Vai trò của dữ liệu nền địa lý
• Vai trò của hệ thống thông tin địa lý
• Vai trò của dữ liệu địa lý
• Vai trò của dữ liệu nền thông tin địa lý
• Vai trò của dữ liệu địa lý chuyên ngànhVai trò của hệ thống thông tin địa lý
• Hiện tại, hầu hết dữ liệu hiện đang được thu thập để
phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, quản lý nhà nước đều có
liên quan đến vị trí không gian do đó GIS trước hết
được sử dụng để tổ chức, lưu trữ dữ liệu các cơ sở
dữ liệu cần phải được xây dựng trên nền GIS
29 trang |
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý phục vụ phát triển ứng dụng gis tại địa phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN THÔNG TIN ĐỊA LÝ
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
ỨNG DỤNG GIS TẠI ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỤC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM
Nội dung trình bày
• Vai trò của dữ liệu nền địa lý
• Khai thác, sử dụng dữ liệu nền địa lý
• Mô hình và các giải pháp triển khai
• Giới thiệu một số mô hình triển khai thực tế
Vai trò của dữ liệu nền địa lý
• Vai trò của hệ thống thông tin địa lý
• Vai trò của dữ liệu địa lý
• Vai trò của dữ liệu nền thông tin địa lý
• Vai trò của dữ liệu địa lý chuyên ngành
Vai trò của hệ thống thông tin địa lý
• Hiện tại, hầu hết dữ liệu hiện đang được thu thập để
phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, quản lý nhà nước đều có
liên quan đến vị trí không gian do đó GIS trước hết
được sử dụng để tổ chức, lưu trữ dữ liệu các cơ sở
dữ liệu cần phải được xây dựng trên nền GIS
Dữ liệu thuộc tính
Dữ liệu không gian
Dữ liệu không gian và thông tin
thuộc tính liên hệ thông qua
MAHC
Vai trò của hệ thống thông tin địa lý
• GIS thay thế việc sử dụng bản đồ giấy và bảng biểu số
liệu truyền thống bằng hình thức sử dụng bản đồ, số
liệu trên máy tính GIS làm thay đổi cách thức sử
dụng dữ liệu không gian, bản đồ; cách thức tổng
hợp, thống kê số liệu
Cơ cấu dân số theo độ tuổi được biểu diễn qua biểu đồ hình tròn
Vai trò của hệ thống thông tin địa lý
• Khả năng phân tích của GIS để mô hình hóa các tiến
trình như: xói mòn đất sư lan truyền ô nhiễm trong môi
trường khí hay nước, hoặc sự phản ứng của một lưu
vực sông dưới sự ảnh hưởng của một trận mưa lớn,...
tạo ra những thông tin mới có giá trị, trợ giúp cho
công tác ra quyết định
mô phỏng sự xâm nhập mặn ở ĐBSCL
Vai trò của dữ liệu địa lý
• Vai trò của dữ liệu địa lý:
o là phần “hồn” của GIS
o việc triển khai ứng dụng GIS chỉ thành công
khi và chỉ khi dữ liệu địa lý đầy đủ, đạt yêu cầu
chất lượng và được cập nhật thường xuyên
o dữ liệu trong GIS được phân thành hai loại: dữ
liệu nền địa lý và dữ liệu địa lý chuyên ngành
Phân loại dữ liệu địa lý
• Dữ liệu địa lý được
phân thành 02
nhóm:
o dữ liệu địa lý nền
(nền thông tin địa lý)
o dữ liệu địa lý chuyên
ngành
Vai trò của dữ liệu địa lý
Cơ sở dữ liệu nền địa lý là một hệ thống những dữ liệu mà các hệ thống
thông tin địa lý trong cùng một địa bàn đều cần đến và được sử dụng chung
Vai trò của dữ liệu nền địa lý
• đảm bảo cho dữ liệu chuyên ngành được đồng
nhất về mặt tọa độ, lưới chiếu
• là môi trường trao đổi dữ liệu, chia sẻ dữ liệu
giữa các chuyên ngành
• việc thiết lập một cơ sở dữ liệu nền còn góp
phần tiết kiệm ngân sách một cách đáng kể vì
các ngành, các cấp có thể sử dụng chung dữ
liệu
• sau khi cơ sở dữ liệu nền được thiết lập các hệ
thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành có thể phát
triển độc lập mà không cần theo trình tự truyền
thống trước đây
Khai thác dữ liệu nền địa lý
• Sở TN & MT:
o tổ chức quản lý, khai thác dữ liệu nền địa lý
dưới nhiều hình thức khác nhau phù hợp với
từng đối tượng người sử dụng và yêu cầu
thực tiễn của địa phương
o cung cấp dữ liệu nền địa lý cho các đơn vị
• Các đơn vị khác:
o từng bước triển khai xây dựng các lớp dữ liệu
địa lý chuyên ngành trên nền thông tin địa lý
chung
o từng bước triển khai xây dựng các ứng dụng
GIS chuyên ngành
Khai thác, cung cấp dữ liệu nền địa lý
Internet/WebGISBản đồ giấy/bản đồ số
CSDL nền
địa lý
dữ liệu số
Khai thác dữ liệu nền địa lý
• Ứng dụng công nghệ GIS để tổ chức khai thác dữ liệu
nền địa lý dưới nhiều hình thức khác nhau phù hợp với
từng đối tượng người sử dụng:
o theo chủ đề dữ liệu được trích xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý: hành chính,
địa hình, thủy văn, giao thông, hạ tầng dân cư, du lịch, hạ tầng kỹ thuật, độ
dốc, phủ bề mặt,...
o khai thác theo đơn vị hành chính: cấp huyện, cấp xã hoặc theo khu vực địa
lý
o dưới dạng các bản đồ chuyên đề được khai thác bằng công nghệ WebGIS
o khai thác trên mạng diện rộng của tỉnh hoặc trên mạng internet thông qua
cổng thông tin địa lý của tỉnh
Cung cấp dữ liệu nền địa lý
• Cung cấp dữ liệu nền địa lý theo yêu cầu riêng
của các sở, ban, ngành, huyện, thị phục vụ xây
dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành
o Theo nội dung dữ liệu (chủ đề dữ liệu, lớp dữ liệu)
o Theo phạm vi không gian (theo địa phận hành chính
cấp huyện, cấp xã hoặc khu vực địa lý bất kỳ)
o Theo khuôn dạng lưu trữ dữ liệu (shapefile,
geodatabase, GML, Tab,...)
o Theo hệ quy chiếu toạ độ
• Tích hợp dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ cập nhật dữ liệu nền địa lý
Xây dựng dữ liệu địa lý chuyên ngành
• Trên cơ sở các chủ đề dữ liệu nền địa lý hiện có,
căn cứ vào yêu cầu của từng chuyên ngành, lĩnh
vực thực hiện việc xây dựng các cơ sở dữ liệu
địa lý chuyên ngành thông qua việc:
o Điều tra, bổ sung thêm thông tin thuộc tính cho các
đối tượng không gian đã có trong dữ liệu nền địa lý
để đáp ứng yêu cầu về thông tin phục vụ quản lý của
từng ngành
o Điều tra, bổ sung thêm các lớp thông tin địa lý chuyên
ngành mới trên cơ sở “nền” thông tin địa lý hiện có
Xây dựng dữ liệu địa lý chuyên ngành
Chất liệu trải mặt
Độ rộng
Tên
...
Tình trạng duy tu
Đơn vị quản lý
Tình trạng
bổ sung thông tin
dữ liệu nền địa
lý cung cấp các
thông tin cơ
bản
thông tin bổ
sung để đáp
ứng yêu cầu
thông tin quản lý
chuyên ngành
mạng lưới tim
đường bộ
Xây dựng dữ liệu địa lý chuyên ngành
lớp trạm BTS được bổ
sung thêm phục vụ
quản lý hạ tầng viễn
thông
Đề xuất mô hình triển khai GIS
• Vấn đề trước đây:
o không có bộ dữ liệu nền địa lý chuẩn
o kinh phí đầu tư hạ tầng (máy chủ, lưu trữ, bản quyền
phần mềm nền) lớn
o hạ tầng truyền thông chưa phát triển
• Xu hướng tiếp cận:
o dùng chung: dữ liệu; hạ tầng (máy chủ, hệ thống lưu
trữ, phần mềm hệ thống,...); phần mềm ứng dụng
(dưới dạng các dịch vụ do một đơn vị của tỉnh cung
cấp theo mô hình điện toán đám mây)
o các ngành sử dụng các “dịch vụ” dùng chung này để
xây dựng dữ liệu địa lý chuyên ngành và phát triển,
triển khai ứng dụng GIS chuyên ngành
Đề xuất mô hình triển khai GIS
cộng đồng
geoportal
sở/ban/ngành
lưu trữ, quản lý
dữ liệu địa lý
dùng chung
dịch vụ bản đồ,
dữ liệu, phân
tích khôn gian
hạ tầng để
triển khai GIS
chuyên
ngành
cổng thông tin địa
lý
GIS chuyên
ngành (ví dụ: hệ
thống thông tin
đất đai)
sở/ban/ngành
trung tâm GIS
Đề xuất mô hình triển khai GIS
• GIS dùng chung được quản lý bởi một
đơn vị của tỉnh :
o lưu trữ, quản lý bộ dữ liệu địa lý dùng chung
o cung cấp các ứng dụng khai thác dữ liệu địa lý
dùng chung thông qua cổng thông tin địa lý
tỉnh
o cung cấp các dịch vụ bản đồ, dữ liệu, hạ tầng
để phát triển GIS chuyên ngành
o cung cấp hạ tầng để triển khai GIS chuyên
ngành
GIS dùng chung – dữ liệu
• bộ CSDL nền địa lý dùng chung phủ trùm toàn
tỉnh ở các tỷ lệ khác nhau (1:5.000; 1/10.000;
1/25.000, 1:50.000, 1/100.000), nhằm tạo ra một
CSDL nền chung thống nhất đáp ứng cho việc
xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong các
ứng dụng GIS của các sở, ban ngành phục vụ
công tác quản lý các lĩnh vực trên phạm vi tỉnh
• các bộ cơ sở dữ liệu địa lý dùng chung khác
(điều kiện tự nhiên, quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội, địa chính,quy hoạch xây dựng,...)
GIS dùng chung – Ứng dụng
• quản lý bộ cơ sở dữ liệu nền dùng chung
• cung cấp dữ liệu nền dùng chung theo yêu cầu
riêng của các sở, ban, ngành, huyện, thị phục vụ
xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành
• cập nhật cơ sở dữ liệu nền dùng chung
• tra cứu, khai thác cơ sở dữ liệu nền dùng chung
cho tất cả các ngành
• trao đổi dữ liệu chuyên ngành với/giữa các sở,
ngành
Tổ chức triển khai – Trung tâm GIS
• hệ thống máy chủ trung tâm: máy chủ cơ sở dữ
liệu (Database Server), máy chủ GIS (GIS
Server), máy chủ ứng dụng (Application Server),
máy chủ Web (Web Server)
• hệ thống lưu trữ
• thiết bị mạng, an toàn và an ninh mạng; bộ
chuyển mạch cáp quang; máy tính PC;
• bản quyền phần mềm hệ thống Windows; phần
mềm hệ quản trị CSDL; phần mềm GIS Server;
phần mềm GIS Desktop.
Tổ chức triển khai
• Giai đoạn 1:
o Triển khai các ứng dụng dùng chung và trung
tâm GIS
o Lựa chọn triển khai xây dựng một số cơ sở dữ
liệu chuyên ngành và ứng dụng GIS chuyên
ngành
• Các giai đoạn tiếp theo:
o Tiếp tục triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu
và ứng dụng GIS chuyên ngành chưa được
triển khai trong giai đoạn 1
Tổ chức triển khai – Trung tâm GIS
• Nội dung triển khai:
o xây dựng trung tâm GIS: trang thiết bị (máy
chủ, lưu trữ, mạng), phần mềm bản quyền (hệ
quản trị cơ sở dữ liệu, GIS Server,..) đường
truyền, nhân lực,...
o xây dựng ứng dụng, dịch vụ dùng chung: quản
lý, cung cấp, khai thác cơ sở dữ liệu nền dùng
chung
o cổng thông tin địa lý
GIS cấp tỉnh – Giai đoạn 1
• Ưu tiên triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành và ứng
dụng GIS chuyên ngành có nhu cấu ứng dụng GIS cao:
o GIS quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
o GIS giao thông
o GIS thông tin & truyền thông
o GIS du lịch
o GIS quản lý đô thị: hạ tầng kỹ thuật đô thị
o ...
Giới thiệu một số mô hình triển khai thực tế
• Mô hình triển khai thực tế tại một số tỉnh:
Thừa Thiên Huế, Vĩnh Phúc:
o GIS dùng chung
o GIS chuyên ngành:
hạ tầng Viễn thông
quy hoạch Phát triển KTXH
môi trường
du lịch
...
Kết luận
• Sản phẩm CSDL nền thông tin địa lý bàn
giao cho các tỉnh là cơ sở, tiền đề quan
trọng để các địa phương triển khai ứng
dụng GIS cho các ngành, các cấp
• Các địa phương cần sớm có chương trình
và kế hoạch cụ thể để khai thác, sử dụng
hiệu quả sản phẩm CSDL được bàn giao
Trân trọng cảm ơn