Dày sừng lòng bàn tay – bàn chân bẩm sinh (PPK)
Nội dung  Biểu bì lòng bàn tay – bàn chân  Các cấu trúc của tế bào sừng liên quan đến PPK  Dày sừng lòng bàn tay – bàn chân  Một số hình ảnh lâm sàng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dày sừng lòng bàn tay – bàn chân bẩm sinh (PPK), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dày sừng
lòng bàn tay – bàn chân
bẩm sinh (PPK)
VŨ NGUYỆT MINH
Dày sừng lòng bàn tay – bàn chân
 Palmoplantar keratodermas (PPK)
 Dày bất thường lòng bàn tay – bàn chân
 Đột biến gen mã hoá thành phần cấu trúc của tế bào sừng
 Keratin
 Desmoplakin
 Plakoglobin (HC da – tim)
 Plakophilin (HC da – tim)
 Desmosomal cadherins
 Connexon (PPK + điếc + bệnh thần kinh)
 
Nội dung
 Biểu bì lòng bàn tay – bàn chân
 Các cấu trúc của tế bào sừng liên quan đến PPK
 Dày sừng lòng bàn tay – bàn chân
 Một số hình ảnh lâm sàng
1. Cấu tạo biểu bì lòng bàn tay – bàn chân
2. Liên kết giữa các tế bào sừng
 Desmosome
 Adherens junction
 Gap junction
 Tight junction
Desmosome
Thành phần
• Desmoplakin
• Sợi tơ keratin
• Các protein trao đổi
¾ Desmoglein
¾ Desmocollin
Keratin và các protein đặc trưng
 Keratin dạng tonofilament giữ vững
cấu trúc của tế bào sừng
 Gồm:
• Type I (acid)
• Type II (trung tính)
 Cấu tạo bởi hai filament khác nhau, 
hình thành lên cấu trúc bậc cao
 Cặp đôi keratin
Keratin K5, K14
Integrins, p63
Keratin K1, K10
Loricrin, filaggrin, 
transglutaminase 3
Keratin K1, K10
Involucrin, envoplakin, 
periplakin, 
Không có proteins mới
Phân bố keratin và rối loạn
Keratin Vị trí Rối loạn gen
K1, K10 Lớp gai, lớp hạt Đo ̉ da dạng vẩy cá bẩm sinh có bọng nước
PPK lan toả không bong biểu bì
K2e Thượng bì nông Đo ̉ da bọng nước của Siement
K3, K12 Tiền biểu mô giác mạc Loạn dưỡng biểu mô giác mạc
K4, K13 Màng nhầy
K5, K14 Lớp đáy Ly thượng bì bọng nước đơn thuần
K6, K16 Móng, tóc, niêm mạc, tuyến
mồ hôi
Dầy móng bẩm sinh, PPK thành ổ không
bong biểu bì
K9 Lớp gai, lớp hạt lòng bàn
tay-bàn chân
PPK bong biểu bì
K17 Lòng bàn tay – bàn chân, 
tóc, móng
PPK
Gap junction
 Gồm:
• Connexon: cấu trúc như
màng nguyên sinh
• Khoảng trống 2-3 nm
 Chức năng: 
• Thông tin giữa các tế bào
• Trao đổi các phân tử nhỏ
3. Phân loại PPK
1. PPK bẩm sinh
2. PPK mắc phải
3. Dày sừng trong bệnh đỏ da toàn thân
(erythrokeratodermas)
4. Dày sừng trong bệnh vảy cá
5. Dày sừng phối hợp với các rối loạn ngoại bì khác
6. Một số bệnh khác (ly thượng bì bọng nước, hội chứng)
Jean L Bolognia – Dermatology 2008
Tiếp cận chẩn đoán PPK bẩm sinh
Đặc điểm dày sừng
-PPK lan toả
-PPK thành ổ
-PPK dạng điểm
Vị trí tổn thương
-PPK đơn thuần
-PPK phối hợp
-Hội chứng dày da
. Da
. Tóc
. Răng
. Móng
. Tuyến mồ hôi
. Thính giác
. Cơ tim
. Ung thư
Một số lưu ý
 Phạm vi của dày sừng: cổ tay, mu bàn tay, các khớp đốt
ngón tay, khuỷu tay, đầu gối
 Biến đổi lâm sàng đa dạng
 Tiến triển theo tuổi bị ảnh hưởng bởi chấn thương thực thể
PPK lan toả
 PPK lan toả có bong biểu bì
(Vorner type)
 Hay gặp nhất
 Đột biến gen trội, sớm phá hỏng cấu
trúc filament và gây kết cụm
tonofilament, huỷ tế bào
 Ranh giới rõ, đối xứng
 Da khô
 Bong biểu bì, nứt nẻ
 Ít dày khớp đốt ngón tay, khuỷu, gối
PPK lan toả
 PPK lan toả không bong biểu bì
(Unna – Thost type)
 Di truyện trội, NST thường, sớm
 Ranh giới rõ, đối xứng, toàn bộ
 Đường viền cổ tay rõ, có ở mu
tay, khớp đốt ngón
 Có tổn thương móng đặc trưng
PPK thành ổ
 Type Brunauer – Fuhs – Siemens: 
 Đột biến gen trội, NST thường
 Biểu hiện sớm
 Nặng lên khi lao động
 Đặc trưng bởi các nếp nhăn
 Tổn thương: khuỷu tay, đầu gối, da
đầu, rãnh móng, tóc quăn
PPK thành ổ
 Dày móng bẩm sinh (HC 
Jadasohn – Lewandowsky)
 Gen trội, NST thường
 Chậm
 Tổn thương móng
 Chai vùng tì đè
 Tổn thương tóc, miệng, thực
quản, dày sừng nang lông
PPK dạng điểm
 Bệnh Davis Colley
(Buschke – Fischer – Brauer type)
 Gen trội, NST thường
 20-30 tuổi
 Tổn thương bắt đầu ở rìa ngón
 Có tổn thương móng
Biến chứng
 Đau
 Khó đi lại
 Nhiễm khuẩn thứ phát
 Ung thư hoá
Điều trị
 Bạt sừng: Salicylic 5-20%, benzoic acid, propylene glycol
 Kem chống nấm: terbinafine
 Retinoids toàn thân: 10-20 mg/ngày
 Giầy dép thích hợp
 Tự chăm sóc chân hàng ngày
 Điều trị gen: khó
4. Một số hình ảnh lâm sàng
Ngô Gia Huy – nam – 2 tuổi – VV: 24/2/2010
Chẩn đoán: Dày sừng lòng bàn tay- bàn chân bẩm sinh
Nguyễn Văn N. – nam – 15 tuổi – vv: 9/9/2008
Chẩn đoán: ĐDTT do vảy cá
Chẩn đoán: Vảy phấn đỏ nang lông
Nguyễn Thị D – nữ - 53 tuổi – vv: 27/7/2008
Chẩn đoán: Nhiễm độc Asen mạn
Nguyễn Thị D – nữ - 53 tuổi – vv: 27/7/2008
Chẩn đoán: Nhiễm độc Asen mạn
Vũ Thị T. – nữ - 5 tuổi – VV: 8/3/2010
Chẩn đoán: Vảy nến thể mủ
            
         
    




