Đánh giá sự hài lòng của nhân viên đối với công ty ga huế tỉnh Thừa Thiên Huế

Đánh giá được mức độ hài lòng của nhân viên đối với công ty Ga Huế. • Đo lường được các chỉ tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên • Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với công ty Ga Huế. • Đề tài tập trung nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công ty Ga Huế.

pdf52 trang | Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá sự hài lòng của nhân viên đối với công ty ga huế tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO www.themegallery.com GVHD: Th.s Trần Thị Phước Hà SVTH: Nguyễn Bá kim ngân K43TKKD KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG TY GA HUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Lý do chọn đề tài Nguồn Một Đặt biệt trong nghành Giao Thông vận tải 1.Lý do chọn đề tài  Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài : “Đánh giá sự hài lòng của nhân viên đối với công ty Ga Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài Khóa luận . 2. Mục tiêu nghiên cứu • Đánh giá được mức độ hài lòng của nhân viên đối với công ty Ga Huế. • Đo lường được các chỉ tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên • Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với công ty Ga Huế. • Đề tài tập trung nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công ty Ga Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu 4. Phạm vi nghiên cứu  Nội dung: Đánh giá sự hài lòng của nhân viên đối với công ty Ga Huế.  Không gian: Công ty Ga Huế  Thời gian: Tháng 2, 3,4 năm 2013  Số liệu thứ cấp: Thông tin được lấy từ nguồn số liệu tại phòng Tổ chức hành chính của công ty Ga Huế.  Số liệu sơ cấp: Bảng hỏi được gửi đến nhân viên, đồng thời hướng dẫn để họ điền vào bảng hỏi sau đó thu lại để tiến hành phân tích. 5. Phương pháp nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu  Quy mô mẫu: Điều tra toàn bộ. Trong tổng số 81 nhân viên có 11 nhân viên nghỉ do ốm đau, thai sản, đi công tác và đi theo tàu tại thời điểm điều tra từ 21/3/2013 đến 28/3/2013, nên tôi chỉ tiến hành điều tra 70 người. Sau đó loại ra những bảng hỏi không hợp lệ và thu về được 65 bảng hỏi hợp lệ.  Thang đo: sử dụng thang đo Likert 5 mức độ. A. Cơ sở lý luận  1.1 Khái niệm về nhân viên  1.2 Khái niệm về sự hài lòng và sự hài lòng của nhân viên đối với doanh nghệp  1.3 Quan điểm về động cơ  1.4 Mối quan hệ giữa động cơ và sự hài lòng (thỏa mãn)  1.5 Các lý thuyết về động cơ  1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của nhân viên A. Cơ sở lý luận 1.7 Mô hình nghiên cứu Phúc lợi Đặc điểm công việc Tiền lương Thưởng Cơ hội đào tạo – thăng tiến Các mối quan hệ Sự hài lòng của nhân viên tại công ty Ga Huế Điều kiện làm việc Hình 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất 1. Tổng quan về công ty Ga Huế  Ga Huế thuộc công trình của “Hệ thống tuyến đường sắt Đông Dương”, được xây dựng theo “Chương trình 1898”.  Tầm quan trọng của Ga Huế: Ga Huế ra đời trở thành đầu mối giao thông chính và nhanh nhất nối liền hai miền Bắc – Nam, góp phần nâng vị thế Thừa Thiên Huế đối với miền Trung và cả nước vào những thập niên đầu thế kỷ XX và về sau. 2.5.1 Cơ cấu mẫu điều tra Xét theo giới tính 72% 28% giới tính nam nu Biểu đồ 1: Mẫu phân theo giới tính (Nguồn kết quả xử lý số liệu điều tra) Xét theo độ tuổi 31% 34% 35% độ tuổi tu 20 den 30 tu 30 den 50 tu 50 den 60 Biểu đồ 2: Mẫu phân theo độ tuổi (Nguồn kết quả xử lý số liệu điều tra) Xét theo thâm niên công tác tại Ga Huế duoi 1 tu 1 den 5 nam tu 5 den 10 nam tren 10 nam 0 5 10 15 20 25 30 35 40 7.69 36.92 16.92 38.46 thâm niên Biểu đồ 3: Mẫu phân theo thâm niên công tác (Nguồn kết quả xử lý số liệu điều tra) 2.5.1 Cơ cấu mẫu điều tra  Về trình độ chuyên môn 49% 18% 32% trình độ trung cap cao dang dai hoc Biểu đồ 4: Mẫu phân theo trình độ chuyên môn (Nguồn kết quả xử lý số liệu điều tra) Xét theo thu nhập hàng tháng duoi 3 trieu tu 3 den 5 trieu tu 5 den 10 trieu 0 10 20 30 40 50 60 70 80 15.38 72.31 12.31 thu nhập Biểu đồ 5: Mẫu phân theo thu nhập hàng tháng (Nguồn kết quả xử lý số liệu điều tra) 2.6.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo  2.6.2.1 Kiểm tra thang đo của nhóm “Tiền lương” Bảng 6- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với tiền lương Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Mức lương phù hợp với công việc 0.591 0.602 Có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập 0.630 0.595 Mức lương cạnh tranh so với công ty khác 0.252 0.714 Công ty trả lương theo hình thức chấm công tạo sự công bằng giữa các nhân viên 0.316 0.695 Công ty trả lương một cách công khai, minh bạch 0.399 0.673 Công ty trả lương đầy đủ và đúng hạn 0.424 0.666 Cronbach's Alpha = 0.702 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Bảng 8- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với tiền lương sau khi loại bỏ biến lần 2 Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Mức lương phù hợp với công việc 0.588 0.627 Có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập 0.554 0.645 Công ty trả lương một cách công khai, minh bạch 0.455 0.701 Công ty trả lương đầy đủ và đúng hạn 0.496 0.682 Cronbach's Alpha = 0.727 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) 2.6.2.2 Kiểm tra thang đo của nhóm “Thưởng” Bảng 9- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với thưởng Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Mức thưởng nhận được xứng đáng với đóng góp 0.421 0.831 Mức thưởng hấp dẫn so với công ty khác 0.650 0.720 Công ty có chế độ khen thưởng công khai, rõ ràng 0.655 0.721 Hình thức khen thưởng đa dạng 0.715 0.685 Cronbach's Alpha = 0.795 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) 2.5.2.3 Kiểm tra thang đo của nhóm “Cơ hội thăng tiến- đào tạo” Bảng 11- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với cơ hội thăng tiến- đào tạo Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty 0.604 0.717 Chính sách thăng tiến rõ ràng 0.633 0.704 Anh/ chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp 0.518 0.747 Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân 0.539 0.738 Anh/chị được tham gia đề bạt 0.469 0.763 Cronbach's Alpha = 0.776 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) 2.5.2.4 Kiểm tra thang đo của nhóm “Các mối quan hệ” Bảng 12- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với các mối quan hệ Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 0.436 0.689 Anh/ chị nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên 0.269 0.717 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị 0.446 0.687 Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị 0.431 0.689 Anh/ chị được đối xử công bằng 0.413 0.693 Cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều hành tốt 0.255 0.725 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 0.535 0.673 Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt 0.342 0.706 Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện 0.461 0.685 Cronbach's Alpha = 0.721 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Bảng 13- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với các mối quan hệ sau khi loại bỏ biến Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 0.341 0.715 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị 0.458 0.687 Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị 0.393 0.703 Anh/ chị được đối xử công bằng 0.395 0.702 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 0.555 0.665 Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt 0.399 0.701 Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện 0.529 0.671 Cronbach's Alpha = 0.724 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) 2.5.2.5 Kiểm tra thang đo của nhóm “Đặc điểm công việc” Bảng 14- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với đặc điểm công việc Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Công việc phù hợp với khả năng và sở trường của anh/chị 0.481 0.560 Anh/ chị cảm thấy công việc của mình đang làm rất thú vị 0.600 0.463 Việc phân chia hợp lý 0.507 0.541 Công việc của anh/chị có nhiều thách thức 0.188 0.734 Cronbach's Alpha = 0.657 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Bảng 15- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với đặc điểm công việc sau khi loại bỏ biến Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Công việc phù hợp với khả năng và sở trường của anh/chị 0.559 0.645 Anh/ chị cảm thấy công việc của mình đang làm rất thú vị 0.613 0.577 Việc phân chia hợp lý 0.503 0.709 Cronbach's Alpha = 0.734 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) 2.5.2.6 Kiểm tra thang đo của nhóm “Điều kiện làm việc” Bảng 16- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với điều kiện làm việc Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Môi trường làm việc an toàn 0.320 0.741 Bố trí không gian hợp lý 0.490 0.685 Có đủ phương tiện, thiết bị cần thiết để thực việc công việc 0.591 0.644 Áp lực công việc không quá cao 0.570 0.654 Anh/ chị không lo lắng về việc mất việc làm 0.490 0.685 Cronbach's Alpha = 0.730 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) 2.5.2.7 Kiểm tra thang đo của nhóm “Phúc lợi” Bảng 17- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với phúc lợi Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến Chính sách phúc lợi rõ ràng hữu ích 0.550 0.527 Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của Công ty đối với anh/chị 0.496 0.605 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn 0.467 0.635 Cronbach's Alpha = 0.686 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) 2.6 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) các biến độc lập Bảng 18- Kết quả kiểm định KMO lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.645 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.146E3 df 465 Sig. 0.000 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Trình tự tiến hành loại các biến quan sát được giải thích như sau: Xoay nhân tố lần 1, loại 3 biến quan sát là “mức lương phù hợp với công việc”, “có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập” và “việc phân chia hợp lý”. Xoay nhân tố lần 2, loại 1 biến quan sát là “môi trường làm việc an toàn”. Xoay nhân tố lần 3, loại 1 biến quan sát là “anh/chị được tham gia đề bạt”. Sau khi xoay nhân tố lần 4, tất cả các biến quan sát đều đáp ứng tốt các điều kiện để tiến hành phân tích Bảng 20- Kết quả kiểm định KMO lần 4 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.629 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 856.180 df 325 Sig. 0.000 Chỉ số KMO = 0.629 > 0.5 và sig. = 0.000 < 0.05 nên mô hình phù hợp để phân tích nhân tố, 8 nhân tố được rút ra có Eigenvalue > 1 và tổng phương sai trích là 72.187% > 50% nên đạt yêu cầu.  Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố, từ 31 biến quan sát ban đầu đã rút ra được 8 nhân tố bao gồm 26 biến, 8 nhân tố này giải thích được 72.187% sự biến thiên của dữ liệu. Các nhân tố được trình bày như sau: Bảng 22- kiểm định sự tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Anpha Thang đo Hệ số tương quan biến tổng Chế độ biểu dương- khen thưởng – Cronbach’s Anpha = 0.832 Mức thưởng hấp dẫn so với công ty khác 0.687 Hình thức khen thưởng đa dạng 0.718 Công ty có chế độ khen thưởng công khai, rõ ràng 0.623 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn 0.590 Mức thưởng nhận được xứng đáng với đóng góp 0.483 Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 0.528 Mối quan hệ đồng nghiệp - Cronbach’s Anpha = 0.757 Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện 0.541 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 0.658 Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt 0.598 Anh/ chị được đối xử công bằng 0.439 Chế độ lương- Phúc lợi - Cronbach’s Anpha = 0.753 Công ty trả lương một cách công khai, minh bạch 0.581 Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của Công ty đối với anh/chị 0.542 Chính sách phúc lợi rõ ràng hữu ích 0.571 Công ty trả lương đầy đủ và đúng hạn 0.514 Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp – Cronbach’s Anpha = 0.789 Chính sách thăng tiến rõ ràng 0.722 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty 0.695 Anh/ chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp 0.509 Tính chất công việc – Cronbach’s Anpha = 0.752 Anh/ chị không lo lắng về việc mất việc làm 0.680 Áp lực công việc không quá cao 0.521 Có đủ phương tiện, thiết bị cần thiết để thực việc công việc 0.548 Bố trí công việc hợp lý – Cronbach’s Anpha = 0.709 Công việc phù hợp với khả năng và sở trường của anh/chị 0.551 Anh/ chị cảm thấy công việc của mình đang làm rất thú vị 0.551 Phong cách lãnh đạo của cấp trên – Cronbach’s Anpha = 0.613 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị 0.442 Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị 0.442 Môi trường làm việc - Cronbach’s Anpha = 0.645 Bố trí không gian hợp lý 0.476 Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân 0.476 2.8 Kiểm định giá trị trung bình của các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên Bảng 23- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “ Chế độ biểu dương- khen thưởng” Biến Test Value = 4 Giá trị trung bình T Sig. Mức thưởng hấp dẫn so với công ty khác 3.2615 -5.516 .000 Hình thức khen thưởng đa dạng 3.4769 -3.815 .000 Công ty có chế độ khen thưởng công khai, rõ ràng 3.5538 -3.653 .001 Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn 3.5231 -3.964 .000 Mức thưởng nhận được xứng đáng với đóng góp 3.6308 -2.785 .007 Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 3.8615 -1.218 .228 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Bảng 24- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Mối quan hệ với đồng nghiệp” Biến Test Value = 4 Giá trị trung bình T Sig. Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện 3.8615 -1.320 .191 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 3.7692 -2.206 .031 Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt 3.9077 -.814 .418 Anh/ chị được đối xử công bằng 3.5538 -3.776 .000 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Bảng 26- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp” Biến Test Value = 4 Giá trị trung bình T Sig. Chính sách thăng tiến rõ ràng 3.2462 -5.503 .000 Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty 3.2615 -6.333 .000 Anh/ chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp 3.6923 -2.997 .004 Bảng 27- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Tính chất công việc” Biến Test Value = 4 Giá trị trung bình T Sig. Anh/ chị không lo lắng về việc mất việc làm 3.9385 -.532 .597 Áp lực công việc không quá cao 3.5692 -4.013 .000 Có đủ phương tiện, thiết bị cần thiết để thực việc công việc 3.9846 -.139 .890 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Bảng 28- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Bố trí công việc hợp lý” Biến Test Value = 4 Giá trị trung bình T Sig. Công việc phù hợp với khả năng và sở trường của anh/chị 4.0462 .402 .689 Anh/ chị cảm thấy công việc của mình đang làm rất thú vị 3.7385 -2.100 .040 Bảng 29- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Phong cách lãnh đạo của cấp trên” Biến Test Value = 4 Giá trị trung bình T Sig. Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị 3.6462 -3.081 .003 Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị 3.6923 -2.609 .011 Bảng 30- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Môi trường làm việc” Biến Test Value = 4 Giá trị trung bình T Sig. Bố trí không gian hợp lý 3.9692 -.265 .792 Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân 3.5385 -3.776 .000 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) 2.9 Mô hình hiệu chỉnh  Thông qua phân tích nhân tố EFA thì có các nhóm nhân tố bị thay đổi so với mô hình nghiên cứu ban đầu, thay vì 7 nhóm như mô hình ban đầu thì kết quả phân tích EFA thu được 8 nhóm nhân tố. Chế độ lương – phúc lợi (X3) Môi trường làm việc (X8) Sự hài lòng của nhân viên Phong cách lãnh đạo của cấp trên (X7) Bố trí công việc hợp lý (X6) Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp (X4) Mối quan hệ với đồng nghiệp (X2) Chế độ biểu dương - khen thưởng (X1) Tính chất công việc(X5) Hình 7: Mô hình nghiên cứu được hiệu chỉnh 2.10 Phân tích hồi quy tương quan bội Mô hình hồi quy: Sự hài lòng của nhân viên = β0+ β1*BDKT+ β2*QHĐN+ β3*LPL+ β4*TTPT+ β5*TCCV+ β6*CVHL+ β7*PCLĐ+ β8*MTLV 2.10.1 Xem xét mối tương quan giữa các biến với sự hài lòng của nhân viên Bảng 31 – Hệ số tương quan Pearson mô hình sự hài lòng của nhân viên Chế độ biểu dương khen thưởng Mối quan hệ với đồng nghiệp Chế độ lương phúc lợi Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp Tính chất công việc Bố trí công việc hợp lý Phong cách lãnh đạo của cấp trên Môi trường làm việc Sự hài lòng Sự hài lòng Tương quan Pearson 0.296 0.238 0.398 0.237 0.213 0.357 0.251 0.369 1 Sig. (2- phía) 0.017 0.057 0.001 0.058 0.089 0.003 0.044 0.002 2.10.2 Xây dựng mô hình hồi quy Sự hài lòng của nhân viên Bảng 32- Thủ tục chọn biến mô hình Sự hài lòng của nhân viên Các biến đưa vào/ loại raa Mô hình Biến đưa vào Biến loại ra Phương pháp 1 Chế độ lương phúc lợi Từng bước (Tiêu chuẩn: Xác suất F-vào <= . 050, Xác xuất F-ra >= .100). 2 Bố trí công việc hợp lý Từng bước (Tiêu chuẩn: Xác suất F-vào <= . 050, Xác xuất F-ra >= .100). 3 Chế độ biểu dương – khen thưởng Từng bước (Tiêu chuẩn: Xác suất F-vào <= . 050, Xác xuất F-ra >= .100). Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của nhân viên (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy như sau: Sự hài lòng của nhân viên = β0+ β1*LPL+ β2*CVHL+ β3*BDKT Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh Ước lượng độ lệch chuẩn Durbin-Watson 1 .495a .245 .221 .71013 2.146 2 .546b .298 .264 .67784 3 .621c .382 .337 .65896 a. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi b. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi, Bố trí công việc hợp lý c. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi, Bố trí công việc hợp lý, Chế độ biểu dương – khen thưởng d. Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của nhân viên Bảng 33- Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến Sự hài lòng của nhân viên  Bảng 34- Kiểm định độ phù hợp của mô hình Sự hài lòng của nhân viên ANOVAd Mô hình Tổng bình phương df Trung bình bình phương F Sig. 1 Hồi quy 5.984 1 5.984 11.866 .001a Số dư 31.770 63 .504 Tổng 37.754 64 2 Hồi quy 9.267 2 4.633 10.084 .000b Số dư 28.487 62 .459 Tổng 37.754 64 3 Hồi quy 11.266 3 3.755 8.648 .000c Số dư 26.488 61 .434 Tổng 37.754 64 a. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi b. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi, Bố trí công việc hợp lý c. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi, Bố trí công việc hợp lý, Chế độ biểu dương – khen thưởng d. Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của nhân viên Bảng 35- Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến mô hình Sự hài lòng của nhân viên Mô hình Thống kê đa cộng tuyến Độ chấp nhận của biến Hệ số phóng đại phương sai (Hằng số) Chế độ lương phúc lợi .837 1.195 Bố trí công việc hợp lý .936 1.069 Chế độ biểu dương – khen thưởng .848 1.179 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Bảng 36- Kết quả phân tích hồi quy đa biến của mô hình Sự hài lòng của nhân viên Mô hình Hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá Hệ số hồi quy chuẩn hoá T Sig. B sai số Beta (Hằng số) .959 .619 1.548 .127 Chế độ lương phúc lợi .268 .123 .254 2.167 .034 Bố trí công việc hợp lý .312 .100 .345 3.113 .003 Chế độ biểu dương – khen thưởng .255 .119 .250 2.146 .036 Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của nhân viên (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)  Phương trình hồi quy tổng quát của mô hình được viết lại như sau: Sự hài lòng của nhân viên = 0.959 + 0.268 x Chế độ lương phúc lợi + 0.312 x Bố trí công việc hợp lý + 0.255 x Chế độ biểu dương- khen thưởng. 2.11 Đánh giá chung Bảng 37- Mô tả về yếu tố “Đánh giá chung” Biến Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Anh/chị hài lòng khi làm việc tại công ty 0 (0%) 4 (6.2%) 5 (7.7%) 39 (60%) 17 (26.2%) (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Bảng 38- Kiểm tra phân phối chuẩn Biến Std. Error of Skewness Std. Error of Kurtosis Anh/chị hài lòng khi làm việc tại công ty .297 .586 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra) Bảng 39- Kiểm định giá trị trung bình Biến Test Value = 4 Giá trị trung bình T Sig. Anh/chị hài lòng khi làm việc tại công ty 4.0615 .646 .521 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tr
Tài liệu liên quan