Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) là quy luật tất yếu, khách
quan đối với sựphát triển KT – XH của một quốc gia. Để đạt được thành công và
hiệu quảcao trong tiến trình CNH, HĐH đất nước đòi hỏi mỗi quốc gia, mỗi địa
phương phải xây dựng cho mình một cơcấu kinh tếhợp lí, bốtrí, sắp xếp lại các
ngành sao cho phù hợp với yêu cầu phát triển, xuất phát từhoàn cảnh thực tếtrong
nước và những yêu cầu mới trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Trong đó, đặc biệt
quan tâm đến vấn đềxây dựng, phát triển một nền công nghiệp ngày càng tiên tiến
và hiện đại, tạo tiền đềvững chắc cho sựnghiệp CNH, HĐH đất nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đềnày, từnăm1986 Đảng và
Nhà nước ta đã tiến hành CNH, HĐH đất nước, nhằm xây dựng một cơcấu kinh tế
ngày càng hợp lí và hiện đại, đưa đất nước ta dần thoát khỏi tình trạng kém phát
triển để đến năm 2020 vềcơbản trởthành một nước công nghiệp phát triển.
Trong xu thếtiến hành CNH, HĐH trong toàn quốc, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu từkhi thành lập (08/1991) đến nay, cũng đã tiến hành CNH, HĐH các ngành
kinh tếcủa tỉnh và từng bước đã xây dựng một cơcấu kinh tếkhá hợp lí xét cảvề
cơcấu kinh tếchung và cơcấu công nghiệp nhằm khai thác có hiệu quảcác nguồn
lực của Tỉnh và tạo đà phát triển kinh tếmạnh mẽ, vượt bậc. Trong đó, cơcấu
ngành công nghiệp đã có bước chuyển dịch rõ rệt, ngày càng hoàn thiện và hợp lí
hơn, song sựchuyển dịch nhưvậy chưa mạnh mẽvà chưa phát huy hết tiềm lực của
Tỉnh. Do đó, tác giảluận văn chọn đềtài “Chuyển dịch cơcấu công nghiệp tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu theo hướng công nghiệp hoá,hiện đại hoá” đểnghiên cứu rõ hơn
vềvấn đềchuyển dịch cơcấu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và những giải
pháp nhằm thúc đẩy sựchuyển dịch cơcấu công nghiệp Tỉnh có hiệu quảcao về
mặt KT – XH và môi trường.
148 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2652 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo hướng Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Duy Hồng
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Duy Hồng
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số : 60 31 95
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ
Thành phố Hồ Chí Minh – 2008
HÌNH 2.5. BẢN ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
12Km
HÌNH 2.4. LƯỢC ĐỒ CÁC TRỤC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NAM BỘ
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Khoa
học Công nghệ và Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm khoa Địa lí và các
Thầy Cô trong khoa Địa lí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Xuân Thọ - Cô
đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các Thầy Cô trong trường
THPT Ngô Quyền tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình, những người thân
yêu, bạn hữu đã dành tình cảm, động viên và giúp đỡ trong những ngày
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh 2008
Tác giả
Nguyễn Duy Hồng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ, bản đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Cơ cấu kinh tế..................................................................................................... 8
1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................................. 13
1.3. Công nghiệp và công nghiệp hóa ..................................................................... 20
1.4. Cơ cấu công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu công nghiệp................................. 22
1.5. Khái quát sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp Việt Nam trong thời kì đổi
mới.................................................................................................................... 25
1.6. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiệp của một số nước
trong khu vực.................................................................................................... 27
Chương 2: HIỆN TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU THEO HƯỚNG
CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
2.1. Khái quát nguồn lực phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu............. 31
2.2. Khái quát kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ...... 53
2.3. Hiện trạng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo
hướng CNH, HĐH ........................................................................................... 62
2.4. Nhận định hiện trạng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu theo hướng CNH, HĐH................................................................... 94
Chương 3 : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG
TÀU THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI
HOÁ ĐẾN NĂM 2020
3.1. Định hướng phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến
năm 2020 ........................................................................................................ 100
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công
nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo hướng CNH, HĐH .............................. 121
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 127
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
CCN – TTCN : Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hoá
FDI : Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP : Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
GNP : Gross Nation Product - Tổng sản phẩm quốc dân
CNCB : Công nghiệp chế biến
GO : Giá trị sản xuất công nghiệp
GTSX : Giá trị sản xuất
HĐH : Hiện đại hóa
ICOR : Incrumental Capital Output Ratio - Tỷ số gia tăng tư bản/đầu ra
KCN : Khu công nghiệp
NICs : Các nước mới công nghiệp hóa
NN : Nước ngoài
NLSTP : Nông lâm sản thực phẩm
PP : Phân phối
SXCN : Sản xuất công nghiệp
UNIDO : Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp Quốc
USD : Đô la Mỹ
VA : Giá trị tăng thêm
VKTTĐPN : Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
VLXD : Vật liệu xây dựng
WTO : Tổ chức Thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Xingapo giai đoạn 1966 – 2007.......29
Bảng 2.1 : Cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu................................36
Bảng 2.2 : Trữ lượng dầu mỏ và khí đốt ở vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu ..........37
Bảng 2.3 : Một số khoáng sản vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ..........39
Bảng 2.4 : Dự báo nguồn nguyên liệu thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ...........40
Bảng 2.5 : Dự báo dân số và nguồn lao động tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu................41
Bảng 2.6 : Danh mục các cảng đang hoạt động trên địa bàn................................44
Bảng 2.7 : Quy mô GDP tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 1993 – 2005...........55
Bảng 2.8 : Thu nhập GDP bình quân đầu người của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.....56
Bảng 2.9 : Tốc độ tăng trưởng GDP (không tính dầu khí) ...................................57
Bảng 2.10 : Cơ cấu GDP của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu..........................................58
Bảng 2.11 : Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.............................................................................................61
Bảng 2.12 : Tốc độ tăng trưởng công nghiệp giai đoạn 1993 – 2007 ...................63
Bảng 2.13 : Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
theo giá so sánh 1994 ..........................................................................66
Bảng 2.14 : Cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn
1993 – 2006 theo giá so sánh 1994 ....................................................68
Bảng 2.15 : Cơ cấu lao động phân theo ngành công nghiệp tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.............................................................................................71
Bảng 2.16 : Số cơ sở công nghiệp phân theo ngành của tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.............................................................................................72
Bảng 2.17 : Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành công nghiệp tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu giai đoạn 1995 – 2005 theo giá hiện hành .........................72
Bảng 2.18 : Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp khai
thác mỏ theo giá so sánh 1994 ............................................................74
Bảng 2.19 : Lao động hoạt động trong ngành công nghiệp khai thác mỏ tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu..............................................................................75
Bảng 2.20 : Cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế biến...........................76
Bảng 2.21 : Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp điện,
ga, nước theo giá so sánh 1994 ...........................................................79
Bảng 2.22 : Cơ cấu giá trị sản phẩm công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có
tính dầu khí theo giá so sánh 1994 ......................................................81
Bảng 2.23 : Cơ cấu giá trị sản phẩm công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
không tính dầu khí theo giá so sánh 1994 ...........................................82
Bảng 2.24 : Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế theo
giá so sánh 1994 ..................................................................................84
Bảng 2.25 : Số lượng và quy mô cơ sở sản xuất công nghiệp tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu giai đoạn 1993 – 2006........................................................86
Bảng 2.26 : Số lượng lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh
tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 1993 – 2006..............................86
Bảng 2.27 : Năng suất lao động công nghiệp theo thành phần kinh tế của tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu theo giá so sánh 1994 ..........................................88
Bảng 2.28 : Các khu công nghiệp đã được thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu tính đến năm 2007..............................................................91
Bảng 2.29 : Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo đơn vị hành chính ..............92
Bảng 3.1 : Dự báo GDP và cơ cấu GDP tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm
2020 theo giá so sánh 1994 ...............................................................102
Bảng 3.2 : Dự báo giá trị tăng thêm và tốc độ tăng trưởng công nghiệp đến
năm 2020 theo giá so sánh 1994 .......................................................111
Bảng 3.3 : Danh mục các khu công nghiệp phát triển mới đến năm 2020 ..........119
Bảng 3.4 : Dự báo cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo đơn vị hành chính
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 theo giá so sánh 1994.. .......120
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu GDP tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có dầu khí theo giá
so sánh 1994................................................................................... 59
Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu GDP tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu không có dầu khí
theo giá so sánh 1994...................................................................... 60
Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu ................................................................................................. 62
Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai
đoạn 1993 – 2006 theo giá so sánh 1994 ....................................... 68
Biểu đồ 2.5 : Cơ cấu lao động phân theo ngành công nghiệp tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu ..................................................................................... 71
Biểu đồ 2.6 : Cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế biến theo giá
so sánh 1994.................................................................................... 79
Biểu đồ 2.7 : Cơ cấu giá trị sản phẩm công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu có tính dầu khí theo giá so sánh 1994...................................... 82
Biểu đồ 2.8 : Cơ cấu sản giá trị phẩm công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu không tính dầu khí theo giá so sánh 1994 ............................... 83
Biểu đồ 2.9 : Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế Bà Rịa –
Vũng Tàu giai đoạn 1993 – 2006.................................................... 87
Biểu đồ 2.10 : Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo đơn vị hành chính
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo giá so sánh 1994 ............................. 93
Biểu đồ 3.1 : Dự báo cơ cấu GDP của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có dầu khí
theo giá so sánh 1994 năm 2010 và năm 2020 ............................. 103
Biểu đồ 3.2 : Dự báo cơ cấu GDP của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu không có
dầu khí theo giá so sánh 1994 năm 2010 và năm 2020................. 103
Biểu đồ 3.3 : Dự báo cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo đơn vị hành
chín tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2010 và năm 2020…………...120
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 : Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hình 2.2 : Bản đồ phân bố các nguồn lực phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu
Hình 2.3 : Bản đồ hiện trạng phân bố các khu công nghiệp, cụm tiểu thủ công
nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hình 2.4 : Lược đồ các trục phát triển công nghiệp Nam Bộ
Hình 2.5 : Bản đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) là quy luật tất yếu, khách
quan đối với sự phát triển KT – XH của một quốc gia. Để đạt được thành công và
hiệu quả cao trong tiến trình CNH, HĐH đất nước đòi hỏi mỗi quốc gia, mỗi địa
phương phải xây dựng cho mình một cơ cấu kinh tế hợp lí, bố trí, sắp xếp lại các
ngành sao cho phù hợp với yêu cầu phát triển, xuất phát từ hoàn cảnh thực tế trong
nước và những yêu cầu mới trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Trong đó, đặc biệt
quan tâm đến vấn đề xây dựng, phát triển một nền công nghiệp ngày càng tiên tiến
và hiện đại, tạo tiền đề vững chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, từ năm 1986 Đảng và
Nhà nước ta đã tiến hành CNH, HĐH đất nước, nhằm xây dựng một cơ cấu kinh tế
ngày càng hợp lí và hiện đại, đưa đất nước ta dần thoát khỏi tình trạng kém phát
triển để đến năm 2020 về cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển.
Trong xu thế tiến hành CNH, HĐH trong toàn quốc, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu từ khi thành lập (08/1991) đến nay, cũng đã tiến hành CNH, HĐH các ngành
kinh tế của tỉnh và từng bước đã xây dựng một cơ cấu kinh tế khá hợp lí xét cả về
cơ cấu kinh tế chung và cơ cấu công nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn
lực của Tỉnh và tạo đà phát triển kinh tế mạnh mẽ, vượt bậc. Trong đó, cơ cấu
ngành công nghiệp đã có bước chuyển dịch rõ rệt, ngày càng hoàn thiện và hợp lí
hơn, song sự chuyển dịch như vậy chưa mạnh mẽ và chưa phát huy hết tiềm lực của
Tỉnh. Do đó, tác giả luận văn chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá” để nghiên cứu rõ hơn
về vấn đề chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và những giải
pháp nhằm thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp Tỉnh có hiệu quả cao về
mặt KT – XH và môi trường.
2. Mục tiêu - nhiệm vụ - phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
- Đánh giá các nguồn lực phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Nghiên cứu hiện trạng và quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 1993 – 2006, phân tích những thành tựu và hạn chế,
trên cơ sở đó đưa ra những định hướng phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ
cấu công nghiệp hợp lí trong giai đoạn tới, nhằm phát huy tối đa các nguồn lực tự
nhiên, KT - XH vào mục đích xây dựng và phát triển một cơ cấu ngành công nghiệp
hợp lí.
- Đề ra một số giải pháp để thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Tỉnh trong những năm tới.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan cơ sở lí luận cơ bản về cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tổng hợp một số quan điểm, định hướng về chuyển dịch cơ cấu cơ cấu kinh tế theo
hướng CNH, HĐH ở nước ta và kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu công nghiệp một
số nước. Trên cơ sở đó, rút ra những vấn đề phương pháp, phương pháp luận cho
việc nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo
hướng CNH, HĐH.
- Nghiên cứu tiềm năng và hiện trạng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Xây dựng định hướng phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp cơ bản đảm bảo sự chuyển dịch cơ
cấu công nghiệp tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo hướng CNH, HĐH.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu hiện trạng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu như chuyển dịch theo ngành, theo nội bộ ngành, chuyển
dịch theo thành phần kinh tế, chuyển dịch theo cơ cấu sản phẩm và theo lãnh thổ,
trong khoảng thời gian từ năm 1993 – 2006.
- Phạm vị lãnh thổ nghiên cứu: Toàn bộ lãnh thổ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3. Lịch sử nghiên cứu
3.1. Trên thế giới
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu lí thuyết về cơ cấu kinh
tế ra đời từ những năm 50 của thế kỷ XX, nhưng đến những năm 70 thì việc nghiên
lí thuyết về cơ cấu kinh tế mới thực sự trở nên phổ biến, hấp dẫn các nhà nghiên
cứu kinh tế cũng như được sự quan tâm đặc biệt là các nhà lãnh đạo của các quốc
gia. Trên thế giới đã có nhiều hội thảo quốc tế để nghiên cứu về cơ cấu kinh tế (Hội
nghị quốc tế về những vấn đề lí luận cơ cấu kinh tế do Viện quốc tế thuộc Hội đồng
tương trợ kinh tế các nước XHCN tổ chức năm 1973). Đến nay, lí thuyết về cơ cấu
kinh tế không ngừng được nghiên cứu và hoàn thiện, góp phần xây dựng một cơ cấu
kinh tế hợp lí ở nhiều quốc gia trên thế giới trong thời kì CNH, HĐH.
3.2. Ở Việt Nam
Từ sau Đại hội Đảng lần VI (1986), ở nước ta đã có nhiều công trình
nghiên cứu khoa học về cơ cấu kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhằm đáp
ứng nhu cầu đổi mới của đất nước theo hướng CNH, HĐH. Trong đó có một số
công trình tiêu biểu như: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và phát triển các
ngành trọng điểm, mũi nhọn ở Việt Nam” của Đỗ Hoài Nam (chủ biên) năm 1996;
“Những nhân tố ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kì
CNH, HĐH của Việt Nam” của Bùi Tất Thắng (chủ biên) năm 1997; “Công nghiệp
hóa và chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn tới
2020” của Bộ Công nghiệp năm 2000; “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong
những năm đầu thế kỉ 21” của Nguyễn Trần Quốc (chủ biên) năm 2004; “Định
hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam” của TS. Trần Du Lịch, PGS.TS. Đặng Văn Phan (chủ biên) năm 2004;
“Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam” của PGS.TS. Bùi Tất Thắng (chủ
biên) năm 2006; “Nghiên cứu hiện trạng và định hướng chuyển dịch cơ cấu công
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh”, luận văn thạc sĩ khoa học Địa lí của Phạm Ngọc
San năm 2005… Riêng đối với tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, chưa có một công trình
khoa học nào nghiên cứu sâu về quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp của
Tỉnh. Các đề tài nghiên cứu trước đây tập trung nghiên cứu sự phát triển của toàn bộ
nền kinh tế của một số sinh viên khoa Địa lí. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu có báo cáo tổng kết tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp của Sở Công
nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu các năm 2001, 2003, 2005…
Các công trình trên là những tư liệu quý giá, giúp cho tác giả có định
hướng sâu hơn trong quá trình nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu trong giai đoạn 1993 – 2006.
4. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Hệ thống các quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Mọi sự vật, hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong mối quan hệ
mật thiết có tác động qua lại lẫn nhau trên một không gian lãnh thổ nhất định.
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được coi như là một thể tổng hợp lãnh thổ tương
đối hoàn chỉnh, trong đó các yếu tố tự nhiên, KT - XH có mối quan hệ chặt chẽ, tác
động, ảnh hưởng lẫn nhau và có ảnh hưởng đến sự chuyển dịch đối với ngành công
nghiệp. Do vậy, cần phải phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch
cơ cấu công nghiệp Tỉnh để đưa ra những định hướng nhằm khai thác tốt nhất
những tiềm năng của Tỉnh trong quá trình phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói
chung và phát triển, chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng CNH, HĐH nói
riêng.
4.1.2. Quan điểm hệ thống
Lãnh thổ KT - XH tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với tư cách là một hệ thống
con trong hệ thống KT - XH của cả nước và hệ thống lãnh thổ KT - XH tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu lại do nhiều phân hệ con nhỏ hơn tao thành như các phân hệ tự nhiên,
dân cư và kinh tế. Các phân hệ này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, có tác động,
ảnh hưởng đến các yếu tố trong toàn hệ thống và giữa các hệ thống với nhau. Do
vậy, để nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo
hướng CNH, HĐH cần phải xem xét cơ cấu công nghiệp của Tỉnh trong mối quan
hệ tác động qua lại giữa các thành phần trong toàn hệ thống KT – XH tỉnh và trong
mối tương quan với sự phát triển kinh tế, công nghiệp của vùng và cả nước.
4.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Mọi sự vật, hiện tượng địa lí dù lớn hay nhỏ đều có nguồn gốc phát sinh
và quá trình phát triển riêng của nó. Vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào việc
nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo