Sản xuất sạch hơn là giải pháp nhằm cải thiện hiện trạng môi trường, mang lại hiệu quả kinh tế cho các
doanh nghiệp, nâng cao nâng lực cạnh tranh của sản phẩm. Công ty TNHH chế biến thủy sản Nhị Long là
công ty chuyên chế biến các loại thủy sản khô với công suất 2 tấn/ ngày cũng đang gặp các vấn đề về môi
trường từ lượng chất thải rắn và nước thải mà công ty thải ra hằng ngày. Để giúp Công ty Thủy sản Nhị
Long có một chiến lược quản lý môi trường hiệu quả và hướng tới phát triển bền vững, việc nghiên cứu áp
dụng sản xuất sạch hơn (SXSH) tại doanh nghiệp đã được thực hiện. Sau quá trình khảo sát, nhóm SXSH
đã tìm ra 34 giải pháp SXSH, tiết kiệm năng lượng trong đó có 16 giải pháp thực hiện ngay, 13 giải pháp
cần phải phân tích thêm và có 5 giải pháp không khả thi đã được loại bỏ. 29 giải pháp được lựa chọn đều
khả thi về kỹ thuật cũng như kinh tế.
5 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công nghệ sản xuất sạch hơn hướng tới phát triển bền vững - Nghiên cứu điển hình tại Công ty Chế biến Thủy sản Nhị Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
956
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẠCH HƠN HƢỚNG TỚI PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG - NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI CÔNG TY CHẾ BIẾN
THỦY SẢN NHỊ LONG
Vũ Hải Yến
Viện Khoa học Ứng dụng HUTECH, trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh (HUTECH)
TÓM TẮT
Sản xuất sạch hơn là giải pháp nhằm cải thiện hiện trạng môi trường, mang lại hiệu quả kinh tế cho các
doanh nghiệp, nâng cao nâng lực cạnh tranh của sản phẩm. Công ty TNHH chế biến thủy sản Nhị Long là
công ty chuyên chế biến các loại thủy sản khô với công suất 2 tấn/ ngày cũng đang gặp các vấn đề về môi
trường từ lượng chất thải rắn và nước thải mà công ty thải ra hằng ngày. Để giúp Công ty Thủy sản Nhị
Long có một chiến lược quản lý môi trường hiệu quả và hướng tới phát triển bền vững, việc nghiên cứu áp
dụng sản xuất sạch hơn (SXSH) tại doanh nghiệp đã được thực hiện. Sau quá trình khảo sát, nhóm SXSH
đã tìm ra 34 giải pháp SXSH, tiết kiệm năng lượng trong đó có 16 giải pháp thực hiện ngay, 13 giải pháp
cần phải phân tích thêm và có 5 giải pháp không khả thi đã được loại bỏ. 29 giải pháp được lựa chọn đều
khả thi về kỹ thuật cũng như kinh tế.
Từ khóa: Sản xuất sạch hơn, thủy sản, Nhị Long.
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Thuỷ sản là ngành hàng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Tuy nhiên, ngành chế biến thủy sản lại tiêu thụ một lượng nước rất lớn trong việc sơ chế, rửa các sản
phẩm, đồng thời sinh ra rất nhiều ô nhiễm nước và chất thải rắn, năng lượng tiêu tốn cho việc cấp đông
sản phẩm. Để giảm lượng nguyên liệu tiêu thụ, giảm tổn thất và tải lượng dòng thải, tăng hiệu suất sản
xuất, việc tìm các cơ hội và triển khai áp dụng SXSH vào toàn bộ quá trình sản xuất sẽ mang lại những
lợi ích về kinh tế, môi trường mà vẫn đạt yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Công ty TNHH chế biến thủy
sản Nhị Long chuyên chế biến các loại thủy sản khô với công suất 2 tấn/ ngày cũng đang gặp các vấn đề
về môi trường từ lượng chất thải rắn và nước thải mà công ty thải ra hằng ngày. Vì vậy công ty nên áp
dụng SXSH nhằm góp phần giảm thải, tiết kiệm chi phí và nâng cao hình ảnh doanh nghiệp.
2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN NHỊ LONG
Công ty chế biến thủy sản Nhị Long thành lập ngày 26/08/2000, tính đến nay công ty đã hoạt động được
18 năm trong lĩnh vực chế biến thủy sản. Hiện nay công ty có 2 phân xưởng tọa lạc tại 36D, Khu phố 2,
phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM và số 26 Nguyễn Ảnh Thủ, Phường Hiệp Thành, Quận 12,
TP.HCM.
Mỗi phân xưởng có diện tích khoảng hơn 500 m2, sản phẩm của công ty bao gồm cá khô, mực khô nhưng
sản phẩm chủ lực nhất là mực tẩm gia vị Ngọc Lan. Công ty có 96 lao động phổ thông (bao gồm cả 2 phân
xưởng). Thiết kế của 2 phân xưởng 2 tấn/tuần.
957
3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Hình 1. Quy trình sản xuất mực tẩm gia vị Ngọc Lan
4. ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN VÀO DOANH NGHIỆP
Bảng 2. Cân bằng vật chất cho 100kg nguyên liệu
Công đoạn
Đầu vào Đầu ra Dòng thải
Tên Đầu vào Tên Đầu ra Dòng thải
lỏng
Rắn/khí/nhiệt
Xử lý sạch nội
tạng
Mực khô 100 kg Mực đã xử
lý
72 kg Nước thải
10 m
3
28 kg
Nước 10 m3
Nướng Mực đã xử
lý
72 kg Mực sau
nướng
71 kg Mực bị hỏng +
nhiệt thất thoát
88000 kcal
Gas 233870 kcal
Cán Mực sau
nướng
71 kg Mực sau
cán
70,5 Mảnh vụn 0,5
kg
Tẩm gia vị + phụ
gia
Mực sau
cán
70,5 kg Mực sau
tẩm gia vị
91 kg Nước thải
1,5 m
3
Gia vị + phụ gia
rơi vãi 1,2 kg
Muối 1,2 kg
Ớt 2,5 kg
Đường 12 kg
Phụ gia 6 kg
Nước 1,5 m3
Xếp vỉ Mực sau
tẩm gia vị
91 kg Mực xếp
trên vỉ
91 kg Nước rửa
thiết bị 2 m3
Nước 2 m3
Sấy Mực 91 kg Mực thành
phẩm
88 kg Nhiệt thất thoát
37000 kcal
Điện 171000 kcal
Đóng gói Mực thành
phẩm
88 kg Sản phẩm 88 kg Bao hỏng 24
bao (0,24 kg)
Bao bì PE 200 bao (2 kg)
Vào thùng Sản phẩm 88 kg
Carton
958
Bảng 3. Định giá dòng thải
Dòng thải Đặc tính dòng thải Định lƣợng
dòng thải
Định giá dòng thải
Chất thải rắn
Mực hỏng, đầu mực,
xương, dè, mảnh vụn
rơi vãi, gia vị, phụ gia
29,7 kg/100
kg sản phẩm
29,7 kg/100 kg sản phẩm × 60.000 VNĐ/kg
= 1.782.000 VNĐ
Chất thải lỏng
Nước thải từ quá trình
xử lý nội tạng, tẩm
gia vị
16m
3
Chi phí tổn thất 16 m3 nước sạch: 160.000
đồng
Chi phí xử lý và vận hành 16 m3 nước đi
vào hệ thống xử lý nước thải: 100.000 đồng
(con số ước tính)
Vậy tổng chi phí dòng thải: 160.000 +
100.000 = 250.000 VNĐ
Nước thải từ quá trình
vệ sinh sàn, vệ sinh vỉ
sấy, nướng
Nhận xét: Theo bảng cân bằng vật chất và định giá dòng thải cho thấy lượng nước sử dụng của công ty
cho mỗi 100kg sản phẩm là khá cao. Điều này cho thấy phương pháp sử dụng nước của công ty chưa hợp
lý và ý thức tiết kiệm nước chưa cao.
4.1. Bƣớc 3: Phát triển các cơ hội SXSH
Bảng 4. Phân tích nguyên nhân và đề xuất các cơ hội SXSH
Dòng thải Nguyên nhân Cơ hội SXSH
Đầu mực,
xương, dè,
mực hỏng
Kiểm soát chất lượng
đầu vào
1. Kiểm tra chặt chẽ nguyên liệu đầu vào
2. Nhắc nhở công nhân cắt đầu mực cẩn thận để tái chế
3. Phần đầu mực, mảnh vụn được thu gom để làm thức ăn gia
súc
4. Nghiên cứu sản phẩm tận dụng đầu mực
Nước thải Kiểm soát lượng nước
sử dụng kém
Ý thức người lao động
Thiết bị rò rỉ nhiều
5. Lập bảng theo dõi lượng nước sử dụng theo ngày
6. Đào tạo và nâng cao ý thức của người lao động về sử dụng
nước hợp lý
7. Lắp thêm các vòi nước có van khóa tự động khi không
dùng nước
8. Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường ống dẫn nước
9. Thu gom sạch các chất thải rắn trước khi vệ sinh để giảm
lượng nước.
10. Sử dụng các vòi phun áp lực mạnh khi vệ sinh sàn
11. Lắp đặt các đồng hồ đo tại các khu vực và công đoạn chế
biến nhằm kiểm soát việc tiêu thụ nước
12. Thử nghiệm phương pháp sơ chế lọt vỏ, bỏ đầu mực
không dùng nước (sơ chế khô) để giảm lượng nước sử dụng
Gas Vật liệu cũ
Lò nướng không được
bảo trì thường xuyên
Công nhân không theo
13. Thường xuyên bảo trì lò nướng
14. Thay đổi vật liệu đốt
15. Nhắc nhở công nhân theo dõi quá trình nướng
959
Dòng thải Nguyên nhân Cơ hội SXSH
dõi 16. Thay thế nhiên liệu đốt
17. Thay đổi kiểu lò nướng kín để tránh thất thoát nhiệt.
Điện Lò sấy không đươc
bảo trì thường xuyên
Bòng đèn công ty tiêu
thụ nhiều điện
Ý thức của công nhân
Kho lạnh
18. Thường xuyên bảo trì lò sấy
19. Thay đổi các loại bóng đèn tiết kiệm điện.
20. Nhắc nhở công nhân về tiết kiệm điện
21. Bố trí các thiết bị điện một cách hợp lý
22. Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện công ty
23. Lắp biến tần cho các động cơ tiết kiệm điện
24. Tắt các động cơ không tải
25. Đảm bảo kho lạnh được cách nhiệt đúng cách
26. Sử dụng hệ thống sấy bằng năng lượng mặt trời
Hơi nước Không có thiết bị thu
hơi nước
Công nhân không theo
dõi
Vật liệu cách nhiệt
27. Nhắc nhở công nhân theo dõi quá trình sấy
28. Sử dụng các chụp thu hơi nước
29. Bọc cách nhiệt cho lò sấy
Các mảnh rơi
vãi, bao bì
hỏng
30. Trang bị thêm các khay, thùng chứa để thu gom triệt để
gia vị rơi vãi
31. Thu gom bao bì hỏng bán cho các đơn vị tái chế
32. Lắp đặt lưới chắn tại các hố ga để ngăn chất thải rắn đi
vào hệ thống xử lý nước thải hoặc có thể gây nghẹt đường
ống thoát nước.
33. Thay đổi máy cán mới
34. Vật liệu bao bì vẫn dựa trên nền polyethylene nhưng sẽ
thêm các thành phần có khả năng phân hủy (tinh bột) hay
phụ gia trợ oxy hóa có nguồn gốc từ kim loại (TiO2; Coban;
Mangan; Sắt và Canxi).
4.2. Bƣớc 4: Sàng lọc các giải pháp SXSH
Bảng 6. Tổng hợp các giải pháp SXSH
STT Phân loại giải pháp Thực hiện
ngay
Cần phân tích thêm Bị loại bỏ
1 Quản lý nội vi 9 1
2 Thay đổi nguyên liệu 1 1
3 Kiểm soát tốt quá trình 6 3
4 Cải tiến máy móc, thiết bị 6 2
5 Thu hồi, tái chế và tái sử
dụng
1 2 1
6 Cơ hội thay đổi công nghệ 1
Tổng số 16 13 5
960
5. KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và đánh giá các giải pháp, cơ hội tại Công ty TNHH chế biến thủy sản
Nhị Long thì nhóm SXSH đã thực hiện được các vấn đề như sau:
– Đánh giá hiện trạng môi trường tại công ty Nhị Long.
– Tìm hiểu và phân tích quy trình sản xuất để tìm ra nguyên nhân gây lãng phí, thất thoát.
– Tính toán cân bằng vật chất để tìm lãng phí, thất thoát.
– Đưa ra các giải pháp SXSH. Nhóm SXSH đã tìm ra 34 giải pháp trong đó có 16 giải pháp thực hiện
ngay, 13 giải pháp cần phải phân tích thêm và có 5 giải pháp không khả thi đã được loại bỏ.
– Phân tích 13 giải pháp cần phân tích thêm dựa trên 3 khía cạnh là kỹ thuật, kinh tế và môi trường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Lê Thanh Hải, Hướng dẫn triển khai sản xuất sạch hơn cho ngành chế biến thủy sản, Đại học Quốc
gia TP.HCM, 2010.
[2] Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Việt Nam (VASEP), Số liệu báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam,
2017.
[3] Trần Văn Phú Hưng, Vũ Hải Yến, Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn cho công ty thủy sản Nhị
Long, Đại Học Công Nghệ TpHCM, 2018.