Công trình trung tâm thương mại dịch vụ và nhà ở

Công trình được xây dựng trên khu đất thuộc tổ hợp khu thương mại dịch vụ và nhàở nằm tại địa điểm 127 Đường Xuân Thuỷ – Quận Cầu Giấy – Hà Nội. Phía Bắc công trình thuộc đường 173 Xuân Thuỷ, phía Nam - Đông – Tây tiếp giáp với khu dân cư. + Địa điểm xây dựng công trình nhìn từ bản đồ thành phố: Hình vẽ: Trích từ bản đồ thành phố Hà Nội +Với điề kiện vô cùng thuận lợi vềđịa điểm xây dựng, nằm trên trục đường lớn nhất của thành phố Hà Nội.Nên khu đất được quy hoạch và xây dựng thành Trung tâm thương mại bao gồm:Văn phòng giao dịch, căn hộ và văn phòng để cho thuê và kinh doanh các dịch vụ có liên quan. Với vị trí tiếp giáp trục đường lớn cóđiểm nhìn đẹp và rất thuận lợi về giao thông, công trình sau khi hoàn thành sẽ là một công trình kiến trúc hiện đại góp phần làm tăng thêm vẻđẹp của thủđô Hà Nội.

doc139 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công trình trung tâm thương mại dịch vụ và nhà ở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚITHIỆUVỀCÔNGTRÌNH Tên công trình:TRUNGTÂMTHƯƠNGMẠIDỊCHVỤVÀNHÀỞ. Chủđầu tư:CÔNGTYTHƯƠNGMẠIDỊCHVỤAN DƯƠNG. Khái quát về khu vực vàđịa điểm xây dựng: + Công trình được xây dựng trên khu đất thuộc tổ hợp khu thương mại dịch vụ và nhàở nằm tại địa điểm 127 Đường Xuân Thuỷ – Quận Cầu Giấy – Hà Nội. Phía Bắc công trình thuộc đường 173 Xuân Thuỷ, phía Nam - Đông – Tây tiếp giáp với khu dân cư. + Địa điểm xây dựng công trình nhìn từ bản đồ thành phố: Hình vẽ: Trích từ bản đồ thành phố Hà Nội +Với điề kiện vô cùng thuận lợi vềđịa điểm xây dựng, nằm trên trục đường lớn nhất của thành phố Hà Nội.Nên khu đất được quy hoạch và xây dựng thành Trung tâm thương mại bao gồm:Văn phòng giao dịch, căn hộ và văn phòng để cho thuê và kinh doanh các dịch vụ có liên quan. Với vị trí tiếp giáp trục đường lớn cóđiểm nhìn đẹp và rất thuận lợi về giao thông, công trình sau khi hoàn thành sẽ là một công trình kiến trúc hiện đại góp phần làm tăng thêm vẻđẹp của thủđô Hà Nội. + Địa điểm xây dựng công trình nhìn từ mặt bằng tổng thể: Hình vẽ: Mặt bằng tổng thể của khu đất xây dựng Thời gian thực hiện dựán: Được sự cho phép của cơ quan quản lý cho phép được xây dựng, công trình xây dựng bao gồm 17 tầng+2 tầng hầm. Thời gian thực hiện dựán bắt đầu xây dựng công trình vào tháng 2 khi đó là mùa khô làđiều kiện rất thuận lợi cho việc thi công tầng hầm công trình. Dựa vào bảng:”Tiến Độ Thi Công Công Trình” Công trình được thực hiện trong khoảng thời gian là từ tháng 2 năm 2008- tháng 9 năm 2009. CÁCNỘIDUNGCỦADỰÁN. 1.Sự cần thiết của dựán: Với điều kiện của cuộc sống càng được nâng cao, nhu cầu của người dân không chỉ còn là “ăn no mặc ấm” mà là “ăn ngon mặc đẹp”.Với 1 tầng lớp tri thức lao động trẻ, năng động và hăng say công việc, có thu nhập ổn định. Sau 1 ngày lao động vất vả cần có 1 không gian của riêng mình với điều kiện vật chất để tái tạo lại sức lao động sau ngày làm việc mệt nhọc. Nắm bắt được nhu cầu đấy công ty thương mại dịch vụ ANH DƯƠNG tiến hành lập và thực hiện dựán xây dựng “Trung Tâm Thương Mại” Kết hợp với sử dụng không gian của các tầng trên làm văn phong cho thuê cao cấp, phòng ở cao cấp và các dịch vụ giải trí khác. 2. Quy mô vàđặc điểm công trình: Công trình có tổng diên tích xây dựng: 771, 5m2 Tổng diện tích sàn: 21400m2 - Công trình bao gồm 17tầng; một tầng mái và2 tầng hầm. Hai mặt đứng được trang trí hoạ tiết theo phong cách hiện đại để tạo ra ấn tượng bề thế và hoành tráng cho công trình. - Hình khối tổng thể của công trình được chia thành 2 khối chính phù hợp với mục đích sử dụng cụ thể như sau: + Không gian tầng 1-3được sử dụng làm văn phòng giao dịch, văn phòng để cho thuê và kinh doanh các dịch vụ có liên quan. + Không gian tầng 3-7được sử dụng làm các phòng họp lớn và các phòngchức năng khác. + Không gian từ tầng 8®17được sử dụng làm các căn hộ cao cấp để bán vàlàm các văn phòng cho thuê. - Mặt bằng công trình được bố trí cụ thể như sau: + Ngoài trời: Bố trí hệ thống giao thông và khuôn viên cây xanh tạo nên không gian hài hoà cho công trình. + Tầng hầm: gồm 1 tầng hầmchiều cao tầng là 3, 50m. Sàn tầng hầm nằmởđộ sâu -2, 3m. Các tầng được sử dụng làm gara ôtô, xe máy, kho, phòng kỹ thuật … đường dốc lên xuống, hai cụm thang máy và thang bộ, thang thoat hiểm, WC cho nam và nữ. + Tầng 1-3 có chiều cao thông tầng 4, 50m, được bố trí các bậc thang lên các sảnh thông tầng và các gian hàng cho thuê. + Tầng 4®17: có chiều cao thông tầng là 3, 2m được bố theo hai chức năng là các căn hộ cao cấp để bán vàlàm văn phòng cho thuê. + Tầng kỹ thuật mái: Có chiều cao thông tầng là 2, 20m được sử dụng làm tầng kỹ thuật mái. *ảnh hưởng của dựán: Trong khi xây dựng dựán với qui mô công trình lớn, thời gian thực hiện xây dựng dựán kéo dài. Công trình lại dược xây dựng nằm trong khu vực thành phố gần trục đường chính của thành phố nên cóảnh hưởng rất lớn đến môi trường trong đô thị về :tiếng ồn, ô nhiễm môi trường do vận chuyển nguyên vật liệu và các phế thải vật liệu trong công trường xây dựng, các độc tố xây dựng nên ta cần phải cóđược các giải pháp để thực hiên nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường như: +Che bạt xe vận chuyển nguyên vật liệu và vận chuyển phế thải. +Các phương tiện vận chuyển trước khi ra khỏi công trường cần phải được rửa sạch sẽ bụi bẩn bám trên xe bằng các trạm rửa xe đặt ở cổng công trường mới được phép lưu thông trong thành phố. *Công suất của dựán: Công suất của dựán được thực hiện sẽ cóđược 50 căn hộ cao cấp dùng để bán vàlàm văn phòng cho thuê + hàng trăm gian hàng bán và trưng bày sản phẩm dịch vụ thương mại. 3.Xác định nhu cầu của dựán: Côngtrình được xấy dựng với khối lượng công việc là rất lớn, thời gian thi công công trình là kéo dài.Lượng nguyên vật liệu cũng như máy móc thi công công trình, lượng cán bộ công nhân viên tham gia hoạt động trên công trường là rất nhiều. Vì vậy nhu cầu cần thiết trên công trường là phải có 1 hệ thống các phòng kĩ thuật phục vụ cho cán bộ công nhân viên trên công trường tham gia lao động, sản xuất và nghĩ ngơi trong thời gian làm việc trên công trường. Ngoài ra do khối lượng nguyên vật liệu cần thiết phải liên tục đáp ứng nhu cầu sản xuất trên công trường nên nhu cầu cần thiết là phải xây dựng hệ thống các kho bãi lán trại trên công trường nhằm dự trữ vàbảo quản nguyên vật liệu trên công trường đảm bảo cho quá trình sản xuất trên công trường được liên tục. Nhu cầu về yếu tố con người:đây là 1 công trình có qui mô lớn, là công trình đòi phải có yếu tố khoa học kĩ thuật cao.Nên cần thiết phải có 1 công ty xây dựng đảm bảo các điều kiện về khoa học kĩ thuật cũng như các giải pháp thi công, phương tiện máy móc kĩ thuật và nguồn nhân lực hùng hậu, đảm bảo được các yêu cầu về kĩ thuật khi xây dựng công trình. 4.Xác định địa điểm của dựán: Đánh giáđiều kiện địa chất công trình. * Địa tầng. Căn cứ vào tài liệu mô tảđất ở ngoài thực địa, kết quả thí nghiệm SPT, kết quả thí nghiệm các mẫu đất, và các tài liệu tham khảo, có thể phân chia cấu trúc địa tầng của khu vực khảo sát chia thành 8 lớp: Lớp 1: Lớp đất lấp thành phần hỗn tạp không đồng nhất gồm cát , cát pha và bê tông nền xưởng, lẫn gạch, phế thảI vật liệu xây dựng.sét pha lẫn rể cây, màu xám nâu. Lớp 2: Gồm đất sét, màu sám nâu, trạng thái dẻo cứng. Lớp 3:Lớp đất hữu cơ-sét lẫn hữu cơ, màu sám đen-sám gụ.Trạng tháI xốp và dẻo mềm. Lớp 4: Là lớp đất sét hữu cơ lẫn tàn tíchthực vật màu sám đen nâu gụ.Trạng tháI dẻo mềm. Lớp 5: Làđất sét pha lẫn tàn tích thực vật, màu sám ghi sám đen.Trạng tháI dẻo mềm. Lớp 6: Là lớp cát pha, màu sám nâu-nâu vàng.Trạng tháI dẻo mềm. Lớp 7: Là lớp cát hạt nhỏ-trung, màu sám ghi- xám tro.Trạng tháI chặt vừa. Lớp 8:Là lớp cuội sỏi tròn cạnh lẫn cát thô, đa màu.Trạng tháI chặt và rất chặt. Từ nhiệm vụ thiết kế móng trên khung trục K7 Căn cứ vào tài liệu địa chất của công trình ta cóđịa chất dưới móng cần tính như sau: * Đặc tính xây dựng của các lớp đất. 1. Lớp 1 là lớp đất lấp. Lớp này phân bốđều trên bề mặt diện tích khảo sát, bề dày thay đổi mạnh từ 0, 2m¸0, 5m được hình thành do quá trình xây dựng san lấp mặt bằng tạo thành, đây là lớp đất có bề dày mỏng và không có tính năng xây dựng. 2. Lớp 2:Là lớp đất sét màu sám nâu, ở trạng tháI dẻo cứng: Lớp này có bề dày thay đổi từ 2, 5-6m. Các chỉ tiêu cơ lý của phụ lớp được thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 2 STT Tên các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình Thành phần hạt P % Sét (<0, 005mm) % 35, 4 Bụi nhỏ (0, 005 -0, 01) % 19, 8 Bụi to (0, 01-0, 05) % 23 Cát mịn (0, 05-0, 1) % 14 Cát nhỏ (0, 1-0, 25) % 5 Cát trung (0, 25-0, 5) % 2, 9 Cát to (0, 5-1.0) % 0 1 Độẩm tự nhiên W % 30, 4 2 Khối lượng thể tích tự nhiên g/cm3 1, 86 3 Khối lượng thể tích khô g/cm3 1, 43 4 Khối lượng riêng g/cm3 2, 75 5 Độ rỗng n % 48, 1 6 Hệ số rỗng e 0, 928 7 Độ bão hoà G % 90, 1 8 Độẩm giới hạn chảy Wch % 40, 9 9 Độẩm giới hạn dẻo Wd % 23 10 Chỉ số dẻo IP % 17, 9 11 Độ sệt B 0, 42 12 Lực dính kết C kG/cm2 0, 272 13 Góc nội ma sát Độ 13011’ 14 Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0, 050 15 Cường độ chịu tải quy ước R0 kG/cm2 1, 1 16 Môdun tổng biến dạng E kG/cm2 75 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 3 búa – 10 búa, trung bình N30= 10 búa. 3. Lớp 3: Là lớp đất hữu cơ, màu xám ghi-xám đen, trạng tháI xốp-dẻo mềm. Lớp có bề dày 1mCác chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 3 được thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 3 STT Tên các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình 1 Độẩm tự nhiên W % 74, 4 2 Khối lượng thể tích tự nhiên g/cm3 1, 06 3 Khối lượng thể tích khô g/cm3 0, 61 4 Khối lượng riêng g/cm3 2, 66 5 Độ rỗng n % 77, 1 6 Hệ số rỗng e 3, 361 7 Độ bão hoà G % 58, 9 8 Độẩm giới hạn chảy Wch % 84, 3 9 Độẩm giới hạn dẻo Wd % 52, 3 10 Chỉ số dẻo IP % 32 11 Độ sệt B 0, 69 12 Lực dính kết C kG/cm2 0, 125 13 Góc nội ma sát Độ 9030’ 14 Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0, 050 15 Cường độ chịu tải quy ước R0 kG/cm2 0, 8 16 Môdun tổng biến dạng E kG/cm2 30 4. Lớp 4: Lớp đất sét lẫn tàn tích thực vật, màu sám ghi, sám đen, đôI chỗ sét pha, trạng tháI dẻo chảy. Lớp này xuất hiện trên toàn bộ phạm vi khu vực khảo sát, thành phần là sét pha trạng thái dẻo chảy. Lớp có bề dày 5m.Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 4 được thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 4 TT Tên các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình Thành phần hạt P % Sét (<0, 005mm) % 20, 4 Bụi nhỏ (0, 005 -0, 01) % 21, 2 Bụi to (0, 01-0, 05) % 26, 8 Cát mịn (0, 05-0, 1) % 13, 2 Cát nhỏ (0, 1-0, 25) % 13 Cát trung (0, 25-0, 5) % 4, 4 Cát to (0, 5-1.0) % 1, 0 1 Độẩm tự nhiên W % 47, 5 2 Khối lượng thể tích tự nhiên g/cm3 1, 54 3 Khối lượng thể tích khô g/cm3 1, 04 4 Khối lượng riêng g/cm3 2, 66 5 Độ rỗng n % 60, 8 6 Hệ số rỗng e 1, 55 7 Độ bão hoà G % 81, 3 8 Độẩm giới hạn chảy Wch % 47, 6 9 Độẩm giới hạn dẻo Wd % 32, 3 10 Chỉ số dẻo IP % 15, 3 11 Độ sệt B 0, 99 12 Lực dính kết C kG/cm2 0, 087 13 Góc nội ma sát Độ 6015’ 14 Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0, 076 15 Cường độ chịu tải quy ước R0 kG/cm2 0, 5 16 Môdun tổng biến dạng E kG/cm2 20 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 1 búa – 4 búa, trung bình N30= 4 búa. 5. Lớp 5:Đất sét pha lẫn tàn tích thực vật-hữu cơ, màu xám đen, xám nâu, trạng tháI dẻo mềm, phần dưới lẫn sét pha, màu sám nâu. Phân bố không liên tục, lớp này chỉ xuất hiện ở 03 hố khoan HK6, HK7, HK8, HK9 thành phần là sét pha trạng thái dẻo cứng màu nâu hồng. Bề dày lớp trung bình 5, 1m. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 5 được thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 5 TT Tên các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình Thành phần hạt P % Sét (<0, 005mm) % 24, 8 Bụi nhỏ (0, 005 -0, 01) % 18, 3 Bụi to (0, 01-0, 05) % 41, 8 Cát mịn (0, 05-0, 1) % 10, 5 Cát nhỏ (0, 1-0, 25) % 3, 2 Cát trung (0, 25-0, 5) % 1, 2 Cát to (0, 5-1.0) % 0, 2 1 Độẩm tự nhiên W % 42, 3 2 Khối lượng thể tích tự nhiên g/cm3 1, 69 3 Khối lượng thể tích khô g/cm3 1, 19 4 Khối lượng riêng g/cm3 2, 66 5 Độ rỗng n % 55, 4 6 Hệ số rỗng e 1, 24 7 Độ bão hoà G % 90, 8 8 Độẩm giới hạn chảy Wch % 42, 1 9 Độẩm giới hạn dẻo Wd % 27, 5 10 Chỉ số dẻo IP % 14, 6 11 Độ sệt B 1, 01 12 Lực dính kết C kG/cm2 0, 136 13 Góc nội ma sát Độ 4007’ 14 Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0, 135 15 Cường độ chịu tải quy ước R0 kG/cm2 0, 5 16 Môdun tổng biến dạng E kG/cm2 15 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ1 búa – 2 búa. 6. Lớp 6: Đất cát pha, màu sám nâu-ghi, trạng tháI dẻo, xen kẹp cát mịn, màu sám nâu. Lớp cát có diện phân bố rộng khắp diện tích khảo sát.Bề dày lớp đất là 3m. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 6 được thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 5 STT Tên các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình Thành phần hạt P % Sét (<0, 005mm) % 5, 0 Bụi nhỏ (0, 005 -0, 01) % 8, 5 Bụi to (0, 01-0, 05) % 13, 8 Cát mịn (0, 05-0, 1) % 9, 0 Cát nhỏ (0, 1-0, 25) % 40, 2 Cát trung (0, 25-0, 5) % 14, 9 Cát to (0, 5-1.0) % 6, 7 Cát to(1, 0-2, 0) % 1, 8 1 Độẩm tự nhiên W % 22, 5 2 Khối lượng thể tích tự nhiên g/cm3 1, 76 3 Khối lượng thể tích khô g/cm3 1, 43 4 Khối lượng riêng g/cm3 2, 7 5 Độ rỗng n % 46, 9 6 Hệ số rỗng e 0, 885 7 Độ bão hoà G % 68, 7 8 Độẩm giới hạn chảy Wch % 24, 7 9 Độẩm giới hạn dẻo Wd % 18, 1 10 Chỉ số dẻo IP % 6, 7 11 Độ sệt B 0, 67 12 Lực dính kết C kG/cm2 0, 091 13 Góc nội ma sát Độ 19011’ 14 Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG 0, 04 15 Cường độ chịu tải quy ước R0 kG/cm2 1, 4 16 Môdun tổng biến dạng E kG/cm2 100 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 5 búa – 13 búa, trung bình N30= 12 búa. 7. Lớp 7:Cát hạt nhỏ-min, màu sám tro-xám ghi, trạng tháI gần chặt vừa, xen kẹp ít sét pha, màu sám nâu. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất 7 được thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng chỉ tiêu cơ lý phụ lớp 7 TT Tên các chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình Thành phần hạt P % Sét (<0, 005mm) % 5, 8 Bụi nhỏ (0, 005 -0, 01) % 26, 5 Bụi to (0, 01-0, 25) % 64, 5 Cát mịn (0, 25-0, 5) % 2, 0 Cát nhỏ (0, 5-1) % 1, 1 Cát trung (1-2) % 0, 2 2 Khối lượng thể tích tự nhiên g/cm3 2, 69 3 Góc nghĩ khi khô độ 28059’ 4 Góc nghĩ khi ướt độ 25047’ 5 Hệ số rỗng lớn nhất 1, 131 6 Hệ số rỗng nhỏ nhất 0, 815 7 Khối lượng thể tích khi khô min g/cm3 1, 26 8 Khối lượng thể tích khi khô max g/cm3 1, 48 9 Góc ma sát trong độ 30015’ 10 Cường độ chịu tải quy ước R0 kG/cm2 1, 7 11 Môdun tổng biến dạng E kG/cm2 135 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 6búa – 24 búa, trung bình N30= 21 búa. Đây là lớp có khả năng mang tải cao, có thểđược chọn để làm lớp chịu lực cho công trình. 8. Lớp 8:Là lớpCuội , sỏi chứa sạn, ít cát thô trạng thái rất chặt. Nằm dưới cùng của mặt cắt khảo sát, lớp cuội sỏi 8 có diện phân bố rộng khắp trên diện tích. Thành phần thạch học chính là cuội sỏi màu xám trắng, xám vàng. Lớp cuội 8 có khả năng chứa nước phong phú và là tầng chứa nước chủ yếu của khu vực. Là lớp cuối cùng của chiều sâu khảo sát và chỉ khoan sâu vào trong lớp 2, 3m nên chưa xác định được bề dày biến đổi của lớp.Đây là lớp có khả năng mang tải cao, có thểđược chọn làm lớp chịu lực cho công trình. Bảng chỉ tiêu cơ lý lớp đất 8 STT Các đặc trưng Ký hiệu Đơn vị Giá trị trung bình Bụi nhỏ(<0, 005) % 0, 7 1 Bụi to (0, 01-0, 05) % 3, 3 2 Cát mịn (0, 05-0, 1) % 1, 2 3 Cát nhỏ (0, 1-0, 25) % 2, 2 4 Cát trung (0, 25-0, 5) % 4, 2 5 Cát to (0, 5-1) % 13, 5 6 Sạn sỏi (1-2, 0) % 29, 9 7 Cuội sỏi (2-5) % 27, 4 8 Sỏi(5-10) % 17, 4 9 Khối lượng riêng g/cm3 2, 69 10 Cường độ chịu tảI qui ước R’ kG/cm2 3, 5 11 Môdun tổng biến dạng E kG/cm2 300 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT trong lớp cho giá trị sức kháng xuyên tiêu chuẩn N30> 100 búa. II.3. Đặc điểm địa chất thuỷ văn. Tại khu vực xây dựng công trình có hai tầng chứa nước: + Nước trong đới thông khi: tàng chữ chủ yếu trong đất sét có quan hệ trực tiếp với nước mưa và nước thải sinh hoạt, trữ lượng ít và thường xuyên thay đổi, thường xuất hiện ởđộ sâu 2, 5m. + Nước ngầm chủ yếu tàng chữ trong các lớp đất rời cát, cuội sỏi đặc biệt trữ lượng rất phong phú trong tầng cuội sỏi phân bốởđộ sâu trung bình từ 45m ¸ 47, 3m. 5.Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thi công của dựán: *Các giải pháp về kỹ thuật: 1. Giải pháp thông gió chiếu sáng. Được thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng( TCXD 16- 1986). Do toà nhàđược thiết kế rất nhiều cửa sổ xung quanh nên ánh sáng tự nhiên được chiếu vào tất cả các văn phòng. Hệ thống thông gió của văn phòng được thiết kế nhân tạo bằng hệ thống điều hoà trung tâm. 2. Giải pháp giao thông. Giao thông theo phương đứng: Được thiết kế gồm các thang máy trong đó có hai thang máy dùng để trở thiết bị và vận chuyển người. Ngoài ra còn có 2 thang thoát hiểm bố trí hai bên khu thang máy để thoát hiểm khi toà nhà xảy ra sự cố. Hệ thống thang máy và thang bộ thoát hiểm được bố trí tại trung tâm của toà nhà rất thuận tiện khi di chuyển giữa các tầng và thoát hiểm khi xảy ra hoả hoạn. Giao thông theo phương ngang: Được thiết kế bằng các hành lang trong khu nhà từ nút giao thông đứng rất thuận tiện khi đi lại trong các tầng. 3. Giải pháp cung cấp điện nước và thông tin. Hệ thống cấp nước: Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố qua đồng hồđo lưu lượng vào hệ thống bể ngầm của toà nhà. Sau đóđược bơm lên mái thông qua hệ thống máy bơm vào bể nước mái. Nước được cung cấp khu vệ sinh của toà nhà qua hệ thống ống dẫn từ mái bằng phương pháp tự chảy. Hệ thống đường ống được đi ngầm trong sàn, trong tường và các hộp kỹ thuật. Hệ thống thoát nước thông hơi: Hệ thống thoát nước được thiết kế gồm hai đường. Một đường thoát nước bẩn trực tiếp ra hệ thống thoát nước khu vực, một đường ống thoát phân được dẫn vào bể tự hoại xử lý sau đóđược dẫn ra hệ thống thoát nước khu vực. Hệ thống thông hơi được đưa lên mái vượt khỏi mái 700 mm có trang bị lưới chắn côn trùng. Hệ thống cấp điện: Nguồn điện 3 pha được lấy từ tủđiện khu vực được đưa vào phòng kỹ thuật điện phân phối cho các tầng rồi từđó phân phối cho các phòng. Ngoài ra toà nhà còn được trang bị một máy phát điện dự phòng khi xảy ra sự cố mất điện sẽ tựđộng cấp điện cho khu thang máy và hành lang chung. Hệ thống thông tin, tín hiệu:Được thiết kế ngầm trong tường, sử dụng cáp đồng trục có bộ chia tin hiệu cho các phòng bao gồm: tín hiệu truyền hình, điện thoại, Internet… 4. Giải pháp phòng cháy chữa cháy. Hệ thống chữa cháy được bố trí tại sảnh của mỗi tầng tại vị trí thuận tiện thao tác dễ dàng. Các vòi chữa cháy được thiết kế một đường ống cấp nước riêng độc lập với hệ cấp nước của toà nhà vàđược trang bị một máy bơm độc lập với máy bơm nước sinh hoạt. Khi xảy ra sự cố cháy hệ thống cấp nước sinh hoạt có thể hỗ trợ cho hệ thống chữa cháy thông qua hệ thống đường ống chính của toà nhà và hệ thống van áp lực. Ngoài ra phía ngoài công trình còn được thiết kế hai họng chờ. Họng chờđược thiết kế nối với hệ thống chữa cháy bên trong để cấp nước khi hệ thống cấp nước bên trong cạn kiệt hoặc khi máy bơm gặp sự cố không hoạt động được ta có thể lấy từ hệ thống bên ngoài cung cấp cho hệ thống chữa cháy của toà nhà trong khi chờ các đơn vị chuyên dụng đến. Hệ thống chữa cháy được thiết kế theo tiêu chuẩn của cục phòng cháy chữa cháy đối với các công trình cao tầng. 5. Giải pháp về kết cấu. Toà nhà cao 10 tầng nổi và 1 tầng hầm do đóđểđảm bảo tính kinh tế của dựán và căn cứ vào khả năng chịu lực của vật liệu ta chọn vật liệu để xây dựng là bê tông cốt thép chịu lực. Căn cứ vào khả năng chịu lực của các loại kết cấu và khả năng chịu lực của các loại vật liệu ta chọn kết cấu chính cho công trình là hệ cột kết hợp với hệ khung vách để chịu tải trọng của công trình. Đây là hệ kết cấu khung giằng kết hợp với lõi thang máy để chịu tải trọng ngang. Đây là hệ kết cấu hợp lý nhất cho công trình. 6. Giải pháp về móng. Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa chất của công trình và căn cứ vào sức chịu tải của móng ta chọn giải pháp là cọc khoan nhồi. Vật liệu sử dụng: + Bê tông mác 300#: Rn = 130 KG/m2 + Thép tròn trơn AI: Ra = Ra’ = 2300 KG/m2. + Thép gai AII: Ra = Ra’ = 2800 KG/m2. + Thép gai AIII:Ra = Ra’ = 3600 KG/m2. 7. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn. Công trình có mực nước ngầm ởđộ sâu rất sâu so với cốt thiên nhiên.Mực nước ngầm không ảnh hưởng tới điều kiện thi công công trình. Tuy nhiên theo khảo sát địa chất công trình thì mực nước tĩnh xuất hiện ởđộ sâu-2, 5m so với cốt thiên nhiên nên công trình chịu ảnh hưởng của mực nước tĩn
Tài liệu liên quan