Định tuyến trong mạng MANET đã và đang được nghiên cứu rộng rãi trong thời gian gần đây. Hầu hết các
công trình nghiên cứu đã công bố tập trung cải tiến các giao thức định tuyến với mục tiêu giảm xác suất nghẽn, nâng cao thông
lượng mạng. Trong trường hợp mạng MANET có vùng diện tích rộng và mật độ nút cao, dữ liệu có thể truyền qua nhiều nút trung
gian với tổng khoảng cách lớn, nhiễu tích lũy dọc theo lộ trình truyền dữ liệu tăng lên, làm suy giảm chất lượng tín hiệu truyền dẫn.
Vì vậy, một mục tiêu khác cần phải được quan tâm trong các thuật toán định tuyến là chất lượng truyền dẫn. Trong bài báo này,
chúng tôi tập trung phân tích, đánh giá ảnh hưởng của nhiễu đến việc truyền dữ liệu qua mạng MANET thông qua giao thức định
tuyến theo yêu cầu. Từ đó, đưa ra các vấn đề cần quan tâm để đảm bảo chất lượng tín hiệu truyền dẫn khi truyền dữ liệu qua mạng
MANET.
8 trang |
Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá ảnh hưởng của nhiễu truyền dẫn đến hiệu năng mạng Manet dựa trên giao thức định tuyến theo yêu cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỷ yếu Hội nghị Quốc gia lần thứ VIII về Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng Công nghệ thông tin (FAIR); Hà Nội, ngày 9-10/7/2015
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỄU TRUYỀN DẪN ĐẾN HIỆU NĂNG
MẠNG MANET DỰA TRÊN GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN THEO YÊU CẦU
Lê Hữu Bình1, Võ Thanh Tú2
1 Khoa Công nghệ Thông tin, Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế
2 Khoa Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Khoa học Huế
binh.lehuu@hueic.edu.vn, vttu@hueuni.edu.vn
TÓM TẮT- Định tuyến trong mạng MANET đã và đang được nghiên cứu rộng rãi trong thời gian gần đây. Hầu hết các
công trình nghiên cứu đã công bố tập trung cải tiến các giao thức định tuyến với mục tiêu giảm xác suất nghẽn, nâng cao thông
lượng mạng. Trong trường hợp mạng MANET có vùng diện tích rộng và mật độ nút cao, dữ liệu có thể truyền qua nhiều nút trung
gian với tổng khoảng cách lớn, nhiễu tích lũy dọc theo lộ trình truyền dữ liệu tăng lên, làm suy giảm chất lượng tín hiệu truyền dẫn.
Vì vậy, một mục tiêu khác cần phải được quan tâm trong các thuật toán định tuyến là chất lượng truyền dẫn. Trong bài báo này,
chúng tôi tập trung phân tích, đánh giá ảnh hưởng của nhiễu đến việc truyền dữ liệu qua mạng MANET thông qua giao thức định
tuyến theo yêu cầu. Từ đó, đưa ra các vấn đề cần quan tâm để đảm bảo chất lượng tín hiệu truyền dẫn khi truyền dữ liệu qua mạng
MANET.
Từ khóa- MANET, Định tuyến ràng buộc nhiễu, định tuyến theo yêu cầu
I. GIỚI THIỆU
Trong xu thế phát triển của công nghệ mạng, truyền thông không dây là giải pháp chủ đạo cho công nghệ mạng
truy nhập. Trong đó, mô hình mạng tùy biến di động (MANET - Mobile Adhoc Network) đang ngày càng được ứng
dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, như quân sự, y tế, giáo dục, giao thông, hàng không, vận tải tàu biển, nghiên cứu
thám hiểm. Đặc trưng cơ bản của mạng MANET là các nút giao tiếp ngang hàng với nhau qua môi trường không dây,
không có trung tâm điều khiển. Mỗi nút mạng hoạt động vừa như một máy chủ, vừa như một thiết bị định tuyến. Tôpô
mạng biến đổi động theo sự di chuyển của nút. Vì vậy, bảng định tuyến tại mỗi nút phải được cập nhật thường xuyên.
Để nâng cao hiệu năng mạng MANET, đã có nhiều công trình nghiên cứu tập trung vào các giao thức điều
khiển truyền dữ liệu qua mạng. Trong đó, định tuyến là lớp giao thức được nghiên cứu nhiều nhất. Hầu hết các công
trình nghiên cứu đã công bố tập trung vào việc cải tiến các thuật toán định tuyến nhằm giảm xác suất nghẽn, giảm độ
trễ truyền tải, nâng cao thông lượng mạng [1, 2, 3]. Định tuyến có xem xét đến chất lượng dịch vụ trong mạng MANET
cũng đã được một số nhóm nghiên cứu triển khai. Một thuật toán định tuyến có xét đến các tham số về tỷ lệ tín hiệu
trên nhiễu (SNR - Signal to Noise Ratio) và công suất thu (RP - Received Power) đã được đề xuất trong [4] với mục
tiêu lựa chọn lộ trình truyền dữ liệu có SNR và RP tốt nhất. Thuật toán được cải tiến trên nền thuật toán DSR và
AODV bằng cách tích hợp thêm hai trường vào gói RREP, với độ dài của mỗi trường là 8 bits để chứa thông tin SNR
và RP. Sau đó, dựa trên thông tin của các trường SNR và RP, thuật toán định tuyến sẽ lựa chọn lộ trình có chất lượng
tín hiệu truyền dẫn tốt nhất. Để đánh giá hiệu quả thực thi của thuật toán được đề xuất ở trên, các tác giả đã thực hiện
mô phỏng trên phần mềm OPNET Moduler 14.5. Các tham số hiệu năng được đánh giá là tỷ lệ truyền gói tin thành
công, trễ truyền tải trung bình và chi phí hoạt động. Một phương pháp khác đã được sử dụng cho việc nghiên cứu các
thuật toán định tuyến ràng buộc ảnh hưởng của các hiệu ứng vật lý trong mạng MANET là đưa các tham số vật lý vào
hàm trọng số của các kết nối. Sau đó, thuật toán định tuyến sẽ lựa chọn lộ trình có tổng trọng số nhỏ nhất theo nghĩa
chịu ảnh hưởng nhỏ nhất của các hiệu ứng vật lý. Với phương pháp này, nhóm tác giả trong [5] đã đề xuất một hàm
trọng số phản ánh tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu trung bình WSA (Weighted Signal to noise ratio Average) cho giao thức
định tuyến DSDV. Hàm trọng số WSA sử dụng thông tin về giá trị SNR được cung cấp bởi lớp vật lý để xác định chất
lượng của các kết nối trong mạng. Kết quả mô phỏng đã cho thấy rằng, với việc sử dụng hàm trọng số WSA, hiệu năng
của mạng MANET được cải thiện về mặt thông lượng và độ trễ. Ngoài các phương pháp đã nêu ở trên, phương pháp sử
dụng lý thuyết logic mờ để nghiên cứu các thuật toán định tuyến ràng buộc ảnh hưởng của các hiệu ứng vật lý cũng đã
được triển khai. Nhóm tác giả trong [6] đã sử dụng lý thuyết logic mờ để đề xuất một thuật toán định tuyến có tên
ERPN (Efficient Routing Protocol under Noisy Environment). Các hiệu ứng vật lý được xem xét trong thuật toán
ERPN là nhiễu môi trường và chiều dài tín hiệu. Các tác giả đã chứng minh rằng, so với các thuật toán truyền thống,
thuật toán ERPN mang lại tỷ lệ truyền gói tin thành công và thông lượng cao hơn, giảm số kết nối bị lỗi và tỷ lệ lỗi bit.
Qua một số công trình nghiên cứu đã được đề cập ở trên, chúng tôi nhận thấy rằng, kỹ thuật định tuyến ràng
buộc ảnh hưởng của các hiệu ứng vật lý trong mạng MANET đã được triển khai. Trong bài báo này, chúng tôi tiếp tục
phát triển hướng nghiên cứu này với mục tiêu giảm thiểu ảnh hưởng của các hiệu ứng vật lý khi truyền dữ liệu qua
mạng MANET có vùng diện tích rộng, mật độ nút cao. Phạm vi nghiên cứu của bài báo tập trung vào giao thức định
tuyến theo yêu cầu, cụ thể là DSR và AODV. Vì đây là hai giao thức đang được nghiên cứu và sử dụng phổ biến trong
mạng MANET. Các phần tiếp theo của bài báo được bố cục như sau: Phần II phân tích các hiệu ứng vật lý xảy ra trên
các tuyến đường truyền dẫn trong mạng MANET. Phần III trình bày các phương pháp đưa điều kiện ràng buộc ảnh
hưởng của nhiễu truyền dẫn vào giao thức định tuyến DSR và AODV. Phần IV là một số kết quả mô phỏng và đánh
giá. Cuối cùng, phần V là kết luận và hướng phát triển tiếp theo.
1
l
v
tr
A
c
v
P
B
s
th
h
x
th
K
g
2
tă
th
p
g
K
12
Khi tru
àm suy giảm
ùng diện tích
ường, nhiễu p
. Suy hao cô
Khi dữ
trong đ
ủa anten thu,
à nút thu. Từ
R, PT, GT, GR
. Tỷ lệ tín hi
SNR là
ử dụng cho cả
trong đ
ì chất lượng
ệ giữa SNR v
ác định được
ấy rằng, khi
eying), nếu S
iảm xuống cò
×10-4 xuống c
Trong m
ng dần, làm c
ích ở hình 1.
hải được xem
ian, chúng tôi
hi đó, SNR tạ
II. ẢNH
yền dữ liệu q
chất lượng tín
lớn. Các hiệu
hát sinh dọc
ng suất qua m
liệu truyền qu
ó, PR là công
λ là bước són
phương trình
và λ là các hằ
ệu trên nhiễu
một trong nh
mạng có dây
ó, Ps là công
truyền dẫn cà
à BER là sử
đường đặc tí
SNR tăng th
NR của kênh
n 2×10-5. Tư
òn 4×10-6 kh
Hình
ạng MANET
ho SNR giảm
Vì vậy, để đả
xét trong các
xét một lộ trì
i đầu thu của
HƯỞNG CỦ
ua mạng MA
hiệu, ảnh hư
ứng vật lý xả
theo lộ trình t
ôi trường
a môi trường
suất thu, PT là
g của sóng m
(1) ta thấy rằ
ng số).
(SNR)
ững tham số q
và không dây
SNR
suất tín hiệu v
ng tốt, tỷ lệ b
dụng công cụ
nh theo lý thu
ì BER giảm
truyền là 8 d
ơng tự, với kỹ
i SNR tăng từ
1. Sự thay đổi
, khi dữ liệu t
dần theo phư
m bảo chất lư
thuật toán địn
nh truyền dữ
kênh truyền d
A CÁC HIỆ
NET, ảnh hư
ởng đến chất
y ra trên các
ruyền dẫn làm
không gian tự
GGPP TTR =
công suất ph
ang sử dụng t
ng, công suất
uan trọng để
, được định n
log10 10⎜⎜⎝
⎛
=
à Pn là công
it lỗi (BER)
BERtool tro
yết của BER
dần theo hà
B, giá trị BER
thuật điều c
8 dB đến 10
của BER theo S
ruyền qua nhi
ơng trình (2).
ợng tín hiệu t
h tuyến. Để p
liệu từ nguồn
ữ liệu được xá
=
1
mSNR
U ỨNG VẬT
ởng của các h
lượng dịch vụ
lộ trình truyề
suy giảm SN
do, công suấ
2
2
)4( dR π
λ
át, GT là hệ số
rong kỹ thuật
tín hiệu suy g
đánh giá chất
ghĩa như sau
P
P
n
s ⎟⎟⎠
⎞
suất nhiễu. T
càng thấp. Mộ
ng phần mềm
và SNR theo
m mũ. Với k
tương ứng là
hế QPSK (Qu
dB.
NR đối với kỹ
ều nút trung g
Mặt khác, kh
ruyền dẫn tron
hân tích sự su
đến đích qua
c định theo ph
∑−
=
1
1
1m
i hi
SNR
LÝ TRONG
iệu ứng vật l
, đặc biệt là t
n dẫn bao gồm
R.
t tín hiệu bị s
khuếch đại c
điều chế dữ l
iảm theo bìn
lượng kênh t
[6]:
)(dB
rên một kênh
t trong những
MATLAB. B
các kỹ thuật
ỹ thuật điều
10-3, nhưng
adrature Phas
thuật điều chế
ian, công suấ
i SNR càng gi
g mạng MAN
y giảm SNR
m nút (m-1 bư
ương trình ng
MẠNG MA
ý xảy ra dọc
rong các mô h
: suy hao cô
uy giảm theo
ủa anten phát
iệu và d là kh
h phương kho
ruyền dữ liệu
truyền dữ liệ
phương phá
ằng phương
điều chế khác
chế DPSK (D
nếu SNR tăng
e Shift Keyin
DPSK và QPSK
t nhiễu tích lũ
ảm thì BER c
ET, điều kiệ
khi dữ liệu tru
ớc truyền) vớ
hịch đảo sau
Lê Hữu Bình, V
NET
theo lộ trình
ình mạng có
ng suất tín hiệ
phương trình
, GR là hệ số k
oảng cách giữ
ảng cách truy
trong mạng v
u, giá trị SNR
p để xác định
pháp này, ch
nhau như ở
ifferential P
lên đến 10 d
g), giá trị BE
y dọc theo đư
àng tăng lên n
n ràng buộc v
yền qua nhiều
i cấu trúc nh
đây:
õ Thanh Tú
truyền dẫn
nhiều nút,
u qua môi
[8]:
(1)
huếch đại
a nút phát
ền dẫn (vì
iễn thông,
(2)
càng cao
mối quan
úng tôi đã
hình 1. Ta
hase Shift
B thì BER
R giảm từ
ờng truyền
hư đã giải
ề SNR cần
nút trung
ư ở hình 2.
(3)
Đtr
S
h
tr
n
n
ở
x
x
ả
m
g
A
c
tr
tạ
c
ÁNH GIÁ ẢNH
ong đó, SNR
NR theo tổng
ợp mạng MA
ị SNR giảm
út trung gian
ày giảm xuốn
phần trên. V
em xét trong
em xét đến vấ
III. ĐỊNH
Trong m
nh hưởng của
ạng cũng sẽ
iao thức định
. Ràng buộc
Theo ng
ủa nó. Điều n
uyền đến các
i các nút trun
húng tôi gọi l
1
HƯỞNG CỦA N
m là giá trị SN
số bước truy
NET có SNR
dần khi dữ liệ
nào) thì SNR
g đến 6.5 dB
ì vậy, để đảm
thuật toán địn
n đề này.
Hình 2
H
TUYẾN RÀ
ạng MANE
nhiễu truyền
khác nhau. T
tuyến theo yê
ảnh hưởng c
uyên lý của g
ày đồng nghĩa
nút láng giền
g gian, nghĩa
à thuật toán k
HIỄU TRUYỀN
R tại nút đíc
ền mà gói dữ
trung bình trê
u truyền qua
là 16 dB, nh
nếu dữ liệu tr
bảo chất lượn
h tuyến. Tro
. Mô hình phân
ình 3. Sự thay
NG BUỘC Ả
T, tùy theo gi
dẫn sẽ khác
rong phần nà
u cầu, đó là A
ủa nhiễu truy
iao thức AO
với việc các
g của nó. Vì
là sau khi gó
iểm tra điều k
2
DẪN ĐẾN HIỆ
h (nút m), SN
liệu đi qua tr
n mỗi bước t
nhiều bước t
ưng nếu truy
uyền qua 8 b
g dịch vụ, đi
ng phần tiếp
tích SNR trên
đổi SNR theo
NH HƯỞNG
ao thức định
nhau. Điều
y, chúng tôi p
ODV và DSR
ền dẫn đối v
DV, các nút tr
nút trung gian
vậy, điều kiện
i dữ liệu đã t
iện ràng buộc
3
U NĂNG MẠN
Rhi là giá trị S
ong mạng M
ruyền là 16 dB
ruyền. Nếu d
ền qua 2 bướ
ước truyền. S
ều kiện ràng b
theo dưới đây
một lộ trình tru
tổng số bước tr
CỦA NHIỄ
tuyến được s
này dẫn đến
hân tích, đán
.
ới giao thức A
ung gian chỉ
chỉ có thể bi
ràng buộc ản
ruyền qua mộ
sau, được thự
G MANET
NR của bước
ANET theo p
. Từ kết quả
ữ liệu chỉ truy
c truyền thì S
NR càng giảm
uộc về SNR
, chúng tôi p
yền dữ liệu tro
uyền trong mạn
U TRUYỀN
ử dụng mà ph
ảnh hưởng củ
h giá ảnh hưở
ODV
lưu trữ thông
ết được các th
h hưởng của
t hoặc một số
c hiện theo c
truyền thứ i
hương trình (
tính toán trên
ền qua 1 bướ
NR giảm xuố
thì BER càn
trên lộ trình t
hân tích các t
ng mạng MAN
g MANET
DẪN TRON
ương pháp đ
a nhiễu đến
ng của nhiễu
tin định tuyến
am số liên qu
nhiễu truyền
bước truyền
ác bước như ở
. Để thấy rõ s
3), chúng tôi
hình 3 ta thấ
c truyền (kh
ng còn 12.5
g tăng như đã
ruyền dữ liệu
huật toán địn
ET
G MẠNG M
ưa điều kiện
việc truyền d
truyền dẫn đ
đến các nút
an đến chất l
dẫn phải đượ
. Trong trườn
thuật toán 1
113
ự thay đổi
xét trường
y rằng, giá
ông đi qua
dB. Giá trị
phân tích
phải được
h tuyến có
ANET
ràng buộc
ữ liệu qua
ối với hai
láng giềng
ượng kênh
c kiểm tra
g hợp này,
.
m
114 Lê Hữu Bình, Võ Thanh Tú
Thuật toán 1: Thuật toán kiểm tra điều kiện ràng buộc ảnh hưởng của nhiễu truyền dẫn đối với
giao thức AODV theo phương pháp kiểm tra điều kiện sau (Post-AODV)
1: Phân tích yêu cầu truyền dữ liệu;
2: Kiểm tra thông tin định tuyến từ nút nguồn (s) đến đích (d) của yêu cầu truyền dữ liệu;
3: if (Tồn tại thông tin định tuyến đến nút d) then
4: SNRm ←+∞; //m là nút hiện tại, ban đầu m ≡ nút nguồn
5: while (m chưa phải là nút đích) and (SNRm ≥ SNRth) do
6: Truyền gói dữ liệu đến nút láng giềng tương ứng với lộ trình đến nút d;
7: Tính lại SNRm theo phương trình (3);
8: end while
9: if (SNRm ≥ SNRth) then
10: Nhận gói dữ liệu; //Gói dữ liệu đã đến đích và thỏa điều kiện ràng buộc SNR
11: else
12: Loại bỏ gói dữ liệu; //Do không thỏa mãn điều kiện ràng buộc về SNR;
13: end if
14: else
15: Thực thi thuật toán khám phá lộ trình từ s đến d cho yêu cầu truyền dữ liệu;
16: if (Tìm được lộ trình) then
17: Quay lại bước 4;
18: else
19: Loại bỏ gói dữ liệu;
20: end if
21: end if
B. Ràng buộc ảnh hưởng của nhiễu truyền dẫn đối với giao thức DSR
Với giao thức DSR, điều kiện ràng buộc ảnh hưởng của nhiễu truyền dẫn cũng có thể thực hiện bằng phương
pháp kiểm tra điều kiện ràng buộc sau như ở thuật toán 1. Ngoài ra, dựa trên nguyên lý của thuật toán định tuyến trong
giao thức DSR, mỗi nút mạng lưu trữ thông tin của toàn bộ lộ trình từ nút nguồn đến nút đích, nên nút nguồn có thể
tính toán giá trị SNR của toàn bộ lộ trình. Vì vậy, ràng buộc ảnh hưởng của nhiễu truyền dẫn có thể thực hiện bằng
phương pháp kiểm tra điều kiện ràng buộc trước. Cụ thể là trước khi truyền dữ liệu, nút nguồn sẽ tiến hành tính toán
giá trị SNR đến nút đích theo phương trình (3). Nếu SNR của lộ trình được chọn lớn hơn hoặc bằng ngưỡng SNR yêu
cầu thì gói dữ liệu mới được chấp nhận truyền đi. Ngược lại, gói dữ liệu sẽ bị hủy bỏ. Chi tiết về các bước thực hiện
thuật toán kiểm tra điều kiện ràng buộc trước như ở thuật toán 2.
Thuật toán 2: Thuật toán kiểm tra điều kiện ràng buộc ảnh hưởng của nhiễu truyền dẫn đối với
giao thức DSR theo phương pháp kiểm tra điều kiện trước (Pre-DSR)
1: Phân tích yêu cầu truyền dữ liệu;
2: Kiểm tra thông tin định tuyến từ nút nguồn (s) đến đích (d) của yêu cầu truyền dữ liệu;
3: if (Tồn tại lộ trình từ s đến d) then
4: Tính giá trị SNR từ s đến d;
5: if (SNR ≥ SNRth) then
6: Truyền gói dữ liệu qua mạng theo lộ trình được chọn
7: else
8: Loại bỏ gói dữ liệu; //Do không thỏa mãn điều kiện ràng buộc về SNR;
9: end if
10: else
11: Thực thi thuật toán khám phá lộ trình từ s đến d cho yêu cầu truyền dữ liệu;
12: if (Tìm được lộ trình) then
13: Quay lại bước 4;
14: else
15: Loại bỏ gói dữ liệu;
16: end if
17: end if
Đtu
s
đ
(O
tr
ÁNH GIÁ ẢNH
Để đánh
yến DSR và
uất gói dữ liệu
iều kiện ràng
- Vùng
- Tổng
- Kỹ th
- Tốc đ
- Công
- Ngưỡ
liệu t
Mô phỏn
bjective Mo
ường hợp tổn
Hìn
Hình 5. So
HƯỞNG CỦA N
giá ảnh hưở
AODV, chún
bị hủy bỏ tro
buộc trước và
diện tích mô
số nút mạng
uật điều chế:
ộ dữ liệu của
suất phát: 15
ng BER cho
rung bình: 50
g được triển
dular Networ
g số nút mô p
h 4. Giao diện
sánh SNR của c
HIỄU TRUYỀN
IV. KẾ
ng của nhiễu
g tôi đã tiến h
ng trường hợ
thuật toán ki
phỏng: 1000
: 30, 40 và 50
DPSK với só
mỗi kênh: 11
.5 dBm, độ n
phép: 10−6, tư
0 bytes.
khai trên ph
k Testbed in
hỏng là 30.
chính của chươ
ác trường hợp
DẪN ĐẾN HIỆ
T QUẢ MÔ
truyền dẫn đế
ành mô phỏn
p có và không
ểm tra điều k
m × 1000m, v
nút.
ng mang có tầ
Mbps.
hạy thu của m
ơng đương v
ần mềm mô
C++) [7], gia
ng trình mô ph
tổng số nút mô
U NĂNG MẠN
PHỎNG VÀ
n việc truyền
g để đo SNR t
có ảnh hưởn
iện ràng buộc
ùng phủ sóng
n số 2.4 GHz
ỗi nút: -75 dB
ới SNR yêu c
phỏng mạng
o diện chính
ỏng thuật toán
phỏng là 30, 4
G MANET
THẢO LUẬ
dữ liệu qua m
rung bình của
g của nhiễu tr
sau. Kịch bản
của mỗi nút:
.
m.
ầu của mỗi l
đang được s
của chương t
định tuyến DS
0 và 50 đối với
N
ạng MANET
các kênh tru
uyền dẫn, so
mô phỏng đư
250m.
ộ trình là 11 d
ử dụng phổ
rình mô phỏn
R và AODV trê
các thuật toán
sử dụng giao
yền dữ liệu, s
sánh thuật toá
ợc thiết lập n
B. - Kích thư
biến, đó là O
g như ở hình
n OMNeT++
(a) DSR và (b)
115
thức định
o sánh xác
n kiểm tra
hư sau:
ớc gói dữ
MNeT++
4. Đây là
AODV
1
th
th
b
k
n
tr
5
lư
l
tr
C
n
d
h
6
đ
đ
b
16
Kết quả
ay đổi. Ta th
uật toán DSR
ước truyền).
ết quả mô ph
gưỡng SNR y
uyền dữ liệu
0, SNR trung
ợng tín hiệu
à nhỏ hơn thu
ung bình là 1
ác giá trị này
ày đều nhỏ h
ẫn theo yêu c
Vì giá t
ạn cho phép.
(c), độ đo tải
o trên trục tun
ịnh bằng tỷ l
ảo chất lượng
Hình
phươn
Post-A
mô phỏng tr
ấy rằng, giá t
và AODV,
Tuy nhiên, gi
ỏng trên hìn
êu cầu là 11
có mức SNR
bình là 10.2
truyền dẫn ké
ật toán DSR
1.4 dB. Khi t
tiếp tục giảm
ơn ngưỡng SN
ầu.
rị SNR của m
Do vậy, xác
lưu lượng trê
g là xác suất
ệ giữa tổng số
tín hiệu truy
6. So sánh xác
g pháp kiểm tr
ODV) khi tổng
ên hình 5 cho
rị SNR lớn n
vì đây là SNR
á trị SNR nhỏ
h 5(a), trong
dB. Giá trị n
này sẽ không
dB. Như vậy
m hơn so với
như cho thấy
ổng số mạng
xuống đến
R yêu cầu đ
ột số lộ trình
suất gói dữ li
n trục hoành
hủy bỏ gói dữ
gói dữ liệu
ền dẫn) trên tổ
suất hủy bỏ gói
a điều kiện ràn
số nút mô phỏ
ta thấy sự th
hất của cả 3 t
của lộ trình
nhất và trung
trường hợp 3
hỏ nhất là 9.
đảm bảo chấ
, giá trị này
trường hợp 3
trên hình 5(b
tăng lên 40, S
7.91 dB và 9
ể đạt được BE
truyền dữ liệ
ệu bị hủy bỏ
là lưu lượng
liệu trên toà
bị hủy bỏ (ba
ng số gói dữ
dữ liệu do ảnh
g buộc trước (P
ng là (a) 30 nú
ay đổi SNR củ
rường hợp 30
truyền dữ liệ
bình thì khá
0 nút, giá trị
7 dB. Giá trị
t lượng tín hi
không đạt ng
0 nút. Với thu
). Khi tổng số
NR nhỏ nhất
.38 dB khi tổn
R bằng 10−6,
u không đạt n
tăng lên như
phát ra trung
n mạng, viết t
o gồm cả hủy
liệu phát sinh
hưởng của nhi
re-DSR) và ki
t, (b) 40 nút và
a thuật toán
, 40 và 50 nú
u được truyề
c nhau đối vớ
SNR trung b
này nhỏ hơn
ệu truyền dẫn
ưỡng SNR y
ật toán AODV
nút mạng là
và trung bình
g số nút mạn
do vậy khôn
gưỡng SNR
cho thấy trên
bình tại mỗi n
ắt là PBP (Pa
bỏ do nghẽn
trên toàn mạn
ễu đối với các t
ểm tra điều kiệ
(c) 50 nút
DSR và AOD
t là giống nh
n trực tiếp gi
i 3 kịch bản.
ình là 11.6
ngưỡng SNR
. Xét trường h
êu cầu. Vì vậ
, giá trị SNR
30, giá trị SN
giảm xuống
g là 50 nút. T
g đảm bảo ch
theo yêu cầu
hình 6. Tron
út mạng, đư
cket Blocking
lưu lượng v
g.
huật toán DSR
n ràng buộc sa
Lê Hữu Bình, V
V khi tổng số
au (15.7 dB)
ữa hai nút (ch
Xét thuật toá
dB, giá trị nà
yêu cầu, nên
ợp tổng số n
y, trường hợ
nhỏ nhất và
R nhỏ nhất l
còn 8.9 dB v
a thấy rằng,
ất lượng tín h
để BER nằm
g các hình 6(
ợc tính bằng M
Probability)
à hủy bỏ do k
và AODV theo
u (Post-DSR v
õ Thanh Tú
nút mạng
cho cả hai
ỉ đi qua 1
n DSR với
y lớn hơn
các kênh
út mạng là
p này chất
trung bình
à 9.69 dB,
à 10.4 dB.
các giá trị
iệu truyền
trong giới
a), 6(b) và
bit/s. Độ
, được xác
hông đảm
à
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỄU TRUYỀN DẪN ĐẾN HIỆU NĂNG MẠNG MANET 117
Từ các đồ thị trên hình 6 ta thấy rằng, so với trường hợp không xét điều kiện ràng buộc về SNR (thuật toán
DSR), PBP tăng lên một cách đáng kể đối với trường hợp có xét đến điều kiện ràng buộc về SNR. Nguyên nhân là do
ngoài số gói dữ liệu bị hủy bỏ do nghẽn lưu lượng, còn thêm một số gói dữ liệu khác bị hủy bỏ do không đảm bảo chất
lượng tín hiệu truyền dẫn, nghĩa là các gói được truyền trên các kênh mà giá trị SNR không đạt ngưỡng yêu cầu. Xét
thuật toán kiểm tra điều kiện ràng buộc SNR trước (viết tắt là Pre-DSR), PBP tăng thêm từ 1.5 đến 2%.