Dự án công trình giao thông đường sắt đường bộ và cầu (gọi chung là công trình giao thông) thường được thực hiện dưới dạng xây dựng mới, nâng cấp hoặc cải tạo nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng. Các dự án thuộc loại này thường có những đặc điểm chính:
• Công trình nằm trải trên một chiều dài rất lớn qua nhiều địa phương, địa hình, cảnh quan khác nhau.
• Công trình chiếm đất sử dụng lớn chủ yếu là đất nông nghiệp và đất thổ cư.
• Công trình khai thác sử dụng một lượng rất lớn tài nguyên đất, đá, cát, xi măng và vật liệu xây dựng khác. Cũng là loại công trình có khối lượng đào và đắp đất lớn.
Với những đặc điểm nêu trên cộng với các hoạt động thi công công trình và hoạt động của tuyến đường sau này, dự án công trình giao thông sẽ làm nảy sinh nhiều loại tác động tiềm tàng gây ô nhiễm, suy thoái môi trường trên một quy mô lớn.
Theo quy định tại Ðiều 18 Luật Bảo vệ Môi trường đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 27/12/1993 và Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về "Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường" thì các dự án là các công trình giao thông nêu trên phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường trình nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường để thẩm định.
Bản hướng dẫn này được biên soạn nhằm trợ giúp việc lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng là các dự án đầu tư mới, cải tạo và nâng cấp công trình giao thông, bao gồm:
• Công trình giao thông đường bộ (đường ôtô)
• Công trình giao thông đường sắt.
• Công trình cầu cống trên đường bộ và đường sắt.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tác động môi trường Dự án công trình giao thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
NHỮNG VẤN ÐỀ CHUNG
1.1. Mở đầu
Dự án công trình giao thông đường sắt đường bộ và cầu (gọi chung là công trình giao thông) thường được thực hiện dưới dạng xây dựng mới, nâng cấp hoặc cải tạo nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng. Các dự án thuộc loại này thường có những đặc điểm chính:
Công trình nằm trải trên một chiều dài rất lớn qua nhiều địa phương, địa hình, cảnh quan khác nhau.
Công trình chiếm đất sử dụng lớn chủ yếu là đất nông nghiệp và đất thổ cư.
Công trình khai thác sử dụng một lượng rất lớn tài nguyên đất, đá, cát, xi măng và vật liệu xây dựng khác. Cũng là loại công trình có khối lượng đào và đắp đất lớn.
Với những đặc điểm nêu trên cộng với các hoạt động thi công công trình và hoạt động của tuyến đường sau này, dự án công trình giao thông sẽ làm nảy sinh nhiều loại tác động tiềm tàng gây ô nhiễm, suy thoái môi trường trên một quy mô lớn.
Theo quy định tại Ðiều 18 Luật Bảo vệ Môi trường đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 27/12/1993 và Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về "Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường" thì các dự án là các công trình giao thông nêu trên phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường trình nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường để thẩm định.
Bản hướng dẫn này được biên soạn nhằm trợ giúp việc lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đối tượng là các dự án đầu tư mới, cải tạo và nâng cấp công trình giao thông, bao gồm:
Công trình giao thông đường bộ (đường ôtô)
Công trình giao thông đường sắt.
Công trình cầu cống trên đường bộ và đường sắt.
1.2. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
Nội dung cơ bản của báo cáo đánh giá tác động môi trường là dự báo, đánh giá những tác động tiềm tàng ngắn hạn và dài hạn, tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp do việc thực hiện một dự án phát triển công trình giao thông có thể gây ra cho môi trường.
Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này, đề xuất những biện pháp giảm thiểu (quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những tác động tích cực và giảm nhẹ tới mức có thể những tác động tiêu cực.
Nội dung cần có của một báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án công trình giao thông phải bao gồm:
Mô tả sơ lược về dự án.
Hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án.
Dự báo, đánh giá các tác động của dự án đến môi trường khu vực.
Ðề xuất các biện pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực.
Chương trình quản lý, giám sát và quan trắc môi trường.
Kết luận và kiến nghị.
1.3. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường
Ðối với các dự án công trình giao thông, việc đánh giá tác động môi trường thường được tiến hành bằng những phương pháp sau đây:
Phương pháp liệt kê (Checklists)
Phương pháp ma trận (Matrices)
Phương pháp mạng lới (Networks)
Phương pháp so sánh
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa
Phương pháp mô hình hoá
Phương pháp phân tích chi phí, lợi ích
Phương pháp viễn thám
Phương pháp sử dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS).
Chương 2
MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN
Yêu cầu: Nội dung mô tả sơ lược về dự án Công trình giao thông phải được trình bày xúc tích, đầy đủ, rõ ràng bằng ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu và cần được minh hoạ bằng những số liệu, biểu bảng, bản đồ, sơ đồ ở tỷ lệ thích hợp.
Căn cứ Luận chứng kinh tế kỹ thuật khả thi, ngoài những giới thiệu về cơ quan quản lý dự án, cơ quan thực hiện dự án, mục tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án công trình giao thông. Việc mô tả sơ lược dự án công trình giao thông có thể đi sâu theo các nội dung dưới đây:
2.1. Các phương án lựa chọn vị trí tuyến đường
Trong phần này ngoài việc mô tả vị trí các tuyến đường được xem xét lựa chọn, cần có những phân tích, đánh giá so sánh tính ưu việt về mặt kinh tế và đặc biệt là môi trường của từng phương án được đề xuất.
2.2. Ðặc điểm và quy mô công trình
Ngoài những trình bày khái quát về đặc điểm và quy mô công trình, báo cáo cần đi sâu làm rõ các nội dung sau:
Mô tả chi tiết các tuyến đường
Ðặc điểm địa hình, địa chất, địa chất công trình
Thiết kế cấp đường: nền đường, mặt đường.
Hệ thống cống, rãnh thoát nước mặt.
Khối lượng các công trình thi công, xây lắp
Các công trình phụ trợ như trạm trộn bê tông xi măng, bê tông asphan v.v...
2.3. Phương án thi công và cung cấp nguyên vật liệu xây dựng cho công trình
Trong phần này cần trình bày cụ thể các phương án thi công và phương án cung cấp nguyên vật liệu, đặc biệt là đất, đá. Nếu dự án thực hiện theo phương án hợp đồng mua nguyên vật liệu xây dựng cho công trình thì cũng phải nêu rõ ở đây.
2.4. Những giải pháp môi trường đã được lồng ghép trong nội dung dự án
Trình bày những xem xét, cân nhắc dưới góc độ môi trường và những nội dung môi trường (phương án thay thế, các thiết kế kỹ thuật, các phương pháp thi công...) đã được lồng ghép trong quá trình thiết lập lập luật kinh tế kỹ thuật khả thi của dự án.
2.5. Tiến độ thực hiện dự án
Nêu cụ thể lịch trình thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
Chương 3
KHẢO SÁT, ÐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG nền
Yêu cầu: môi trường nền là môi trường khu vực trước khi thực hiện dự án và sẽ chịu tác động của quá trình thực hiện dự án. Ðánh giá môi trường nền là quá trình xác định hiện trạng môi trường của khu vực mà dự án dự định sẽ thực hiện. Do vậy, phần nội dung này phải thể hiện được một cách định lượng cao nhất chất lượng của các thành phần môi trường nền khu vực thông qua những số liệu quan trắc, đo đạc các chi tiêu môi trường sẽ chịu tác động trực tiếp của dự án trong tương lai. Tránh thu thập thông tin, số liệu quá mức hoặc không cần thiết.
Các số liệu môi trường nền khu vực là những căn cứ khoa học để thực hiện ÐTM. Nó quyết định tính đúng đắn của một quá trình đánh giá và các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, tăng cường các tác động tích cực của dự án đối với môi trường vùng hoạt động của dự án. Những số liệu này cũng là cơ sở để kiểm soát, đánh giá tính hiệu quả của công tác ÐTM sau này.
Số liệu môi trường nền cần đạt những tiêu chuẩn chất lượng sau đây:
Có đủ độ tin cậy, rõ ràng và phải rõ nguồn gốc xuất sứ. Số liệu này có thể lấy từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau như: các trạm quan trắc (monitoring) môi trường quốc gia và tỉnh, các công trình nghiên cứu khoa học, khảo sát trong nhiều năm đã được công bố chính thức hoặc dự án tự tiến hành khảo sát, đo đạc.
Các số liệu, tài liệu phải bao gồm những yếu tố, thành phần môi trường trong cùng chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án.
Các số liệu phải được xử lý sơ bộ, hệ thống hoá, rõ ràng giúp cho người xử lý số liệu dễ dàng phân tích tổng hợp, phân chia thành các nhóm số liệu, nhận định đặc điểm của vùng nghiên cứu.
Phương pháp đo lường khảo sát phân tích thống kê phải tuân thủ các quy định của các hệ thống tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN) do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành. Trong trường hợp thiếu TCVN thì sử dụng tiêu chuẩn của nước ngoài có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương tự.
3.1. Các thông số môi trường nền
Việc khảo sát và quan trắc các thông số môi trường phải đạt mục đích thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu về các thành phần môi trường vật lý, kinh tế, văn hoá - xã hội. Qua đó có thể đánh giá được hiện trạng môi trường trước khi thực hiện dự án, cũng như dự báo diễn biến môi trường khu vực nếu không thực hiện dự án.
Ðiều cần lưu ý:
Chỉ tiến hành thu thập, đo đạc, điều tra các số liệu về môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở những khu vực có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án và những chỉ tiêu môi trường sẽ bị tác động bởi dự án. Không nhất thiết phải quan trắc tất cả các thông số môi trường mà không có liên quan đến hoạt động của dự án.
Phương pháp lấy mẫu và phân tích phải tuân thủ Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam đã được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Máy móc, thiết bị đo ngoài thực địa và phân tích trong phòng thí nghiệm phải được chuẩn hoá.
Các thông số môi trường nền và tài nguyên cần khảo sát để xác định điều kiện môi trường nền đối với Dự án công trình giao thông được phản ánh (mang tính tham khảo) trong Bảng 3.1.
Bảng 3.1. Các thông số môi trường và tài nguyên cần khảo sát khi đánh giá môi trường nền đối với dự án Công trình giao thông
(Ðể tham khảo)
TT
Môi trường và tài nguyên
Thông số
Phương pháp khảo sát và quan trắc
(1)
(2)
(3)
(4)
I. Ðiều kiện tự nhiên
1.1
Vị trí địa lý
Ðịa danh, toạ độ và địa lý của khu vực thực hiện dự án. Vị trí hành chính và giao thông
Tài liệu dự án hoặc atlat quốc gia
1.2
Ðặc điểm địa hình, địa mạo
Mô tả những đặc điểm địa hình của khu vực dự án một cách chi tiết (núi, đồi, đồng bằng...)
Tài liệu dự án hoặc địa lý, địa chất khu vực
1.3
Ðặc điểm khí hậu, khí tượng, thuỷ văn
- Nhiệt độ
- Lượng mưa, độ ẩm
- Chế độ gió
- Các hiện tượng thời tiết bất thường
- Sông, suối, đầm hồ (lưu lượng, chế độ dòng chảy)
- Tài liệu của các trạm khí tượng thuỷ văn khu vực và quan trắc tại hiện trường
II. Ðặc điểm kinh tế - xã hội
2.1
Dân cư - lao động
Chú ý đến tình hình dân cư kiếm sống trong những khu vực thực hiện dự án và chịu tác động của dự án
Theo số liệu thống kê của địa phương và tài liệu điều tra, phỏng vấn khi khảo sát
2.2
Kinh tế
Việc phát triển dự án trong mối liên quan đến quy hoạch phát triển kinh tế của vùng, tỉnh
2.3
Tình hình xã hội
- Y tế và sức khoẻ cộng đồng
- Bệnh đường hô hấp, đặc biệt silicos
- Mạng lưới và tình hình giáo dục dân trí
- Việc làm và thất nghiệp
Như 2.2
2.4
Văn hoá lịch sử
- Các công trình văn hoá, lịch sử, du lịch có giá trị trong khu vực thực hiện dự án hoặc ở những khu vực lân cận chịu tác động của dự án.
- Thuần phong mỹ tục và phong tục tập quán của dân địa phương có thể có ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án
III. Tài nguyên thiên nhiên
3.1
Tài nguyên đất
- Tổng diện tích đất tự nhiên và chất lượng
- Hiện trạng sử dụng đất (nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyên dùng, đất ở, sử dụng khác, đất chưa sử dụng)
Như 2.2
3.2
Tài nguyên nước mặt
- Ðặc điểm hệ thống thuỷ văn mặt trong khu vực (sông, hồ, kênh mương)
- Hiện trạng sử dụng tài nguyên nước mặt trong khu vực
Thu thập thông tin, tư liệu điều tra cơ bản của khu vực và khảo sát, điều tra bổ sung
3.3
Tài nguyên nước ngầm (và nước khoáng)
- Ðặc điểm địa chất thuỷ văn khu vực (tầng chứa nước, trữ lượng, chất lượng nước ngầm)
Như 3.2
3.4
Tài nguyên động thực vật
Các số liệu về thảm thực vật và hệ động vật trong khu vực thực hiện dự án. Cần đặc biệt chú ý đến những chủng loại đặc thù của khu vực hoặc có trong sách Ðỏ
Như 3.2
IV. Hạ tầng cơ sở và dịch vụ
4.1
Giao thông
- Ðặc điểm của các tuyến đường giao thông (thuỷ, bộ) có liên quan đến hoạt động vận chuyển của dự án
- Tai nạn, sự cố giao thông
Tài liệu của cơ quan chức năng và quản lý hành chính địa phương
4.2
Dịch vụ, thương mại
Hiện trạng và khả năng cung cấp dịch vụ, thương mại
V. Hiện trạng môi trường vật lý
5.1
Chất lượng đất
- Hàm lượng chất hữu cơ
- Phương pháp chuẩn độ Mohrsau khi oxy hoá mẫu bằng kali Bicromat
- Nitơ tổng số
- Phương pháp Kjendahn
- Phốtpho tổng số
- Phương pháp trắc quang
- Ðộ pH
- Máy đo pH
- Các kim loại nặng
- Quang phổ hấp thụ nguyên tử
- Dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật
- Sắc ký khí
5.2
Chất lượng nước mặt, nước ngầm
- Nhiệt độ
- Nhiệt kế
- Ðộ pH
- Máy đo pH điện cực thuỷ tinh
- Hàm lượng cặn lơ lửng
- Lọc, sấy ở 105 độ C
- Ðộ đục
- Máy đo độ đục
- Ðộ dẫn điện
- Máy đo độ dẫn điện
- Tổng độ khoáng hoá
- Máy đo độ khoáng
- Oxy hoà tan (DO)
- Winhle hoặc điện cực oxy
- Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD5)
- Oxy tiêu thụ sau 5 ngày ở nhiệt độ 20oC
- Nhu cầu oxy hoá học (COD)
- Oxy hoá bằng K2Cr2O7
- Nitơ Amon (NH4+)
- Nessler/ so màu (trắc quang)
- Nitơrat (NO3)
- Phương pháp suy giảm cadmium
- Nitơrit (NO2)
- Diazot hoá/so màu (trắc quang)
- Phốt phát (PO43-) phát, so màu (trắc quang)
- Thuỷ phân đến Ortho phốt
- Tổng lượng sắt (Fe)
- So mầu quang phổ khả biến
- Một số kim loại nặng (như chì, sắt...)
- Quang phổ hấp thụ nguyên tử
- Thuốc bảo vệ thực vật (tổng clo - hữu cơ)
- Sắc ký khí
- Hàm lượng dầu
- Sắc ký khí, theo TCVN 5070-1995
- Tổng số Coliform
- Lọc qua màng và nuôi cấy ở 43 độ C
5.3
Chất lượng
- CO
- Phương pháp sắc ký khí theo TCVN 5972-1995 hay phương pháp thử folin-Ciocalteur
- SO2
- Phương pháp Tetracloromercurat (TCM/pararosanilin) theo TCVN 5971-1995
- NO2
- Phương pháp Griss-Saltman theo ISO 6768/1995
- HC
- Sắc ký khí
- Hơi và bụi chì (Pb)
- Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử, theo ISO 9855/1993
- Bụi lơ lửng tổng số (TSP)
- Phương pháp đo khối lượng, theo TCVN 5067-1995
- Bụi lơ lửng có đường kính dưới 10 m m
- Máy đo PM10
5.4
Tiếng ồn
- L 50
- Máy đo mức ồn tương đương tích phân
- Leq
- nt-
- Lmax
- nt -
5.5
Chấn động
- Gia tốc
- Máy đo chấn động
- Vận tốc
- nt -
- Tần số
- nt -
3.2. Xử lý tài liệu môi trường nền
Số liệu môi trường nền sau khi được thu thập cần phải được xử lý và thể hiện trong báo cáo đánh giá tác động môi trường một cách rõ ràng, đơn giản với mức độ càng định lượng càng tốt. Dưới đây là một vài hướng dẫn cụ thể mang tính tham khảo trong quá trình thu thập, xử lý các số liệu về thành phần môi trường khu vực.
3.2.1. Môi trường đất
Môi trường đất của khu vực thực hiện dự án được đánh giá dựa vào các số liệu điều tra về hiện trạng sử dụng đất cho các mục đích phát triển kinh tế. Các số liệu cần được thể hiện một cách định lượng có thể lập thành bảng như dưới đây.
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất ở khu vực dự án
TT
Mục đích sử dụng
Diện tích các loại đất
Ghi chú
Tổng
I
II
III
1.
Ðất nông nghiệp
2.
Ðất lâm nghiệp
3.
Ðất ở
4.
Ðất khác
..................
Tổng diện tích đất tự nhiên
3.2.2. Môi trường nước
Như trong bảng 3.1 đã nêu, đối với Dự án Công trình giao thông, việc đánh giá chất lượng môi trường nước nói chung, nước mặt và nước ngầm nói riêng căn cứ vào kết quả đo đạc và phân tích mẫu nước tại các điểm lấy mẫu theo các chi tiêu đã nêu. Kết quả phân tích chất lượng nước được thể hiện theo mẫu bảng 3.3, 3.4.
Bảng 3.3: Thành phần và tính chất nước mặt
Thời gian lấy mẫu: ......................................
Vị trí lấy mẫu: Ðiểm W1.
TT
Chỉ tiêu
Ðơn vị
Ðiểm đo/lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu/thiết bị đo
Số 1
Số...
Nhiệt độ
độ C
pH
-
BOD5
mg/l
COD
mg/l
Hàm lượng cặn lơ lửng
mg/l
oxy hoà tan
mg/l
Ðộ đục
NTU
Hàm lượng dầu
mg/l
Coliform
Một số kim loại nặng
MPN/100ml
(có liên quan đến dự án)
3.2.3. Môi trường không khí
Hoạt động của dự án công trình giao thông có rất nhiều tiềm năng ô nhiễm môi trường không khí đặc biệt là bụi, khí độ. Do vậy các số liệu khảo sát, đo đạc cần phải được lựa chọn sao cho phản ánh được một cách chính xác và trung thựuc nhất về chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận (chịu những tác động trực tiếp và gián tiếp của dự án). Số liệu về môi trường khí hậu có thể được thể hiện theo mẫu trong bảng 3.5 và 3.6 dưới đây.
Bảng 3.5: Số liệu khí tượng
Vị trí điểm đo:.............................................
Ngày đo: .....................................................
Thời gian/địa điểm đo
Hướng gió
Tốc độ gió
Nhiệt độ (0C)
Ðộ ẩm (%)
Áp suất (mbar)
Phương pháp/thiết bị đo
Bảng 3.6: Chất lượng môi trường không khí
Ðiểm đo: X
Vị trí đo:......................................................
Ngày đo: .....................................................
Thời
Nồng độ các khí độc hại
Phương
gian/địa điểm đo
CO (mg/m3)
NO2 (mg/m3)
SO2 (mg/m3)
CO2 (ppm)
Bụi (mg/m3)
pháp/
thiết bị đo
TCVN (để so sánh)
3.2.4. Tiếng ồn
Ðể đánh giá mức ồn nền, phải tiến hành lựa chọn địa điểm sao cho thật thích hợp để có thể xác định những nguồn gây ra tiếng ồn hiện có trong khu vực đồng thời đánh giá được khả năng lan truyền âm thanh. Ðể thuận lợi cho việc theo dõi, giám sát, vị trí các điểm đo đạc chất lượng môi trường không khí nói chung, tiếng ồn nói riêng phải được thể hiện trên một bản đồ ở tỷ lệ thích hợp.
Kết quả đo đạc tiếng ồn có thể được thể hiện theo mẫu bảng 3.7.
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát tiếng ồn
Ðiểm đo: N1
Vị trí đo: ............................................
Ngày đo: ............................................
Thời gian/địa điểm khảo sát
Laeq (dBA)
Lamax (dBA)
L50 (dBA)
Phương pháp/thiết bị đo
TCVN
Các điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện Dựa án và lân cận sẽ chịu những ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp nhất định, vì vậy việc khảo sát và đánh giá hiện trạng các điều kiện kinh tế xã hội của khu vực là một vấn đề rất cần thiết.
Nội dung điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện của Dự án có thể tham khảo mẫu bảng 3.8.
Bảng 3.8. Phiếu điều tra kinh tế - xã hội
1. Khu vực điều tra:
- Tên khu vực điều tra:
- Số hộ dân: ..... (hộ). Tổng số dân: ..........(người). Bình quân:........ người/hộ.
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình: ................. %.
2. Tình trạng đất đai:
- Tổng diện tích đất:............... (ha). Trong đó đất nông nghiệp: ............. (ha).
- Ðất công nghiệp: ..................(ha). Ðất khác: ....................................... (ha).
3. Tình hình kinh tế:
- Số hộ làm nông nghiệp: .............. (hộ). Phi nông nghiệp: (hộ)
- Số người làm trong các xí nghiệp công nghiệp tại địa phương: (người)
- Thu nhập: Bình quân:......... đ/tháng.
Cao nhất: đ/tháng
Thấp nhất: đ/tháng
- Số hộ giàu: ............................ (hộ). Số hộ nghèo: (hộ)
4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực:
- Cơ quan, Trường học, Viện nghiên cứu: (cơ sở)
- Nhà máy, Xí nghiệp công nghiệp: (cơ sở)
- Bệnh viện, Trạm Y tế: (cơ sở)
- Chợ: ..................... (cơ sở). Nghĩa trang: (cơ sở)
- Ðình, chùa, nhà thờ: (cơ sở)
- Trình trạng giao thông, đường:
+ Ðường đất:........................ %. + Ðường cấp phối: %
+ Ðường bê tông: ................ %. + Ðường gạch: %
- Tình trạng cấp điện, nước:
+ Số hộ được cấp điện: ............. (hộ). + Số hộ được cấp nước: .......... (hộ)
5. Tình hình sức khoẻ:
- Số người mắc bệnh truyền nhiễm: ....... (người). - Bệnh mãn tính: (người)
- Bệnh nghề nghiệp: (người)
6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường:
Xác nhận của Ðịa phương
Ngày... tháng.... năm
Người điều tra
3.3. Ðánh giá hiện trạng môi trường nền
Dựa vào các số liệu đo đạc, điều tra về các thành phần môi trường nêu trên, tiến hành đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nơi thực hiện dự án công trình giao thông trên cơ sở đối sánh với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn khác liên quan được các Cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ban hành theo các nội dung sau:
Môi trường vật lý: chất lượng nước mặt, nước ngầm, chất lượng không khí, khí hậu, tiếng ồn, chấn động, môi trường đất, tình hình lũ lụt;
Tài nguyên sinh vật: động vật, thực vật, sinh thái vùng, bao gồm cả sinh vật dưới nước và sinh vật trên cạn, cần đặc biệt quan tâm đối với động vật hoang dã và thực vật quý hiếm;
Tài nguyên đất: hiện trạng sử dụng đất, vấn đề giải phóng mặt bằng;
Công trình văn hoá, lịch sử: như là công trình tôn giáo, mồ mả, khu khảo cổ, công trình văn hoá - lịch sử, cảnh quan, du lịch;
Kinh tế - xã hội: dân số, nghề nghiệp, mức sống, điều kiện vệ sinh, sức khoẻ cộng đồng, v.v...
Chương 4
Dự báo, đánh giá tác động môi trường của dự án
Yêu cầu: phần nội dung này cần phải chỉ ra một cách định lượng, toàn diện những tác động bao gồm những tác động trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và lâu dài, những tác động tiềm ẩn và tích luỹ, những tác động có thể hoặc không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trường khu vực.
4.1. Nguyên tắc đánh giá
a. Việc xác định những tác động môi trường dự án công trình giao thông được xem xét theo 3 giai đoạn phát triển của dự án:
- Lựa chọn tuyến đường và chuẩn bị mặt bằng,
- Thi công xây dựng côn