toán thu chi bằng vàng bạc, đá quý…) 1.1.4. Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển: 1.1.4.1. Tài khoản sử dụng: TK113_Tiền đang chuyển. - Phản ánh tiền đang chuyển của doanh nghiệp. 1.1.4.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN  1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN: 1.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng: - Là các khoản nợ về việc bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ… 1.2.1.1. TK sử dụng: TK131_Phải thu của khách hàng. 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN 1.2.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: 1.2.2.1. TK sử dụng: TK133_Thuế GTGT được khấu trừ. - Thuế GTGT được khấu trừ chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp nộp khi được cung cấp các yếu tố đầu vào để thực hiên hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 1.2.2.2. Phương pháp hoạch toán: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN 1.2.3. Kế toán phải thu nội bộ: 1.2.3.1. TK sử dụng: TK136_Phải thu nội bộ. - Phải thu nội bộ là khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hay giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau và các khoản chi trả hộ, các khoản phải thu, phải nộp theo nghĩa vụ hoặc khoản cấp phát. 1.2.3.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN  1.2.4. Kế toán phải thu khác: 1.2.4.1. TK sử dụng: TK138_Phải thu khác. - Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản không phải là mua bán như: cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời hay thu về bồi thường vật chất, mất mát hư hỏng về tài sản hoặc có lãi về cho thuê TSCĐ, lãi về đầu tư đến hạn nhưng chưa thu hoặc giá trị TS chưa rõ nguyên nhân. 1.2.4.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN  1.2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi: 1.2.5.1. TK sử dụng: TK139_Dự phòng phải thu khó đòi. - Là tài khoản dự phòng những tổn thất về khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra. Để đảm bảo phù hợp với doanh thu và chi phí trong kỳ thì cuối mỗi niên độ kế toán phải dự tính số nợ có khả năng khó đòi để lập dự phòng. 1.2.5.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN  - Khi xóa sổ, đồng thời ghi nợ TK004. 1.2.6. Kế toán tạm ứng: 1.2.6.1. TK sử dụng: TK141_Tạm ứng - Tạm ứng là khoản thuộc vốn bằng tiền ứng trước cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích nhất định thuộc hoạt động SXKD hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp. 1.2.6.2. Phương pháp hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN  1.2.7. Kế toán các khoản nợ phải trả cho người bán: 1.2.7.1. Tài khoản sử dụng: TK331_Phải trả người bán - Khoản phải trả người bán là khoản nợ phát sinh rất thường xuyên trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liên quan đến việc mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền cho người cung cấp. 1.2.7.2. Phương pháp hoạch toán: SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN , . 1.2.8. Kế toán các khoản vay ngắn hạn: 1.2.8.1. Tài khoản sử dụng: TK311_Vay ngắn hạn - Vay ngắn hạn là khoản vay từ Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lưu động cho cả 3 giai đoạn của quá trình tái sản (dự trữ - sản xuất và lưu thông). Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. 1.2.8.2. Phương pháp hoạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN Vay ngắn hạn để mua sắm TSCĐ, chi cho công tác đầu tư XDCB. Vay ngắn hạn bằng việc phát hành trái phiếu. Vay ngắn hạn để thanh toán cho đơn vị nhận thầu XDCB hay SCLTSCĐ. Vay ngắn hạn để đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, kí cược, kí quĩ. Trả nợ vay ngắn hạn trước hạn. Cuối niên độ kế toán, xác định nợ đến hạn trả trong niên độ tiếp theo. (7a) Chênh lệch do tỷ giá tăng làm tăng nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ. (7b) Chênh lệch do tỷ giá giảm làm giảm nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN “VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN” TẠI DNTN THUỶ SẢN ĐẮC LỘC 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VẾ DNTN ĐẮC LỘC THUỶ SẢN: 2.1.1. Qúa trình hình thành và đặc diểm của doanh nghiệp: 2.1.1.1. Qúa trình hình thành: Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Thuỷ sản Đắc Lộc. Địa chỉ : 35 Nguyễn Đình Chiểu, phường 7, TP Tuy Hoà- Phú Yên Điện thoại : 0573. 841675 Do bà : Nguyễn Thị Nga Chức vụ: Giám đốc Giấy phép kinh doanh số: 3601000535 Ngày cấp: 29/9/2006 Do phòng đăng kí kinh doanh sở KH và DT tỉnh Phú Yên cấp. Ngành nghề kinh doanh: Mua bán thứ ăn tôm - Sản xuất tôm post Mã số thuế : 4400385898 Tài khoản : 102010000493444, tại ngân hàng Công thương tỉnh Phú Yên. 2.1.1.2. Đặc điểm: Hình thức hoạt động của doanh nghiệp là mua bán thức ăn và tôm nguyên liệu theo đơn đặt hàng, bán qua điện thoại, thu mua tập trung tại các điểm thu mua của doanh nghiệp. Doanh nghiệp hạch toán độc lập, đầy đủ tư cách pháp nhân và có con dấu riêng. Vốn điều lệ: 5,000,000,000 đồng. Tổng số lao động: 60 người, trong đó bao gồm: Quản lý: 10 người, trong đó đại học 5 người, cao đẳng 5 người. Lao động phổ thông: 50 người. 2.1.2. Đặc điểm cơ cấu quản lý của doanh nghiệp: 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý:  2.1.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban: Để tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tiến hành tổ chức quản lý, tuỳ thuộc vào quy mô, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp thành lập ra các bộ máy quản lý thích hợp được gọi là cơ cấu tổ chức quản lý. Doanh nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức thành các phòng thực hiện các chức năng nhất định bao gồm: Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, phụ trách chung toàn doanh nghiệp, chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ bộ máy quản lý, theo dõi các cửa hàng, điểm thu mua, theo dõi các phòng ban, chịu trách nhiệm về bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong toàn doanh nghiệp đảm bảo tính hiệu lực và hoạt động có hiệu quả cũng như việc tìm kiếm công ăn việc làm đảm bảo cuộc sống cho nhân viên, lao động trong toàn doanh nghiệp. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ: - Nắm bắt thị trường giá cả các loại hàng hoá doanh nghiệp đang và sẽ SX. - Tìm kiếm thị trường, nguồn hàng, khách hàng, lập kế hoạch SXKD. Phòng kế toán: - Lập kế hoạch tài chính. - Bảo đảm vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nộp thuế vào ngân sách Nhà nước. - Phân tích những nguyên nhân tích cực, tiêu cực tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh, hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Các điểm thu mua: có nhiệm vụ nuôi trồng hải sản và thu mua các loại hải sản để vận chuyển về nhà máy chế biến. Các cửa hàng: có nhiệm vụ bán tôm nguyên liệu, thức ăn tôm, thuốc... 2.1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: 2.1.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính: 1. Phân tích tình hình biến động tài sản: Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2007-2008 Chỉ tiêu  Năm 2007  Năm 2008  Chênh lệch    Gía trị  %  Gía trị  %  Gía trị  %   A. TSCĐ và đầu tư ngắn hạn  589,808,535  13.16  13,416,688,297  77.25  12,826,879,762  22.75   I, Tiền  267,930,985  5.98  1,888,102,650  10.87  1,620,171,665  7.05   1. Tiền mặt  266,907,415  5.95  547,480,555  3.15  280,573,140  2.05   2. Tiền gửi ngân hàng  1,023,570  0.02  1,340,622,095  7.72  1,339,598,525  1309.75   II, Các khoản phải thu  0   8,351,668,656  48.09  8,351,668,656    1. Phải thu khách hàng  0   8,351,668,656  48.09  8,351,668,656    III, Hàng tồn kho  80,758,571  1.8  3,163,798,012  18.22  3,083,039,441  39.17   1. Hàng tồn kho  80,758,571  1.8  3,163,798,012  18.22  3,083,039,441  39.17   IV, TSLĐ khác  241,118,979  5.38  13,118,979  0.08  -228,000,000  0.05   1. Thuế GTGT được khấu trừ  13,118,979  0.29  13,118,979  0.08  0  1   2. Tài sản ngắn hạn khác  228,000,000  5.09    -228,000,000    B. TSCĐ và đầu tư dài hạn  3,892,427,560  86.84  3,950,637,560  22.75  58,210,000  1.01   I, TSCĐ hữu hình  3,892,427,560  86.84  3,950,637,560  22.75  58,210,000  1.01   1. Nguyên giá  3,897,506,000  86.95  3,967,029,810  22.84  69,523,810  1.02   2. Gía trị hao mòn luỹ kế  (5,078,440)  (0.11)  (16,392,250)  (0.09)  -11,313,810  3.23   TỔNG CỘNG TÀI SẢN  4,482,236,095  100  17,367,325,857  100  12,885,089,762  3.87   Nhận xét: Qua bảng phân tích tài sản của năm 2007- 2008, ta thấy: Tổng tài sản của năm 2008 tăng so với năm 2007 là 12,885,089,762 đ. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Doanh nghiệp đã được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó: TSLĐ và đầu tư ngắn hạn: Năm 2008 tăng 22.75% so với năm 2007 tương ứng tăng 12,826,879,762 đ. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do: Tiền: trong năm 2008 tăng 7.05% so với năm 2007 tương ứng tăng 1,620,171,665 đ. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do: - Tiền mặt: năm 2008 tăng 2.05% so với năm 2007 tương ứng tăng 280,573,140đ. - Tiền gửi ngân hàng: năm 2008 tăng 1309.75% so với năm 2007 tương ứng tăng 1,339,598,525đ. 2. Các khoản phải thu: năm 2008 khách hàng thiếu nợ doanh nghiệp rất nhiều, năm 2007 doanh nghiệp thu hết nợ của khách hàng. 3. Hàng tồn kho: Năm 2008 tăng 39.17% so với năm 2007 tương ứng tăng 3,083,039,441đ. 4. TSLĐ khác: năm 2008 giảm 0.05% so với năm 2007 tương ứng giảm 228,000,000đ. Nguyên nhân giảm chủ yếu là do năm 2008 không còn tài sản ngắn hạn khác. B. TSCĐ và đầu tư dài hạn: Năm 2008 tăng 1.01% so với năm 2007 tương đương tăng 58,210,000đ. Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là do: TSCĐ hữu hình năm 2008 tăng 1.01% so với năm 2007 tương tăng 58,210,000đ. Nguyên nhân giá trị tài sản cố định năm 2008 so với năm 2007 chủ yếu là do doanh nghiệp đầu tư thêm trang thiết bị mới. Phân tích biến động nguồn vốn: Bảng 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2007-2008 Đvt: đồng Chỉ tiêu  Năm 2007  Năm 2008  Chênh lệch    Gía trị  %  Gía trị  %  Gía trị  %   A, Nợ phải trả  3,970,603,707  88.59  12,202,214,443  70.26  8,231,610,733  3.07   I. Nợ ngắn hạn  3,970,603,707  88.59  12,202,214,443  70.26  8,231,610,733  3.07   1, Vay ngắn hạn  3,970,000,000  88.57  7,970,000,000  45.89  4,000,000,000  2.01   2, Phải trả cho khách hàng    2,461,022,381  14.17  -  -   4, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước  603,707  0.013  1,771,192,062  10.2  1,770,588,355  2,933.86   B, Nguồn vốn chủ sở hữu  511,632,388  11.41  5,165,111,414  29.74  4,653,479,026  10.1   I. Nguồn vốn kinh doanh  500,000,000  11.16  5,000,000,000  28.79  4,500,000,000  10   IV. Lãi chưa sử dụng  11,632,388  0.26  165,111,414  0.95  153,479,026  14.19   TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN  4,482,236,095  100  17,367,325,857  100  12,885,089,762  3.87   Nhận xét: Qua bảng phân tích nguồn vốn của doanh nghiệp 2 năm 2007- 2008, ta thấy: Tổng nguồn vốn: Năm 2008 tăng 3.87% so với năm 2007 tương đương tăng 12,885,089,762đ. Trong đó: Nợ phải trả: Năm 2008 so với năm 2007 tăng 8,231,610,733đ tương đương 3.07%. Sự gia tăng này là do: Nợ ngắn hạn: năm 2008 3.07% tương đương tăng 8,231,610,733đ, sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2008 các khoản vay ngắn hạn của doanh nghiệp quá cao so với năm 2007, bên cạnh đó thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước cũng tăng so với năm 2007. Nguồn vốn chủ sở hữu: Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 4,653,479,026đ tương đương tăng 10.1%. Sự gia tăng này chủ yếu là do: 1. Nguồn vốn kinh doanh: năm 2008 tăng 4,500,000,000đ tương đương tăng 10% so với năm 2007. 2. Lãi chưa sử dụng: năm 2008 tăng 153,479,026đ so với năm 2007 tương đương tăng 14.19%. Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết cấu Tài Sản- Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của doanh nghiệp thay đổi rất nhiều. Nhìn chung doanh nghiệp có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ&ĐTNH trong tổng tài sản và nợ phải trả cũng có xu hướng tăng trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ, doanh nghiệp sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanhcủa mình. Doanh nghiệp đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ&ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp. Phân tích khái quát kết quả kinh doanh: Đvt: Đồng Chỉ tiêu  Năm 2007  Năm 2008  Chênh lệch      Số tuyệt đối  Số tương đối %   - Doanh thu  158,952,380  42,743,874,495  +42,584,922,115  26,891   - Tổng tài sản  4,482,236,095  17,367,325,857  +12,885,089,762  387.5   - Tổng nguồn vốn CSH  511,632,388  5,165,111,414  +4,653,479,026  1,009.5   - Lãi ròng  11,632,388  153,479,026  +141,846,638  1,319.4   -Thuế TNDN  4,523,707  59,686,288  +55,162,581  1,319.4   - Thu nhập bình quân       - Lợi nhuận / Vốn CSH  0.023  0.03  +0.007  130.4   - Lợi nhuận /DT  0.073  0.004  -0.069  5.48   - Lợi nhuận / Tài sản  0.003  0.009  +0.006  300   Nhận xét: Qua bảng phân tích một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp qua 2 năm 2007,năm 2008 ta thấy tình hình tài chính doanh nghiệp có chiều hướng tích cực: - Doanh thu năm 2008 tăng 42,584,922,115 đồng tương đương tăng 23,891% so với năm 2007.
Tài liệu liên quan