Chất khoáng còn gọi là các chất vô cơ như: sắt, kẽm, đồng, vàng, calci, magne, natri, kali, chlor, phosphat, sulphate
Chất khoáng là những chất có tỉ lệ thấp trong cơ thể nhưng là những chất rất quan trọng trong hoạt động sống còn của cơ thể vì chúng tham gia vào một trong các chức năng sống của cơ thể là phát triển hoặc sinh sản. Khi thiếu những chất này sê gây ra nhiều bệnh cảnh khác nhau, đôi khi cũng nguy hiểm đến tính mạng.
39 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2870 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đại cương về chất khoáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Đại cương về chất khoáng
Chất khoáng còn gọi là các chất vô cơ như: sắt, kẽm, đồng, vàng, calci, magne, natri, kali, chlor, phosphat, sulphate…
Chất khoáng là những chất có tỉ lệ thấp trong cơ thể nhưng là những chất rất quan trọng trong hoạt động sống còn của cơ thể vì chúng tham gia vào một trong các chức năng sống của cơ thể là phát triển hoặc sinh sản. Khi thiếu những chất này sê gây ra nhiều bệnh cảnh khác nhau, đôi khi cũng nguy hiểm đến tính mạng.
Vai trò chính của chất khoáng:
_Tăng cường sức khỏe hoặc phát triển, khi bị thiếu hụt sẽ gây ra những rối loạn về chức năng phát triển hoặc sinh sản.
_Chức năng của chất khoáng này không thể được thay thế bằng một chất khoáng khác.
_Có mối liên quan giữa hạ thấp nồng độ chất khoáng trong máu, tổ chức với rối loạn chức năng của cơ thể.
Bảng 1 – Các thành phần vô cơ trong cơ thể của con người [1]
NGUYÊN TỐ
ION PHỔ BIẾN
CÁC CHỨC NĂNG TRONG CƠ THỂ NGƯỜI
Calci
Ca2+
Xương chứa một lượng lớn phosphat calci. Các ion calci rất cần cho sự ổn định của màng tế bào, là cofactor của một vài enzym, tham gia vào quá trình co cơ và đông máu.
phosphor
H2PO-4
Tạo xương, là thành phần của rất nhiều phân tử hữu cơ, AND,ARN,ATP có nhóm phosphat có hoạt tính rất mạnh.
Kali
Natri
Clo
K+
Na+
Cl-
Các ion này giữ vai trò rất quan trọng trong cân bằng điện tích của các dịch lỏng trong cơ thể. Sự cân bằng này ảnh hưởng tới nhiều quá trình trong đó có quá trình sản sinh ra các xung thần kinh.
Lưu huỳnh
Thường nằm trong các phân tử hữu cơ
Cầu nối disulphit giữ vai trò rất quan trọng trong cấu trúc protein.
Magne
Mg2+
Cofactor của enzym, tham gia vào quá trình dẫn truyền các xung thần kinh.
Sắt
Fe2+,Fe3+
Thành phần của các phân tử hemoglobin và citocrom.
Iod
I-
Thành phần của hormon tirozin.
Đồng
Mangan
Kẽm
Cu2+
Mn2+
Zn2+
Những nguyên tố vết, thường là cofactor của enzym, vd như đồng là cofactor của citocrom oxydase.
Có thể chia chất khoáng ra làm 2 nhóm:[5]
_Đa khoáng: là những chất có mặt trong cơ thể với một lượng tương đối lớn(>0,005% trọng lượng cơ thể) và đòi hỏi một nhu cầu lớn từ thức ăn. Hầu như các đa khoáng tồn tại <1% trọng lượng cơ thể (trừ Ca chiếm 1,5 – 2%).
_Vi khoáng: là những chất có mặt trong cơ thể với một lượng <0,005% trọng lượng cơ thể và cơ thể cần 1 lượng nhỏ hơn.
Bảng 2: Hàm lượng chất khoáng trong cơ thể người [6]
Nguyên tố đa lượng
Hàm lượng
(g/kg)
Nguyên tố vi lượng
Hàm lượng
(mg/kg)
Calci
10-20
Iron
70-100
Phosphorus
6-12
Zinc
20-30
Potassium
2-2,5
Copper
1,5-2,5
Sodium
1-1,5
Manganese
0,15-0,3
Chlorine
1-1,2
Iodine
0,1-0,2
Magnesium
0,4-0,5
Molybdenum
0,1
Bảng 3: Hàm lượng khoáng trong cơ thể người và nhu cầu mỗi ngày [6]
Nguyên tố
Hàm lượng
(mg/kg thể trọng)
Nhu cầu
(mg/ngày)
Cần thiết
Fe
60
15
F
37
2,5
Zn
33
6-22
Si
14
33
Cu
1,5
3,2
B
0,7
1,3-4,3
V
0,3
0,02
As
0,3
0,02-0,03
Se
0,2
0,07
Mn
0,2
2-48
I
0,2
0,2
Ni
0,1
0,4
Mo
0,1
0,3
Cr
0,1
0,005-0,2
Co
0,02
0,002-0,1
Không cần thiết
Rb
4,6
1-2
Br
2,9
7,5
Al
0,9
5-35
Ba
0,3
1,3
Sn
0,2
4,0
Ti
0,1
0,9
Bảng 4: NHU CẦU VỀ KHOÁNG CHẤT
(mg/ngày)
Chất khoáng
Nam (19-50 tuổi)
Nữ (19-50 tuổi)
Ca
700
700
P
550
550
Mg
300
270
Na
1600
1600
K
3500
3500
Cl
2500
2500
Fe
8,7
14,8
Zn
9,5
7,0
I
140
140
Cu
1,2
1,2
Các nguồn cung cấp khoáng
Các nguyên tố đa lượng:
Calci (Ca): Có nhiều trong sữa, đặc biệt là sữa mẹ. Trong những tháng đầu, lượng Ca do sữa mẹ cung cấp đủ nhu cầu, khoảng 50mg/kg/ngày và 2/3 được giữ lại trong cơ thể. Sữa nhân tạo có hàm lượng Calci cao hơn nhưng hấp thu và giữ lại cơ thể ít hơn sữa mẹ.
Sữa là thức ăn có lượng Calci cao, hấp thu tốt, giá rẻ. Từ sữa có thể chế ra các sản phẩm như bơ, pho mát tăng cường Ca và vitamin D.
Ngoài ra, một số ngũ cốc, hạt đậu, củ cải đường, cây họ cải,.. cũng có hàm lượng Calci cao nhưng hấp thu kém hơn sữa.
Bảng 5: THỰC PHẨM THÔNG DỤNG GIÀU CALCI [5]
(Hàm lượng calci trong 100g thực phẩm ăn được)
TT
Tên thực phẩm
mg
TT
Tên thực phẩm
mg
Nguồn thực vật
7.
Rau đay
182
1.
Vừng (đen, trắng)
1200
8.
Rau mồng tơi
176
2.
Mộc nhĩ
357
9.
Rau ngót
169
3
Rau giền cơm
341
10.
Đậu tương
165
4.
Cần ta
310
11.
Đậu trắng hạt
160
5.
Rau giền đỏ
288
12.
Rau bí
100
6.
Rau giền trắng
288
13.
Rau muống
100
Nguồn động vật
1.
Cua đồng
5040
15
Nước mắm cá loại II
314
2.
Tép khô
200
16
Sữa đặc có đường
307
3.
Sữa bột tách bơ
1400
17
Tôm khô
236
4.
Ốc nhồi
1357
18
Cá mè
157
5.
Ốc vạn
1356
19
Sữa dê tươi
147
6.
Ốc bươu
1310
20
Lòng đỏ trứng vịt
146
7.
Tôm đồng
1120
21
Hến
144
8.
Sữa bột toàn phần
939
22
Sữa chua gầy
143
9.
Tép gạo
910
23
Cua bể
141
10.
Phomát
760
24
Lòng đỏ trứng gà
134
11.
Trai
668
25
Cá khô ( chim, thu, nụ, dé)
120
12.
Cá dầu
527
26
Sữa bò tươi
120
13.
Nước mắm cá loại đặc biệt
386
27
Sữa chua
120
14.
Nước mắm cá loại 1
386
28
Cá trạch
100
Phosphorus(P):
Phosphor có trong mọi tế bào sống, và có nhiều trong thức ăn từ nguồn động vật.
Thực phẩm có nhiều Phosphor: trứng, đậu, sữa, cá biển, thịt, cải bẹ xanh…
Phosphor nguồn động vật có giá trị sinh học cao hơn nguồn thực vật.
Bảng 6: THỰC PHẨM THÔNG DỤNG GIÀU PHOSPHOR [3]
(Hàm lượng P trong 100g thực phẩm ăn được)
TT
Tên thực phẩm
mg
TT
Tên thực phẩm
mg
NGUỒN ĐỘNG VẬT
NGUỒN THỰC VẬT
1
2
3
4
5
6
7
Fromage gruyère
Lòng đỏ trứng
Gà
Thịt bò, cừu
Cá
Trứng
Thịt heo
600
560
220
200
200
200
175
1
2
3
4
5
6
Đậu nành
Hạnh đào
Hạt dẻ
Chocolate
Gạo
Nấm
580
470
400
400
300
100
Magne (Mg): Mg có mặt hầu hết ở các loại thực phẩm: cacao, đậu nành, đậu tương, ngô,ngũ cốc trọn vẹn, rau xanh, cá, ốc …. Rau quả là nguồn nhiều Mg nhất. Rau lá xanh là nguồn cung cấp Mg chủ yếu cho cơ thể vì Mg là thành phần tạo chlorophyl – diệp lục tố trong lá.
Thực phẩm dưới dạng chế biến như: gạo trắng, bột mì, mì sợi, bánh phở, bún , nui có rất ít Mg. Rau cải luộc quá lâu cũng không còn bao nhiêu Mg.
Bảng 7: THỰC PHẨM THÔNG DỤNG GIÀU MAGNE [5]
(Hàm lượng Magne trong 100 g thực phẩm ăn được)
TT
Tên thực phẩm
mg
TT
Tên thực phẩm
mg
1.
Kê
430
16.
Hạt ngô vàng khô
85
2.
Đậu xanh
270
17.
Rau đay
79
3.
Đậu tương
236
18.
Rau húng quế
73
4.
Khoai lang
201
19.
Rau khoai lang
60
5.
Lạc hạt
185
20.
Đu đủ xanh
56
6.
Bột mỳ
173
21.
Gạo tẻ giã
52
7.
Rau giền đỏ
164
22.
Xương sông
50
8.
Cùi dừa già
160
23.
Cua bể
48
9.
Đậu Hà Lan
145
24.
Sò
42
10.
Rau ngót
123
25.
Tôm đồng
42
11.
Tía tô
112
26.
Chuối tiêu
41
12.
Lá lốt
98
27.
Đậu đũa
36
13.
Rau mồng tơi
94
28.
Cá thu
35
14.
Rau kinh giới
80
29.
Rau mùi tàu
35
15.
Măng chua
88
30.
Khoai sọ
33
4) Lưu huỳnh (S):
Có nhiều trong hải sản, cá, trứng,vịt, măng tây, tỏi, hành… Thành phần lưu huỳnh trong rau cải tương đối thấp.
Kali (K):
Quả khô, ngũ cốc trọn vẹn, các loại rau quả, đặc biệt là chuối. K bị thất thoát nhiều trong gạo trắng, bột mì, hoá chất diệt trừ sâu bọ và trong thực phẩm công nghệ.
Bảng 8: THỰC PHẨM THÔNG DỤNG GIÀU KALI [5]
(Hàm lượng Kali trong 100g thực phẩm ăn được)
TT
Tên thực phẩm
mg
TT
Tên thực phẩm
mg
1.
Đậu tương
1504
16.
Lạc hạt
421
2.
Đậu xanh
1132
17.
Rau đay
417
3.
Sầu riêng
601
18.
Củ cải
397
4.
Lá lốt
598
19.
Cá chép
397
5.
Cùi dừa già
555
20.
Khoai tây
396
6.
Cá ngừ
518
21.
Củ sắn
394
7.
Vừng (đen, trắng)
508
22.
Rau mồng tơi
391
8.
Rau khoai lang
498
23.
Rau bí
390
9.
Măng chua
486
24.
Bầu dục heo
390
10.
Cá thu
486
25.
Thịt bò loại 1
378
11.
Rau giền đỏ
476
26.
Tỏi ta
373
12.
Rau ngót
457
27.
Mít dai
368
13.
Khoai sọ
448
28.
Thìa là
361
14.
Gan lợn
447
29.
Súp lơ
349
15.
Xương sông
424
30.
Bí ngô
349
Natri (Na): Có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa, sò, nước khoáng và các thực phẩm tươi sống.
Bảng 9: THỰC PHẨM THÔNG DỤNG GIÀU NATRI [5]
(Hàm lượng Natri trong 100 g thực phẩm ăn được)
TT
Tên thực phẩm
Natri (mg)
1.
Tôm sốâng
418
2.
Sò
380
3.
Sữa bò tươi
380
4.
Cua bể
316
5.
Lòng trắng trứng gà
215
6.
Bầu dục bò
200
7.
Trứng vịt
191
8.
Cá trích
160
9.
Trứng gà
158
10.
Gan bò
110
11.
Gan lợn
110
12.
Cá thu
110
13.
Lòng đỏ trứng gà
108
14.
Cần tây
96
15.
Đậu cô ve
96
16.
Rau húng quế
91
17.
Thịt cừu
91
18.
Cải soong
85
19.
Thịt bò loại 1
83
20.
Cá ngừ
78
Chlor(Cl):
Chủ yếu trong NaCl và KCl, 2/3 dưới dạng muối ăn.
Các nguyên tố vi lượng:
Sắt (Fe):
Từ nguồn động vật như thịt nạc, gan, tim, lưỡi, nghêu, sò, cá, trứng, bồ câu.
Từ nguồn thực vật như: mộc nhĩ, đậu tương, đậu phụ, khoai lang, bông cải, bắp cải,đậu xanh, cà rốt , rau dền, rau muống,cà chua,….
Một số thực phẩm chế biến sẵn như bột dinh dưỡng, bột mì, nước mắm, mì tôm..
Bảng 10: THỰC PHẨM THÔNG DỤNG GIÀU SẮT [5]
(Hàm lượng sắt trong 100 g thực phẩm ăn được)
TT
Tên thực phẩm
mg
TT
Tên thực phẩm
mg
Nguồn thực vật
10.
Cần tây
8,0
1.
Mộc nhĩ
56,1
11.
Rau đay
7,7
2.
Nấm hương khô
35,0
12.
Đậu trắng hạt
6,8
3
Cùi dừa già
30,0
13.
Đậu đũa hạt
6,5
4.
Đậu tương
11,0
14.
Hạt sen khô
6,4
5.
Đậu phụ
10,8
15.
Đậu đen hạt
6,1
6.
Bột cacao
10,7
16.
Rau giền trắng
6,1
7.
Vừng (đen, trắng)
10,0
17.
Rau giền đỏ
5,4
8.
Rau câu khô
8,8
18.
Măng khô
5,0
9.
Rau mùi
4,5
19.
Rau muống
1,4
Nguồn động vật
1.
Tiết bò
52,6
13.
Thịt ếch khô
8,0
2.
Tiết lợn sống
20,4
14.
Thịt bì khô
13,5
3.
Thịt cóc khô
9,75
15.
Mực khô
5,6
4.
Nhộng làm khô
8,34
16.
Lòng đỏ trứng vịt
5,6
5.
Gan lợn
12,0
17.
Tép khô
5,5
6.
Gan bò
9,0
18.
Thịt chim bồ câu
5,4
7.
Gan gà
8,2
19.
Tim bò
5,4
8.
Bầu dục lợn
8,0
20.
Tim gà
5,3
9.
Bầu dục bò
7,1
21.
Gan vịt
4,8
10.
Lòng đỏ trứng gà
7,0
22.
Cua đồng
4,7
11.
Mề gà
6,6
23.
Tôm khô
4,6
12.
Tim lợn
5,9
24.
Cua bể
3,8
Kẽm (Zn):
Từ động vật: sữa mẹ, sữa bò, trứng, , sò, ốc, tôm, cua, cá, thịt, con hàu, patê gan.
Từ thực vật: gừng, có nhiều trong mầm của các loại hạt.
Bảng 11: THỰC PHẨM THÔNG DỤNG GIÀU KẼM [5]
(Hàm lượng kẽm trong 100g thực phẩm ăn được)
TT
Tên thực phẩm
mg
TT
Tên thực phẩm
mg
1.
Thịt cóc sấy khô
65,0
19.
Thịt ếch xấy khô
15,3
2.
Nhộng tằm khô
35,1
20.
Thịt bò xấy khô
12,2
3.
Sò, hến
13,70
21.
Hạt kê
1,5
4.
Củ cải
11
22.
Thịt gà ta
1,5
5.
Cùi dừa già
5,0
23.
Cá
3
6.
Đậu hạt Hà Lan
4,0
24.
Rau ngổ
1,48
7.
Đậu tương
3,8
25.
Hành tây
1,43
8.
Lòng đỏ trứng gà
3,7
26.
Ngô vàng hạt khô
1,4
9.
Thịt cừu
2,9
27.
Cua bể
1,4
10.
Bột mỳ
2,5
28.
Cà rốt
1,11
11.
Thịt heo nạc
2,5
29.
Đậu xanh
1,1
12.
Quả ổi
2,4
30.
Măng chua
1,1
13.
Thịt bò nạc 1
2,2
31.
Rau râm
1,05
14.
Gạo nếp cái
2,2
32.
Rau ngót
0,94
15.
Khoai lang
2,0
33.
Rau húng quế
0,91
16.
Gạo tẻ giã
1,9
34.
Cải xanh
0,9
17.
Lạc hạt
1,9
35.
Tỏi ta
0,9
18.
Gạo tẻ máy
1,5
36.
Trứng gà
0,9
3) Silic(Si): có trong bia, ngũ cốc trọn vẹn, nước khoáng, sụn, có nhiều trong lúa mì, hạt kê, yến mạch, lúa mạch, gạo, hành, củ cải đường, cỏ đinh lăng, cỏ đuôi ngựa...
4) Đồng (Cu) :
Từ động vật:có nhiều trong cua ,tôm,sò,hàu, hến,tim,gan ,cật …. Nhưng nhiều nhất là trong gan bò (11mg/100g).
Từ thực vật: men bia, mạch nha, gạo, đậu, cải bẹ, cà chua. Bơ là loại trái cây có nhiều Cu nhất.
5) Niken (Ni): có nhiều trong đậu ,mễ cốc, hải sản và đặc biệt là trong socola.
6) Cobalt (Co) : một vài nguồn thực phẩm có chứa Co như rau xanh đặc biệt là cây nha đam, men bia ..
7) Iod (I): có nhiều trong thực phẩm có nguồn gốc từ biển: cá, hải sản, các loài rau tảo biển.
Nguồn chính cung cấp cho cơ thể là qua nước và thức ăn. Lượng iod rất thay đổi tùy theo vùng, theo nguồn iod có trong đất và nước. Thực vật và động vật nuôi trồng ở vùng thiếu iod có hàm lượng iod thấp.
Selen (Se): vì Se có thể kết hợp được với protein nên có thể tìm thấy nhiều trong thịt, cá, trứng, gan gà vịt, hải sản, ngũ cốc, ớt ngọt đỏ, tỏi..
Bảng 12: Thực phẩm thông dụng giàu Selen [4]
Cá ngừ tươi
57mcg/100g
Tôm
49mcg/100g
Hạt hoa hướng dương
49mcg/100g
Cá bơn sao nướng
45mcg/100g
Hạt điều
29mcg/100g
Quả óc chó
19mcg/100g
Hạnh nhân và nho khô
170mcg/100g
9) Fluor (F): có nhiều trong trà ,nước, nước khoáng ,kem đánh răng..
10) Crom (Cr): có trong gan, lòng đỏ trứng, một vài chất màu,men bia, mễ cốc,tiêu đen, atisô, măng,mận Đà Lạt.100g thịt chứa khoảng 120ng Cr,rau xanh chứa ít hơn khoảng 50ng.
Molypden (Mo) : chủ yếu có trong ngũ cốc (đậu lăng, gạo nếp than, đậu tây đỏ) và rau(rau bina, cải bắp xanh),gan, thận từ động vật ,mì sợi và bánh mì chưa rây.
12) Vanadi (V) : hàm lượng vanadi của thực phẩm dường như lệ thuộc vào môi trường . Sự ô nhiễm công nghiệp khiến lượng Vanadi đi vào trong cơ thể gấp đôi thực phẩm. V có nhiều trong sò, nấm, tiêu, ngò, nghêu, và là thành phần chủ yếu của nấm linh chi.
13) Mangan (Mn):
Từ thực vật: đậu xanh, đậu phộng, hột điều, bobo, rau dền, khoai lang..Loại trái có nhiều Mn dưới dạng sinh học nhất là trái chanh.
Từ động vật: lòng đỏ trứng gà , trứng vịt…
F Nguồn cung cấp chất khoáng
Từ thực vật
Bảng 13: Thành phần khoáng trong một số loại rau và các loại củ quả dùng làm rau
( mg/100g)
sắt
Calci
Photpho
Sắt
Calci
photpho
Rau cải sen
1,9
89,0
13,5
Ngó sen
0,5
19,0
51,0
Rau muống
1,4
100,0
37,0
Măng
0,1
22,0
56,0
Rau ngót
-----
169,0
64,5
Hành
0,6
12,0
46,0
Rau diếp
1,1
38,0
37,0
Hành tây
1,8
40,0
50,0
Rau cần
-----
310,0
64,0
Ơùt
0,8
12,0
40,0
Rau hẹ
1.7
48,0
46,0
Cà rốt
0,7
19,0
29,0
Bắp cải
0,3
32,0
24,0
Củ cải
0,5
49,0
34,0
Súp lơ
0,3
32,0
24,0
Dưa chuột
0,3
19,0
29,0
Cải thìa to
0,5
61,0
37,0
Khổ qua
0,6
18,0
29,0
Mướp
0,8
28,0
45,0
Cà chua
0,8
8,0
24,0
Bí đỏ
0,2
39,0
22,0
Bầu
0,2
21,0
25,0
Bảng 14: Thành phần khoáng trong các loại quả
(mg/100g)
Sắt
Calci
photpho
Sắt
Calci
photpho
Bưởi
0,5
23,0
18,0
Mít
0,4
21,0
28,0
Cam
0,4
34,0
23,0
Nhãn
-----
35,0
45,0
Chanh
0,6
40,0
22,0
Vải
-----
21,0
12,0
Chuối tiêu
0,6
8,0
28,0
Na
0,5
6,0
34,0
Dứa
0,3
32,0
11,0
Táo tây
1,0
2,0
6,0
Đu đủ chín
2,6
40,0
32,0
Lê
0,7
1,0
9,0
Hồng ngâm
0,2
10,0
19,0
Mơ
3,4
94,0
82,0
Hồng đỏ
0,2
10,0
19,0
Táo ta
0,5
14,0
23,0
Nho
0,5
15,0
2,0
Đào
0,8
3,0
19,0
Bảng 15: Thành phần khoáng trong các loại củ và nấm
(mg/100g)
sắt
calci
photpho
Sắt
Calci
photpho
Khoai sọ
1,5
64,0
75,0
Khoai lang
1,0
34,0
49,0
Khoai tây
1,2
10,0
50,0
Nấm hương
----
27,0
89,0
Sắn
1,2
25,0
30,0
Nấm mỡ
1,3
28,0
80,0
Mộc nhĩ
185
201
185
Nấm rơm
1,2
28,0
80,0
Bảng 16:Thành phần khoáng trong các loại đậu
(mg/100g)
Sắt
Calci
Photpho
Sắt
Calci
Photpho
Đậu đen
6,1
56,0
354,0
Đậu nành
13,0
325,0
610,0
Đậu trắng
6,8
160,0
514,1
Đậu đỏ
4,5
76,0
386,0
Đậu hòa lan khô
2,1
99,0
318,0
Đậu răng ngựa
7,0
71,0
340,0
Đậu xanh
4,8
64,0
377,0
Đậu côve hạt
-----
96,0
360,0
Đậu tương
11,0
165,0
690,0
Bảng 17: Thành phần khoáng trong các loại lương thực
(mg/100g)
Sắt
Calci
Photpho
Sắt
Calci
Photpho
Gạo nếp
----
32,0
98,0
Ngô tươi
0,5
20,0
187,8
Gạo tẻ
1,3
30,0
104,0
Ngô khô
2,3
30,0
190,0
Gạo tám
-----
28,0
60,0
Kê
2,7
22,0
290,0
Gạo cẩm
3,0
25,0
250,0
Lúa mì
4,2
38,0
268,0
Từ động vật
Bảng 18: Hàm lượng chất khoáng của một số thực phẩm
(mg/100g) [6]
Thực phẩm
Na
K
Ca
Fe
P
1.Sữa và các sản phẩm từ sữa
sữa bò
48
157
120
0,046
92
sữa mẹ
16
53
31
0,08
15
bơ – phomat
5
16
13
-
21
2.Trứng gà
Lòng đỏ
51
138
140
7,2
590
Lòng trắng
170
154
11
0,2
21
3. Thịt và các sản phẩm từ thịt
Thịt bò
58
342
11
2,6
170
Thịt lợn
58
260
9
2,3
176
Gan bê
87
316
8,7
7,9
306
Gan lợn
77
350
20
22,1
362
Gan gà
68
218
18
7,4
240
Cật lợn
173
242
7
10
260
Dồi lợn
680
38
6,5
6,4
22
4.Cá và các sản phẩm từ cá
Cá trích
117
360
34
1,1
250
Cá chình
65
217
17
0,6
223
@ Chất khoáng tồn tại trong thực phẩm từ nguồn động vật nhiều hơn trong thực phẩm từ nguồn thực vật. Hơn nữa, các chất khoáng từ nguồn thức ăn động vật thường dễ hấp thu hơn và được gọi là chất khoáng có giá trị sinh học có giá trị cao hơn chất khoáng từ nguồn thực vật.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thu khoáng
Sự hấp thu các khoáng đa lượng
1) Sự hấp thu Calci
Ü Một số bệnh liên quan đến Ca:
_Nếu cung cấp Mg vào không đủ, đặc biệt là lúc stress sẽ dẫn đến nguy cơ phân bố Ca không đúng, khiến Ca đi vào các mô khác nhiều hơn đi vào trong xương. Hậu quả là: tăng tính kích thích với stress được gọi là ưa co thắt, hoặc tăng nhanh quá trình lão hóa cùng vời lắng đọng Ca trong mô mềm gây sỏi thận, viêm khớp vai, Ca hóa động mạch và não. Hiện tượng này xảy ra từ từ với người già.
_Thiếu Ca sẽ dẫn đến loãng xương, cơ thể cảm thấy mệt mỏi, và gây co giật chân tay.
Ü Nhu cầu về Ca
Bảng 19: Lượng Ca được khuyên cung cấp mỗi ngày [3]
Loại
Mg/ngày
Trẻ còn bú
Trẻ từ 1 đến 3 tuổi
Trẻ từ 4 đến 9 tuổi
Trẻ từ 10 đến 12 tuổi
Thanh niên từ 13 đến 19 tuổi
Người lớn
Phụ nữ mãn kinh
Người già
400
600
700
1000
1200
900
1200 đến 1500
1200 đến 1500
Ü Các yếu tố ảnh hưởng đến hấp thu Ca
_Hiệu quả hấp thu Ca trong cơ thể dao động từ 10-60%.
+ Trẻ em: có thể hấp thu Ca đạt 75%
+Người trưởng thành: hấp thu <10% khi lượng ăn vào vượt quá 1000mg/ngày.
_Quá trình hấp thu Ca phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau:
+Lượng Ca trong khẩu phần. Tỉ lệ hấp thu Ca tỉ lệ nghịch với Ca trong khẩu phần.
+Nhu cầu của cơ thể.
+Tuổi: khả năng hấp thu Ca giảm dần theo tuổi.
+Giới tính: phụ nữ thường hấp thu kém hơn nam giới.
+Một số thuốc cũng như một số chất dinh dưỡng khác trong khẩu phần như lactose, protein, vitamin D.
Những yếu tố làm tăng hấp thu:
Vitamin D: vitamin D điều hòa sinh tổng hợp protein vận chuyển Ca, một loạt ch