Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa – Đề 2

51. Có bao nhiêu trị số độ dài liên kết giữa Cacbon với Cacbon trong phân tử rượu alylic? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 52. 21˚C; 65˚C; 78˚C; 100,5˚C; 118˚C là nhiệt độ sôi của axit fomic, axit axetic, anđehit axetic, rượu etylic, rượu metylic. Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự trên là: a) CH 3COOH < HCOOH < CH3CHO < CH3CH2OH < CH3OH b) CH3OH < CH3CH2OH < CH3CHO < HCOOH < CH3COOH c) CH 3OH < CH3CHO < CH3CH2OH < HCOOH < CH3COOH d) CH3CHO < CH3OH < CH3CH2OH < HCOOH < CH3COOH 53. Một dung dịch có pH = 5, nồng độ ion OH -trong dung dịch này là: a) 10 -5 mol ion /l b) 9 mol ion /l c) 5.10 -9 mol ion /l d) Tất cả đều sai

pdf45 trang | Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 1893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa – Đề 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN HÓA – ĐỀ 2 51. Có bao nhiêu trị số độ dài liên kết giữa Cacbon với Cacbon trong phân tử rượu alylic? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 52. 21˚C; 65˚C; 78˚C; 100,5˚C; 118˚C là nhiệt độ sôi của axit fomic, axit axetic, anđehit axetic, rượu etylic, rượu metylic. Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự trên là: a) CH3COOH < HCOOH < CH3CHO < CH3CH2OH < CH3OH b) CH3OH < CH3CH2OH < CH3CHO < HCOOH < CH3COOH c) CH3OH < CH3CHO < CH3CH2OH < HCOOH < CH3COOH d) CH3CHO < CH3OH < CH3CH2OH < HCOOH < CH3COOH 53. Một dung dịch có pH = 5, nồng độ ion OH- trong dung dịch này là: a) 10-5 mol ion /l b) 9 mol ion /l c) 5.10-9 mol ion /l d) Tất cả đều sai 54 Các nhóm thế gắn vào nhân benzen định hướng phản ứng thế vào vị trí orto, para là: a) –NO2, -NH2, -Br, -C2H5 b) –CH3, -OH, -COOH, -I CH3 CH3 c) –NH2, -Cl, -CH3, -SO3H d) –Br, -CH3, -NH2, -OH Br CH2 C CH CH CH Cl Cl CH2 OH 55.Chọn rượu là nhóm chức chính,tên theo danh pháp quốc tế của chất dưới đây là: CH3 a) 1-Brom-2,5-điclo-2-metyl-3-etyl hexanol-4 b)1,4-Điclo-5-brom-1,4-đimetyl-3-etylpentanol-2 c) 2,5-Điclo-6-brom-4-etyl-5-metyl hexanol-3 d) 1-(1-Cloetyl)-3-clo-4-brom-3-metyl-2-etyl butanol-1 56. Công thức chung của dãy đồng đẳng rượu benzylic là: a) CnH2n-1OH b) CnH2n – 5OH c) CnH2n – 3OH d) CnH2n – 7OH 57. Một chai ruợu vang chứa rượu 12˚. Khối lượng riêng của etanol là 0,79 g/ml. Khối lượng riêng của rượu 12˚ là 0,89 g/ml. Nồng độ phần trăm khối lượng etanol có trong rượu 12˚ là: a) 12% b) 10,65% c) 13,52% d) 9,48% 58.1 chai rượu mạnh có dung tích 0,9 lít chứa đầy rượu 40˚. Etanol có tỉ khối 0,79. Khối lượng Glucozơ cần dùng để lên men điều chế được lượng rượu có trong chai rượu trên là (biết hiệu suất pứ lên men rượu này là 80%): a) 695,5 g b) 1391 g c) 445,15 g d) 1408,69 g 59. pH của một axit yếu AH 0,01M có mức độ phân ly ion 4% là: a) 2,0 b) 1,8 c) 2,8 d) 3,4 60. Thực hiện pứ ete hóa hoàn toàn 11,8 g hỗn hợp hai rượu đơn chức no mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được hỗn hợp gồm ba ete và 1,98 gam nước. Công thức hai ruợu đó là: a)CH3OH,C2H5OH b)C2H5OH,C3H7OH c)C3H7OH,C4H9OH d)C4H9OH,C5H11OH 61. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ A, thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O. Tỉ khối hơi của A so với Hiđro bằng 37. Công thức phân tử tìm được của A có thể ứng với: a) 4 chất b) 5 chất c) 6 chất d) 7 chất 62. Thực hiện phản ứng đehiđrat hóa hoàn toàn 4,84 g hỗn hợp A gồm hai rượu, thu được hỗn hợp hai olefin hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử. Lượng hỗn hợp olefin này làm mất màu vừa đủ 0,9 lít dd Br2 0,1M Khối lượng mỗi chất trong lượng hỗn hợp A trên là: a) 1,95 gam; 2,89 gam b) 2,00gam; 2,84 gam c) 1,84g; 3,00 gam d) Một trị số khác 63. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 11,96 gam A, thu được 8,736 lít CO2 (đktc) và 9,36 gam H2O. Hơi A nặng hơn khí Heli 23 lần. a) A là một hợp chất no b) A là một hợp chất hữu cơ đa chức c) A là một chất mạch hở d) A phù hợp với cả ba ý trên 64. Tên theo danh pháp quốc tế của chất (CH3)2CHCH=CHCH3 là: a)1-Metyl-2-isopropyleten b)1,1-Đimetylbuten-2 c)1-Isopropylpropen d)4-Metylpenten-2 65. Phản ứng đặc trưng của nhân thơm là: a) Phản ứng cộng b) Phản ứng thế theo cơ chế gốc tự do c) Phản ứng thế ái điện tử (thân điện tử) d) Phản ứng thế ái nhân (thân hạch) 66. Dung dịch KI 5% có khối lượng riêng 1,038 g/cm3. Nồng độ mol/lít của dung dịch này là: a) 0.0301M b) 0,313M c) 0,500M d) 0,625M 67. A có công thức phân tử C5H11Cl. Tên của A phù hợp với sơ đồ A  B (rượu bậc 1)  C  D (rượu bậc 2)  E  F (rượu bậc 3) là: a)2-Clo-3-metylbutan b)1-Clo-2-metylbutan c)1-Clopentan d)1-Clo-3-metylbutan 68. Thể tích khí H2 và khí CH4 cần để đem trộn nhau nhằm thu được 28lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí heli bằng 2,5 là: a) 16 lít H2, 12 lít CH4 b) 20 lít H2, 8 lít CH4 c) 8 lít H2, 20 lít CH4 d) 12 lít H2, 16 lít CH4 69. Hỗn hợp khí và hơi A gồm: hơi ruợu etylic, hơi rượu metylic và khí metan. Đem đốt cháy 3 3 hoàn toàn 20 cm hỗn hợp A thì thu được 32 cm khí CO2. Thể tích các khí, hơi đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Chọn kết luận đúng về khối lượng giữa A và không khí: a) Hỗn hợp A nặng hơn không khí b) Hỗn hợp A nhẹ hơn không khí c) Hỗn hợp A và không khí nặng bằng nhau c) Không so sánh được 70. Cho m gam hơi một hỗn hợp rượu đơn chức vào một bình kín có thể tích không đổi. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn hỗn hợp rượu trên. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hơi các ete và hơi nuớc. Nếu giữ nhiệt độ bình trước và sau phản ứng bằng nhau thì: a) Áp suất trong bình sẽ không đổi b) Áp suất trong bình sẽ giảm so với trước phản ứng c) Áp suất sẽ tăng so với trước phản ứng d) Không xác định được sự thay đổi áp suất 71. A là một rượu. Khi cho A hóa hơi thì thể tích hơi thu được bằng với thể tích khí hiđro thoát ra (đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đo hơi A) khi cho cùng lượng A đó tác dụng hết với Na tạo ra. A là: a) Rượu đơn chức b) Rượu đa chức có hai nhóm chức ruợu c) Rượu đa chức có ba nhóm chức rượu d) Rượu đồng đẳng với etylenglicol 72. Hỗn hợp K gồm các khí và hơi sau đây: metan, fomanđehit (HCHO) và axetanđehit (CH3CHO). Lấy 10 lít hỗn hợp khí K đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 15 lít khí cacbonic. Các thể tích khí, hơi đo trong cùng về nhiệt độ và áp suất. a) Hỗn hợp K nặng hơn metylaxetilen b) Hỗn hợp K nhẹ hơn metylaxetilen c) Axetanđehit chiếm 50% thể tích hỗn hợp K d) (b) và (c) 73. Xem hai chất CH4O và CH2O. Xét độ dài liên kết giữa C và O trong hai chất này: a) Độ dài của CH4O ngắn hơn CH2O b) Độ dài của CH4O dài hơn CH2O c) Độ dài của CH4O bằng với CH2O d)Không so sánh được vì còn phụ thuộc vào cấu tạo của mỗi chất 74. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. Một thể tích hơi A với 3,875 thể tích metan tương đương khối lượng (các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). A tác dụng được Na nhưng không tác dụng với NaOH. Công thức của A là: a) CH2=CHCH2OH b) C2H6O2 c) HOCH2OCH3 d) C2H4(OH)2 75. A là một rượu. Một mol A tác dụng hết với natri kim loại thu được 0,5 mol H2. Sản phẩm cháy của 0,01 mol A cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. A cháy tạo số mol nước lớn hơn số mol CO2. A là: a) Rượu alylic b) Rượu tert-butylic c) C4H7OH d) Etylenglicol 76. X là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố C, H và Cl. Qua sự phân tích định lượng cho thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 24 phần khối lượng C và 35,5 phần khối lượng Cl. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 90,75. Số đồng phân thơm của A là: a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 77. Hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức no mạch hở đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp A, thu đuợc 8,52 gam hỗn hợp ba ete. Công thức hai rượu trong hỗn hợp A là: a)C3H7OH; C4H9OH b)C4H9OH; C5H11OH c)C5H11OH; C6H13OH d) Hai rượu khác 78. Chất hữu cơ A mạch hở, có chứa một nhóm chức rượu và một nhóm chức axit, A không no, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Khi đốt cháy A thì sẽ thu được: a) Số mol H2O bằng số mol CO2 b) Số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2 c) Số mol H2O lớn hơn số mol CO2 d) Số mol H2O bằng một nửa số mol CO2 79. Nitrobenzen tác dụng với H nguyên tử mới sinh (đang sinh) (do Fe trong dung dịch HCl), thu được anilin. Chọn cách diễn đạt đúng: a) Nitrobenzen là chất khử bị oxi hóa tạo anilin, N trong nitrobenzen có số oxi hóa +4 giảm thành N trong anilin có số oxi hóa -2 b) Nitrobenzen là chất oxi hóa bị khử tạo anilin, N trong nitrobezen có số oxi hóa +4 giảm thành N trong anilin có số oxi hóa bằng -2 c) H nguyên tử đã oxi hóa nitrobenzen thành anilin, trong đó số oxi hóa của N trong nitrobezen từ +3 đã giảm xuống thành -3 trong anilin d) Nitrobenzen bị khử tạo anilin, số oxi hóa từ +3 trong N ở nitrobenzen thành -3 ở N trong anilin. 80. Hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức thuộc dãy đồng đẳng propenol, hơn kém nhau một nhóm metylen trong phân tử. Lấy 20,2 gam hỗn hợp A cho tác dụng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,08 lít H2 (ở 27,3˚C; 1,2 atm). Hai rượu trong hỗn hợp A là: a)C3H5OH,C4H7OH b)C4H7OH,C5H9OH c)C5H9OH,C6H11OH d)C2H3OH,C3H5OH 81. X, Y là hai rượu đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X (hoặc Y) đều thu được 3a mol H2O. X, Y có thể là: a) Hai rượu đơn chức no b) Hai rượu đơn chức không no, chứa một liên kết đôi c) Một rượu no, một rượu chưa no d) Hai rượu cùng dãy đồng đẳng 82. X là một chất hữu cơ. Hàm lượng (phần trăm khối lượng) của C, H trong X lần lượt là 54,55%; 9,09%. X có thể là: a) CH3CH2OH b) C3H7COOH c) C3H7CHO d) CH3COOH 83.Chất có tên: a)Isopropylbenzen b)2-Phenylpropan c)Cumen d)Tất cả đều đúng 84.Đốt cháy hỗn hợp A gồm 3chất thuộc dãy đồng đẳng C6H6 cần dùng Vlít không khí(đkc).Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2, thu được 3g kết tủa,khối lượng dd tăng 12,012g. Đun nóng dd, thu được thêm 12g kết tủa nữa.Các pứ xảy ra hoàn toàn.Không khí gồm 20% O2 và 80% N2.Trị số của V là: a) 7,9968lít b) 39,9840lít c) 31,9872lít d) 1 trị số khác O H 85. Chất Indigo có công thức cấu tạo. C N C C Công thức phân tử của Indigo là: N C H O a) C16H14N2O2 b) C16H2N2O2 c) C16H10N2O2 d) C16H22N2O2 86. Quá trình nào là sự oxi hóa (chỉ một nguyên tử Cacbon)? a) CH2=CH2  CH3CH2OH b) CH3CH2OH  CH3CHO c)CH3COOH +CH3COOH  CH3COOCH2CH3 d)2CH3CH2OH  CH3CH2OCH2CH3 87. Hỗn hợp A gồm hai khí là axetilen và propilen có tỉ khối so với metan bằng 2. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là: a) 32% propilen; 68% axetilen b) 42,25% propilen; 57,75% axetilen c) 62,5% propilen; 37,5% axetilen d) 37,5% propilen; 62,5% axetilen 88. Cần trộn 5 mol benzen với 2 mol đồng đẳng nào của nó để thu được hỗn hợp mà 1 mol hỗn hợp này có khối lượng là 90 g? a) C7H8 b) C8H10 c) C9H12 d) C10H14 89.Chất nào có khối lượng phân tử lớn nhất? a) C5H8FO2 b) C4H7FO3 c) C4H8F2O2 d) C3H5F3O2 90. Số đồng phân thơm của C7H8O là: a) 3 b) 4 c) 5 d) 6 91.Khi đốt cháy hoàn toàn 2a mol một rượu no mạch hở cần dùng 35a mol không khí (gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích). Công thức của rượu này là: a) C2H4(OH)2 b) C3H5(OH)3 c) C3H7OH d) C4H9OH 92. A là một chất hữu cơ phù hợp với sơ đồ: Br A 2 C H Br dd NaOH CuO Anñehit nhò chöùc 3 6 2 o C3H6(OH)2 to t A là: a) C3H6 b) CH3CH=CH2 c) Xiclopropan d) Tất cả đều phù hợp 93. Hằng số phân ly ion Ka của một axit nồng độ 0,1M có pH = 3,1 là: a) 6,36.10-6 b) 5,87.10-6 c) 6,20.10-5 d) 7,66.10-5 NH2 O 94. Aspartam có công thức cấu tạo là. NH OH O O O CH3 Đây là một loại đường hóa học.Trong công thức trên,mỗi góc là vị trí của một nguyên tử C. Khối lượng phân tử của loại đường hóa học này là: a) 320 b) 290 c) 303 d) 294 95. Một axit hữu cơ no mạch hở có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Công thức phân tử của axit này là: a) C3H5O2 b) C6H10O4 c) C18H30O12 d) C12H20O8 96.Nicotine là một chất hữu cơ có trong thuốc lá.Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là C, H và N. Đem đốt cháy hết 2,349g nicotine, thu được Nitơ đơn chất, 1,827 g H2O và 6,380 g CO2. Công thức đơn giản của nicotine là: a) C5H7N b) C3H7N2 c) C4H9N d) C3H5N -21 97. Khối lượng của một phân tử vitamin B12 là 2,24.10 gam. Khối lượng phân tử của vitamin 3 4 3 3 B12 là: a) 1.10 b) 1,35.10 c) 1,35.10 d) 2,24.10 98. Một học sinh nhúng một miếng giấy quì xanh vào một dung dịch, thấy giấy quì không đổi màu (vẫn có màu xanh). Điều này cho thấy dung dịch (hay chất lỏng): a) Phải là nước nguyên chất b) Không phải axit cũng không phải bazơ c) Không là chất axit d) Phải là một bazơ 99. Một chất dẻo được dùng phổ biến là polyvinyl clorua, PVC. Khi đốt các túi đựng PVC phế thải, nó tạo một chất có mùi rất khó chịu làm ô nhiễm môi trường. Đó là: a) CO b) Bồ hóng (Mồ hóng, C) c) NO2 d) Hiđro clorua (HCl) 100. Sự biến đổi nào dưới đây là một biến đổi hóa học? a) Sự nấu ăn b) Sự đông đặc tạo nước đá trong tủ lạnh c) Sản xuất muối ăn từ nước biển d) Cho giấm ăn (dung dịch CH3COOH) vào nước mắm ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN HÓA – ĐỀ 3 COOH O C CH3 O 101. 1 viên thuốc aspirin gồm có aspirin (axit o-axetyl salixilic, ) và các chất độn (chất phụ gia).Viên thuốc được hòa tan trong nước,dd này trung hòa vừa đủ12ml dd NaOH 0,15M.Số gam aspirin có trong viên thuốc là: a)0,324 g b)0,972 g c)1,296 g d)0,500 g 102. Chất 2-amino-3-clo-butanol-1 có công thức là: a) CH3CH(NH2)CHClCH2OH b) CH2OHCH(NH2)CHClCH3 c) CH3CH(NO2)CHClCH2OH d) CH3CHClCH(NO2)CH2OH 103. Đốt cháy 20 ml khí propan bằng 60 ml khí oxi trong một bình kín, phản ứng hoàn toàn, ở nhiệt độ và áp suất không đổi, tạo khí cacbonic và hơi nước. Sau phản ứng cháy, thể tích hỗn hợp khí sẽ là: a) 84 ml b) 92 ml c) 100 ml d) 108 ml OH H 104.Adrenaline là 1 kích thích tố (hormone) quan trọng, nó có công thức . HO N CH3 Một góc trong công thức là vị trí của một nguyên tử cacbon. Phần trăm khốiH lOượng của oxi trong adrenaline là: a) 8,7 b) 11,5 c) 26,2 d) 48,0 105. Nhiệt độ sôi các chất tăng dần như sau: a) CH3CH2Cl < CH3COOH < CH3CH2OH b) CH3CH2Cl < CH3COOCH3 < CH3COOH c) CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl d) HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F 106. Công thức thực nghiệm của một chất hữu cơ là (C3H7ClO)n thì công thức phân tử của hợp chất này là: a) C3H7ClO b) C6H14Cl2O2 c) C9H21Cl3O3 d) Tất cả đều có thể phù hợp 107. Hiđrat hóa axetilen thu được: a) Một rượu không no b) Một rượu đa chức no c) Một xeton d) Một hợp chất khác 108. Chỉ được dùng phép dùng Cu(OH)2 và H2O, không được dựa vào mùi các chất, có thể nhận biết được từng chất nào trong các bộ ba các chất sau đây, đựng riêng biệt trong các bình chứa không có nhãn? a) Glixerin, n-Hexan, Etanol b) Toluen, n-Hexan, Acid etanoic c) Benzen, Acid propanoic, Metanol d) (a), (c) 109. Xem các chất: (I): Etylenglicol; (II): Propanđiol-1,3; (III): Rượu isopropylic; (IV): Propylenglicol; (V): Glixerin a) (I), (II), (IV), (V) là các chất đồng đẳng b) (II), (IV) là các chất đồng phân c) (I), (IV) là các chất đồng đẳng d) (b), (c) 110. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. Khi cho bay hơi hoàn toàn 2,3 gam A ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp thì thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi trong cùng điều kiện. Cho 4,6 gam A trên tác dụng hết với Na thì thu được 1,68 lít H2 (đktc). A là: a) Axit oxalic b) Glixerin c) Butanđiol-1,2 d) Sorbitol 111. Chất hữu cơ A được tạo bởi ba nguyên tố C, H và O. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 37. A có thể phù hợp với: a) Ba công thức phân tử b) Hai công thức phân tử c) Một công thức phân tử, đó là C4H10O d) Bốn công thức phân tử 112. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy hết 8,6 g A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. a) A là C6H14O6 b) A là một hợp chất không chứa oxi, không no c) Công thức phân tử của A là C3H8 d) A không tham gia được phản ứng cộng 113. Độ dài liên kết giữa C và O trong ba chất: CH4O, CH2O và CH2O2 được sắp theo thứ tự tăng dần như sau: a) CH4O < CH2O < CH2O2 b) CH2O < CH2O2 < CH4O c) CH2O2 < CH4O < CH2O d) CH2O < CH4O < CH2O2 114. Có bao nhiêu điện tử trao đổi khi 46 gam toluen bị oxi hóa hết để tạo axit benzoic? a)Cho 3 mol điện tử b)Nhận 3 mol điện tử c)Cho 6 điện tử d)Nhận 6 mol điện tử -6 115. Hiđrazin (H2N-NH2) có hằng số phân ly ion Kb = 1.10 . Trị số pH của dung dịch hiđrazin 0,15M là: a) 8,41 b) 9,82 c) 10,59 d) 11,00 OH 116. Hợp chất CH2OH thuộc loại hợp chất hữu cơ: a) Đa chức b) Chứa một loại nhóm chức c) Phenol đa chức d) Tất cả đều sai 117. Đốt cháy hết 5,4 g chất hữu cơ A, chỉ thu được CO2 và H2O. Cho hấp thu hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 19 g. Trong bình có 35 gam kết tủa. Hơi A nhẹ hơn hơi cumen (isopropylbenzen). Nếu A là một hợp chất thơm và tác dụng được dd kiềm thì công thức phân tử tìm được của A có thể ứng với bao nhiêu chất? a) Hai chất b) Ba chất c) Bốn chất d) Năm chất 118. Khi sục khí CO2 vào dung dịch muối natri phenolat thì thu được phenol và muối natri bicacbonat. Điều này chứng tỏ: a) Tính axit của axit cacbonic mạnh hơn so với phenol. b) Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic nên axit cacbonic đẩy được phenol ra khỏi muối phenolat. c) Phenol có tính axit yếu hơn chức axit thứ nhất của axit cacbonic d) (a) và (b) 119. Có ba chất dạng lỏng, đựng trong các bình riêng biệt: phenol, stiren, benzen. Có thể dùng hóa chất nào dưới đây để phân biệt các chất lỏng này? a) Nước brom b) Giấy quì c) Natri d) Không có hóa chất nào phù hợp 120. Đem xà phòng hóa este phenyl axetat bằng dung dịch xút có dư, sau khi phản ứng kết thúc, thu được các chất gì (không kể dung môi nước)? a) Muối natri của axit axetic, phenol và xút còn dư. b) CH3COONa, C6H5OH, NaOH và H2O c) Natri axetat, phenol, xút và cả este phenyl axetat còn dư, vì là phản ứng thuận nghịch, ngoài sản phẩm, còn dư cả các tác chất. d) Tất cả đều không đúng. 121.Coi các chất: (I):CH3COOH; (II):CH3CH2OH; (III):C6H5OH ; (IV):HO-C2H4-OH; (V):H2O Sự linh động của nguyên tử H trong nhóm –OH trong phân tử các chất tăng dần theo thứ tự sau: a) (II) < (V) < (IV) < (III) < (I) b) (II) < (IV) < (V) < (III) < (I) c) (V) < (II) < (IV) < (III) < (I) d) (III) < (V) < (IV) < (II) < (I) 122. X,Y,Z là 3 hiđrocacbon mạch hở.Đem nung ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí, thì các hiđrocacbon này bị nhiệt phân tạo C và khí H2.Số mol khí H2 thu được do sự nhiệt phân mỗi chất đều gấp 3 lần số mol mỗi hiđrocacbon đem nhiệt phân. Y hơn X một nguyên tửC, Z hơn Y một nguyên tửC trong phân tử và Xkhông làm mất màu dd Br2.Chọn kết luận đúng: a) X, Y, Z là ba chất đồng đẳng nhau vì công thức giữa chúng hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. b) Y, Z làm mất màu đỏ nâu của nước bom. c) X, Y, Z đều làm mất màu tím của dd KMnO4. d) Tất cả đều sai. 123. Các hiện tượng chủ yếu nào cho thấy tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào cấu tạo của nó? a) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và các phi kim nên liên kết giữa chúng chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. b) Độ âm điện giữa các phi kim chênh lệch khiến cho liên kết cộng hóa trị bị phân cực. c) Số nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong phân tử khác nhau khiến cấu tạo khác nhau. d) Sự đồng đẳng và đồng phân thường gặp trong các hợp chất hữu cơ. 124. X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C7H9NO2. Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 144 gam muối. Công thức cấu tạo của X là: OH a ) CH3 NO2 b) CH OH OH H2N 2 c) d) COONH4 H2N OCH3 125. Phần trăm khối lượng các nguyên tố có mặt trong một chất hữu cơ là 52,2% C; 3,7% H; 44,1% Cl. Số nguyên tử C trong công thức đơn giản của chất này là: a) 7 b) 6 c) 4 d) 3 - 126. Độ dài liên kết giữa C và O trong các phân tử và ion: CH4O, CH2O, CHO2 tăng dần như - - sau: a) CH4O, CH2O, CHO2 b) CHO2 , CH4O, CH2O - - c) CH2O, CHO2 , CH4O d) CH4O, CHO2 , CH2O 127. Có bao nhiêu liên kết σ và π trong phân tử axit benzoic? a) 11σ, 4π b) 10σ, 6π c) 10σ, 4π d) 15σ, 4π 128. Công thức dạng CnH2n – 4 có thể tồn tại các dãy đồng đẳng nào? a) Hiđrocacbon mạch hở có 4 nối đôi b) Hiđrocacbon mạch hở có 2 nối đôi và 1 nối ba c) Hiđrocacbon có 2 vòng và có 1 liên kết π d) Tất cả đều phù hợp 129. Khi đốt cháy một hiđrocacbon X thu được tỉ lệ số mol giữa CO2 và H2O bằng 2. X là: a) Propin b) Vinylaxetilen c) Toluen d) Isopren 130. Anilin (C6H5NH2) rất ít hòa tan trong nước. Dung dịch nào sau đây làm cho anilin tan nhiều hơn? a) HCl b) NaOH c) Đietyl ete d) Toluen -4 131.Axit fomic (HCOOH) có hằng số phân ly ion Ka = 1,9.10 ở 25˚C.Phần trăm axit fomic bị phân ly tạo ion của dd HCOOH 0,1M ở 25˚C là: a) 0,19% b) 1,4% c) 4,3% d) 14% 132. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy A thu được a mol H2O và b mol CO2. T là tỉ số giữa a và b.