Đề tài Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc – Thành phố Yên Bái

Nền kinh tế thế giới phỏt triển mạnh mẽ, quỏ trỡnh hội nhập quốc tế sõu sắc và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật ngày càng nhanh chúng, đó, đang và sẽ gây áp lực mạnh mẽ tới cỏc doanh nghiệp Việt Nam trờn nhiều yếu tố. Đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt trờn thị trường, cỏc doanh nghiệp Việt nam bắt buộc phải cải tổ tổ chức của mỡnh theo hướng tinh giản, năng động. Mọi hoạt động mà tổ chức đối xử với con người đều nhằm mục đớch là sử dụng một cỏch cú hiệu quả nguồn nhõn lực để đạt được mục tiờu của tổ chức

doc84 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc – Thành phố Yên Bái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời núi đầu Nền kinh tế thế giới phỏt triển mạnh mẽ, quỏ trỡnh hội nhập quốc tế sõu sắc và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật ngày càng nhanh chúng, đó, đang và sẽ gõy ỏp lực mạnh mẽ tới cỏc doanh nghiệp Việt Nam trờn nhiều yếu tố. Đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt trờn thị trường, cỏc doanh nghiệp Việt nam bắt buộc phải cải tổ tổ chức của mỡnh theo hướng tinh giản, năng động. Mọi hoạt động mà tổ chức đối xử với con người đều nhằm mục đớch là sử dụng một cỏch cú hiệu quả nguồn nhõn lực để đạt được mục tiờu của tổ chức. Cỏc hoạt động nhằm duy trỡ đủ số lượng và chất lượng lao động, tỡm kiếm, phỏt triển những phương phỏp để nguồn nhõn lực cú thể đúng gúp tối đa năng lực của mỡnh, đồng thời nhằm phỏt triển tổ chức và hoàn thiện bản thõn, chớnh là cỏc hoạt động quản trị nhõn lực. Quản trị nhõn lực quyết định sự thành cụng hay thất bại trong cỏc hoạt động, quyết định sự tồn tại và phỏt triển của tổ chức. Tuy nhiờn, khụng phải tất cả cỏc tổ chức đều hiểu đỳng, hiểu đầy đủ về quản trị nhõn lực. Vỡ thế cỏc hoạt động quản trị nhõn lực trong khỏ nhiều tổ chức doanh nghiệp chưa được thực hiện một cỏch khoa học và toàn diện, hoặc chỉ đạt được những kết quả nhất định trong một số nội dung của quản trị nhõn lực. Đối với trường học phổ thụng núi chung, và trường tiểu học núi riờng, việc hiểu và vận dụng cỏc hoạt động quản trị nhõn lực cũn nhiều hạn chế. Cụ thể hơn, đối với Trường Tiểu học Nguyễn Bỏ Ngọc, thuộc Thành phố Yờn Bỏi, là một tổ chức sự nghiệp trong lĩnh vực giỏo dục, cụng tỏc quản trị nhõn lực ở đõy cũng cũn được hiểu, vận dụng chưa được đầy đủ, toàn diện và hiệu quả. Với những lý do nờu trờn, trong quỏ trỡnh thực tập tốt nghiệp, em đó chọn đề tài nghiờn cứu “ Cỏc giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc quản lý nhõn sự tại Trường tiểu học Nguyễn Bỏ Ngọc – Thành phố Yờn Bỏi ” làm luận văn tốt nghiệp. Mục đớch nghiờn cứu của đề tài Thứ nhất, là hệ thống hoỏ những vấn đề về quản trị nhõn lực trong một tổ chức núi chung và đặc trưng về quản trị nhõn lực trong một trưũng tiểu học núi riờng. Thứ hai, trờn cơ sở lý luận đú, đề tài tập trung nghiờn cứu đỏnh giỏ thực trạng về cụng tỏc quản trị nhõn lực trong trường tiểu học Nguyễn Bỏ Ngọc, tỡm ra những kết quả đạt được cũng như những tồn tại trong cụng tỏc quản trị nhõn lực ở trường. Thứ ba, là đề xuất những kiến nghị, những giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc quản trị nhõn lực trong trường tiểu học Ngiuyễn Bỏ Ngọc, thành phố Yờn Bỏi. Đối tượng, phạm vi nghiờn cứu Đề tài xỏc định và nghiờn cứu về cụng tỏc quản trị nhõn lực, nhưng chỉ tập trung nghiờn cứu một số nội dung cơ bản của quản trị nhõn lực như phõn tớch cụng việc, đào tạo, tuyển dụng, thự lao lao động… trong phạm vị Trường tiểu học Nguyờn Bỏ Ngọc, thành phố Yờn Bỏi. Cỏc số liệu phõn tớch được sử dụng trong luận văn là những số liệu được cung cấp từ Trường trong những năm gần đậy ( 2003- 2005) Phương phỏp nghiờn cứu Cỏc phương phỏp nghiờn cứu được sử dụng để hoàn thành luận văn này là cỏc phương phỏp phõn tớch thống kờ, tổng hợp, phỏng vấn trực tiếp một số cỏn bộ, giỏo viờn trong Trường. Kết cấu và nội dung của luận văn Luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý nhõn sự trong tổ chức. Chương II: Phõn tớch thực trạng quản lý nhõn sự trong Trường tiểu học Nguyễn Bỏ Ngọc – Thành phố Yờn Bỏi. Chương III: Cỏc giải phỏp và kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc quản lý nhõn sự tại Trường tiểu học Nguyễn Bỏ Ngọc- Thành phố Yờn Bỏi. Để hoàn thành luận văn này, cựng với sự cố gắng của bản thõn, em đó được sự hướng dẫn tận tỡnh của cụ giỏo Thạc sĩ Nguyễn Võn Điềm, cỏc cụ chỳ, anh chị trong Trường, cỏc bạn đồng nghiờp. Em xin chõn thành cỏm ơn cụ giỏo hướng dẫn, cỏc cụ chỳ anh chị và cỏc bạn đó giỳp đỡ em rất nhiệt tỡnh. Tất nhiờn, với thời gian và kinh nghiệm cũn hạn chế, luận văn cũn những tồn tại nhất định, em xin tiếp thu những ý kiến đúng gúp của mọi người để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin chõn thành cỏm ơn! Chương I CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ QUẢN Lí NHÂN SỰ TRONG TỔ CHỨC. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIấN QUAN TỚI QUẢN Lí NHÂN SỰ TRONG MỘT TỔ CHỨC 1. Tổ chức Một tổ chức là gồm từ hai người trở lờn, cựng làm việc theo một cỏch thức nhất định nhằm đạt được những mục tiờu cụ thể xỏc định. Điều đú cú nghĩa là một tổ chức thỡ phải cú ớt nhất hai người, cựng làm việc nhưng phải theo một kế hoạch, phương phỏp hay núi cỏch khỏc là theo một cỏch thức đó được xỏc định, được thống nhất với nhau ở nhiều mục tiờu cụ thể trước khi hoạt động, trong khi và sau đú cú thể được điều chỉnh thay đổi tuỳ theo điều kiện, hoàn cảnh, mụi trường và mong muốn của cỏc thành viờn tạo ra và tạo nờn tổ chức. 2. Nguồn nhõn lực trong một tổ chức Người ta cú thể gọi nguồn nhõn lực trong một tổ chức là lực lượng lao động của tổ chức. Đú là toàn bộ những người tham gia làm việc trong tổ chức ấy, kể cả người lónh đạo, người quản lý và người lao động. Toàn bộ những người tham gia làm việc trong doanh nghiệp phải là những người đủ tuổi lao động, cú thể cú cỏc hợp đồng lao động khỏc nhau, dưới nhiều hỡnh thức, nằm trong danh sỏch của tổ chức. Lực lượng lao động của tổ chức thường được xem xột dưới hai giỏc độ: số lượng và chất lượng nguồn nhõn lực. Số lượng nguồn nhõn lực là tổng số nguời trong danh sỏch, tham gia làm việc trong tổ chức. Chất lượng nguồn nhõn lực trong tổ chức là muốn núi đến trỡnh độ chuyờn mụn, kỹ thuật, ý thức, quan niệm, giỏ trị, sức khoẻ .. của nguồn nhõn lực. Nguồn nhõn lực cú chất lượng cao là điều kiện quan trọng để tạo ra những sản phẩm cú giỏ trị và quyết định mọi kết quả hoạt động của tổ chức. 3. Quản lý nhõn sự Quản lý nhõn sự cũn được gọi dưới nhiều tờn gọi khỏc nhau, quản trị nhõn sự, quản lý nhõn sự, quản lý nguồn nhõn lực hay quản trị nhõn lực ( trong luận văn này được gọi là quản lý nhõn sự ), và cũng cú nhiều cỏc định nghĩa khỏc nhau. Quản lý nhõn sự là quỏ trỡnh kế hoạch, tổ chức, chỉ huy và kiểm soỏt cỏc hoạt động của con nguời để cú thể đạt được cỏc mục tiờu của tổ chức vv.. Theo giỏo trỡnh Quản trị nhõn lực của Trường Đại học Kinh tế Quốc dõn thỡ “ Quản trị nhõn lực là tất cả cỏc hoạt động của một tổ chức để thu hỳt, xõy dựng, phỏt triển, sử dụng, đỏnh giỏ, bảo toàn và giữ gỡn một lực lượng lao động phự hợp với yờu cầu cụng việc của tổ chức, cả về mặt số lượng và chất lượng ” ( Th.s Nguyễn Võn Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quõn, Trường ĐHKTQD, trang 8 ). Như vậy mọi hoạt động nhằm thu hỳt người lao động tham gia tuyển mộ, chọn lựa, quyết định tuyển dụng, kế hoạch nhõn lực, cơ cấu tổ chức, bố trớ, phõn cụng lao động, phõn tớch cụng việc, là những hoạt động nhằm hỡnh thành nguồn nhõn lực trong tổ chức. Tiếp theo là những hoạt động nhằm đào tạo sử dụng, phỏt triển nguồn nhõn lực nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng để nguồn nhõn lực cú thể làm việc và làm việc ngày càng chất lượng, hiệu quả trong tương lai. Cỏc hoạt động tiếp theo là khuyến khớch nguồn nhõn lực cú động lực, để họ làm việc ngày càng hiệu quả và phải luụn duy trỡ, bảo toàn đội ngũ nhõn lực tinh giản về số lượng, chất lượng cao luụn gắn bú với tổ chức thụng qua cỏc hoạt động: đỏnh giỏ thực hiện cụng việc, thự lao lao động, thăng tiến, giải quyết cỏc quan hệ lao động II. Vai trũ của quản lý nhõn sự Quản lý nhõn sự cú vai trũ quan trọng được thể hiện bằng cỏc lợi ớch mà tổ chức, người lao động và xó hội thu được như sau: Đối với tổ chức: (1) Quản lý nhõn sự tốt sẽ tận dụng và sử dụng nguồn nhõn lực triệt để, hiệu quả, gúp phần vào sự thành cụng của tổ chức. (2) Giảm thiểu tối đa cỏc khoản chi phớ của tổ chức, từ đú sẽ tiết kiệm chi phớ khụng cần thiết và tăng lợi nhuận cho tổ chức. (3) Phỏt huy được hết khả năng làm việc và khả năng sỏng tạo của người lao động. (4) Giỳp cho quỏ trỡnh thực hiện cỏc mục tiờu và cỏc chiến lược kinh doanh mà tổ chức đó vạch ra đỳng mục tiờu, với thời gian, chất lượng và chi phớ cú hiệu quả nhất, cú lợi cho người lao động, tổ chức và xó hội. (5) Tạo ra sự phối hợp đồng bộ, ăn khớp giữa cỏc bộ phận trong tổ chức để quỏ trỡnh vận hành của tổ chức diễn ra thụng suốt, thống nhất, đỏp ứng mục tiờu riờng của bộ phận và mục tiờu chung của tổ chức. (6) Tao điều kiện cho tổ chức thực hiện tốt cỏc nghĩa vụ đối với Nhà nước, địa phương và người lao động cũng như cỏc quy định chung của phỏp luật. (7) Tạo ra sự trung thành của người lao động đối với tổ chức, bỡnh đẳng trong quan hệ giữa người quản lý, nhà lónh đạo với nhõn viờn, với người lao động. Đối với người lao động: (1) Làm tốt cỏc hoạt động quản lý nhõn sự sẽ giỳp cho người lao động cảm thấy an toàn, thoải mỏi khi tham gia lao động sản xuất cũng như cỏc cụng việc được tổ chức giao cho. (2) Tạo ra sự bỡnh đẳng trong mối quan hệ của những người lao động với nhau và người lao động với nhà quản lý trong tổ chức. (3) Người lao động cú khả năng phỏt huy được hết những tài năng chuyờn mụn, những sỏng kiến của mỡnh cho tổ chức và cú cơ hội thăng tiến trong cụng việc. (4) Thu nhập của người lao động được nõng cao, đảm bảo cuộc sống cho họ, gia đỡnh họ trong cuộc sống hiện tại và đảm bảo cho họ cuộc sống khi về già. (5) Tạo được niềm tin, động lực, và cuộc sống tinh thần phong phỳ cho người lao động để nõng cao năng suất lao động và hiệu quả cụng tỏc. Đảm bảo được cỏc quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động. Đối với xó hội: (1) Làm tốt hoạt động quản lý nhõn lực, Nhà nước sẽ phõn bố được lao động , điều tiết quản lý lao động theo cơ cấu cỏc ngành nghề, từ trung ương tới địa phương, trỏnh được sự phõn bố lao động cục bộ. (2) Gúp phần nõng cao đời sống văn húa, tinh thần của nhõn dõn, gúp phần giảm thiểu cỏc tệ nạn xó hội. (3) Giỳp mọi người trong xó hội sống và làm việc theo quy định của phỏp luật, theo trật tự xó hội với ý thức xó hội ngày một nõng cao. (4) Gúp phần nõng cao sức khoẻ, tuổi thọ và dõn trớ của người dõn. Với những lợi ớch to lớn mà cụng tỏc quản lý nhõn sự đem lại như đó nờu ở trờn, ta thấy nếu thực hiờn tốt cỏc hoạt động quản lý nhõn sự khụng chỉ mang lại những lợi ớch đối với tổ chức, đối với người lao động, mà cũn mang lại lợi ớch đối với xó hội. Với những ý nghĩa to lớn ấy, quản lý nhõn sự thực sự cần thiết đối với mọi tổ chức,cho dự tổ chức đú hoạt động trong lĩnh vực nào, mục tiờu là lợi nhuận hay phi lợi nhuận. Cỏc hoạt động quản lý nhõn sự chỉ thực sự cú hiệu quả khi tổ chức thực hiện tốt, và đồng bộ mọi hoạt động của nú. Điều đú đũi hỏi mọi người trong tổ chức, nhất là cỏc nhà quản lý, cỏc nhà lónh đạo phải hiểu biết về quản lý nhõn sự một cỏch khoa học và vận dụng khộo lộo, nghệ thuật cỏc hoạt động quản lý nhõn sự mới cú thể đạt được kết quả tốt đẹp. Như vậy, cú thể núi rằng, thực chất của quản lý nhõn sự là quản lý con người, dự trong phạm vi một tổ chức hay xó hội. Bởi vỡ, suy cho cựng thỡ quản lý mọi hoạt động, mọi yếu tố của quỏ trỡnh lao động, sản xuất, kinh doanh, quản lý mọi hoạt động của xó hội, suy cho cựng, là quản lý những con người mà trực tiếp hay giỏn tiếp quản lý cỏc nguồn lực và cỏc hoạt động đú. III. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CễNG TÁC QUẢN Lí NHÂN SỰ TRONG MỘT TỔ CHỨC 1. Phõn tớch cụng việc: Cú thể núi rằng, phõn tớch cụng việc là quỏ trỡnh xỏc định cỏc nghĩa vụ trỏch nhiệm, yờu cầu về kỹ năng để thực hiện cỏc cụng việc trong tổ chức. Phõn tớch cụng việc xõy dựng nờn cỏc văn bản cho cụng việc như bản mụ tả, yờu cầu cụng việc và tiờu chuẩn thực hiện cụng việc. Đú là những cơ sở rất quan trọng cho cỏc hoạt động quản trị nhõn lực, vỡ từ đú, nú giỳp cho nhà quản trị cú thể đưa ra những quyết định đỳng đắn về tuyển mộ, tuyển chọn, kể hoạch hoỏ nguồn nhõn lực; đào tạo và phỏt triển; đỏnh giỏ thành tớch cụng tỏc; lương bổng và đói ngộ…đồng thời phõn tớch cụng việc cũn giỳp cho người thực hiện cụng việc biết được cỏc nhiệm vụ, trỏch nhiệm, biết được cỏc mối quan hệ trong cụng việc, điều kiện làm việc, yờu cầu kiểm tra giỏm sỏt và cỏc tiờu chuẩn cần đạt được khi thực hiện cụng việc. Phõn tớch cụng việc giỳp cho cỏc nhà quản lý xỏc định được kỳ vọng của mỡnh đối với người lao động, là điều kiện giỳp cho nhà quản lý cú thể thực hiện và điều chỉnh cỏc hoạt động quản lý nhõn sự khỏc một cỏch kịp thời, hợp lý và hiệu quả. 2. Kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực Đú là quỏ trỡnh tớnh toỏn, xỏc định đủ về số lượng lao động, đảm bảo về chất lượng lao động, nhằm hoàn thành khối lượng cụng việc hoặc số lượng sản phẩm, dịch vụ nhất định trong cỏc thời kỳ kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của tổ chức. Kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực cú vai trũ rất quan trọng trong chiến lược nguồn nhõn lực. Đú là quỏ trỡnh xõy dựng cỏc chiến lược và thiết lập cỏc chiến thuật thực hiện cỏc chiến lược nguồn nhõn lực, giỳp cho tổ chức đạt được mục tiờu cụng việc. Sự hoàn thiện và hiệu quả của chiến lược nguồn nhõn lực phụ thuộc vào mức độ phự hợp của nú với chiến lược tổng thể của tổ chức, đặc trưng, năng lực của tổ chức và sự thay đổi mụi trường. Kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực cú ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổ chức. Bởi vỡ nếu như tổ chức cú được một tập hợp hợp lý những người lao động về số lượng và chất lượng lao động tốt thể hiện ở kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm thỡ sẽ đạt được cỏc mục tiờu chiến lược hiệu quả kinh doanh của tổ chức ở hiện tại và tương lai. Kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực cũng là cơ sở cho cỏc hoạt động biờn chế , đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực. Dựa vào kế hoạch nguồn nhõn lực, tổ chức sẽ xỏc định được cần phải tuyển dụng, bổ xung, thay thế bao nhiờu, ở bộ phận nào, trỡnh độ như thế nào, bao nhiờu cần đào tạo phỏt triển, đào tạo những gỡ, như thế nào, thời gian bao lõu, chớ phớ ra sao? vv..nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh diễn ra được liờn tục. Kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực giỳp cho cỏc nhà quản trị cú thể khai thỏc, tận dụng được hết những tài năng chuyờn mụn và những năng lực cỏ nhõn của họ. Gúp phần vào việc sử dụng hiệu quả nguồn nhõn sự của tổ chức. Quỏ trỡnh kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực trước hết phải tiến hành dự đoỏn cầu nhõn lực ngắn hạn và dài hạn. Đú là quỏ trỡnh xỏc định cần bao nhiờu nhõn lực trong cỏc thời kỳ sản xuất, điều đú phụ thuộc cầu sản phẩm, số lượng sản phẩm, tỡnh hỡnh ỏp dụng kỹ thuật cụng nghệ tiờn tiến trong từng thời kỳ kế hoạch. Tiếp đú, phải ước lượng cung nhõn lực bờn trong và bờn ngoài tổ chức trong từng thời kỳ, cú biến động như thế nào, khả năng cung ra sao?. Từ đú, cần phải đưa ra cỏc giải phỏp nhằm cõn đối cung cầu nhõn lực cho hợp lý, nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhõn lực của tổ chức. 3. Tuyển mộ và tuyển chọn nhõn lực: 3.1 Tuyển mộ nhõn lực Là quỏ trỡnh thu hỳt những ứng viờn cú chất lượng tham gia dự tuyển vào cỏc vị trớ cần thiết trong tổ chức. Tổ chức nào cú kế hoạch và cụng tỏc tuyển mộ tốt sẽ thu hỳt được những người xin việc cú chất lượng cao và ngược lại. Nguồn tuyển mộ nhõn lực cú thể từ bờn trong hoặc từ bờn ngoài tổ chức hoặc cú thể kết hợp cả hai nguồn trong quỏ trỡnh tuyển mộ. +Tuyển mộ nhõn lực bờn trong tổ chức Theo hệ thống mở: Được thực hiện cụng khai, với cỏc tiờu chuẩn rừ ràng đối với tất cả cỏc ứng cử viờn bờn trong tổ chức. Theo hệ thống đúng: Tức là rà soỏt lại toàn bộ nhõn viờn trong tổ chức, lựa chọn ra những người cú năng lực, phự hợp với yờu cầu cụng việc. Quỏ trỡnh được thực hiện một cỏch bớ mật, khụng thụng bỏo. Tuyển mộ nhõn lực từ bờn trong tổ chức cú ưu điểm là dễ đỏnh giỏ được lũng trung thành, thỏi độ, tinh thần trỏch nhiệm của người cần đề bạt. Chi phớ tuyển mộ tiết kiệm hơn so với tuyển mộ từ bờn ngoài. Hơn nữa, tuyển mộ bờn trong kớch thớch được sự thi đua, cống hiến của cỏc nhõn viờn vỡ cú động cơ thăng tiến. Tuy nhiờn, tuyển mộ từ bờn trong cũng cú những nhược điểm nhất định. Số ứng cử viờn sẽ chỉ hạn chế trong nguồn của tổ chức, mà nếu tuyển mộ từ bờn ngoài sẽ cú cơ hội chọn được nhõn lực cú thể đỏp ứng được yờu cầu tốt hơn. * Tuyển mộ nhõn lực từ bờn ngoài tổ chức: Là tỡm người đỏp ứng được yờu cầu của cụng việc cần tuyển từ những nguồn bờn ngoài như những người đó tốt nghiệp, những người đang làm việc cho tổ chức khỏc… Ưu điểm của tuyển mộ từ bờn ngoài là thu hỳt được một lượng lớn cỏc ứng viờn, cú cơ hội tuyển được nhõn lực cú chất lượng tốt. Tuy nhiờn, tuyển mộ bằng phương phỏp này thỡ chi phớ tuyển mộ tốn kộm cho tổ chức. Sau khi thực hiện cỏc cụng tỏc tuyển mộ, tổ chức sẽ tiến hành tuyển chọn từ những ứng viờn đó tập hợp được qua tuyển mộ. 3.2. Tuyển chọn nhõn lực: Là quỏ trỡnh lựa chọn những cỏ nhõn phự hợp nhất, tại một vị trớ hoặc một cụng việc cụ thể từ tập hợp người xin việc. Cụng tỏc tuyển chọn phải gắn với mục tiờu và yờu cầu của tổ chức. Nờn chọn những cỏ nhõn cú trỡnh độ phự hợp với yờu cầu cụng việc, thụng minh sỏng tạo, nhiệt tỡnh với cụng việc, cú kỷ luật, trung thực, gắn bú với tổ chức và sức khoẻ tốt. Quỏ trỡnh tuyển chọn cần tiến hành qua cỏc bước sau: Cỏc bước tiến hành tuyển chọn: Gồm 9 bước Tiếp đún ban đầu và phỏng vấn sơ bộ Sàng lọc qua hồ sơ xin việc. Trắc nhiệm tuyển chọn Phỏng vấn tuyển chọn. Kiểm tra sức khoẻ và thể lực của cỏc cỏ nhõn . Phỏng vấn bởi lónh đạo trực tiếp Thẩm tra lại cỏc thụng tin thu được trong quỏ trỡnh tuyển chọn. Tham quan cụng việc Ra quyết định tuyển chọn.. 4. Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc là quỏ trỡnh thực hiện cú hệ thống và chớnh thức, so sỏnh tỡnh hỡnh thực hiện cụng việc của người lao động với cỏc tiờu chuẩn đó được xõy dựng từ trước và thảo luận với người lao động. Đỏnh giỏ thực hiện cụng việc là cơ sở để khen thưởng, động viện, hoặc kỷ luật. Một hệ thống đỏnh giỏ hiệu quả cú thể giỳp: nhõn viờn phỏt huy năng lực và nõng cao năng suất của họ, cải thiện hiệu năng cụng tỏc và thụng tin phản hồi; kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực; là cơ sở để tuyển dụng; phỏt triển nguồn nhõn lực; ra quyết định về tăng lương, thăng chức, và thuyờn chuyển nhõn sự phự hợp. * Xõy dựng và thực hiện chương trỡnh đỏnh giỏ được tiến hành theo trỡnh tự sau: Bước 1: Lựa chọn và thiết kế phương phỏp đỏnh giỏ. Việc lựa chọn phương phỏp đỏnh giỏ phụ thuộc vào mục tiờu, mục đớch đỏnh giỏ. Cú rất nhiều phương phỏp đỏnh giỏ, doanh nghiệp cú thể lựa chọn một trong cỏc phương phỏp sau để đỏnh giỏ thành tớch nhõn viờn của mỡnh: Phương phỏp thang đo đồ hoạ - Cỏc mức độ thực hiện cụng việc của người được đỏnh giỏ được xỏc định qua một thang đo. Thang đo này được thiết kế gồm cỏc đặc trưng ( hay tiờu thức) đỏnh giỏ và được phõn biệt theo cỏc mức độ từ thấp đến cao ( vớ dụ như : yếu-kộm-trung bỡnh-tốt-xuất sắc) cho mỗi đặc trưng ( hay mỗi tiờu thức ). - Cỏc tiờu thức đỏnh giỏ bao gồm 2 loại: cỏc đặc trưng liờn quan đến cụng việc (khối lượng, chất lượng cụng việc) và cỏc đặc trưng liờn quan đến cỏ nhõn người lao động (sỏng kiến, thỏi độ lao động, sự hợp tỏc…). - Trờn cơ sở quan sỏt và đỏnh giỏ chủ quan của mỡnh, người đỏnh giỏ sẽ cho điểm phản ỏnh cỏc mức độ thực hiện cụng việc của người được đỏnh giỏ theo cỏc đặc trưng. Tổng hợp cỏc điểm ở từng đặc trưng cho ta kết quả phản ỏnh mức độ thực hiện cụng việc của người được đỏnh giỏ. Nhúm cỏc phương phỏp so sỏnh: bao gồm cỏc phương phỏp xếp hạng, phõn phối bắt buộc, phương phỏp cho điểm, so sỏnh cặp. Cỏc phương phỏp này cú cựng bản chất là đỏnh giỏ kết quả thực hiện cụng việc của từng người lao động dựa trờn so sỏnh kết quả thực hiện cụng việc của từng người với người cựng trong bộ phận. Ngoài ra, cũn cú cỏc phương phỏp khỏc như phương phỏp danh mục kiểm tra, phương phỏp ghi chộp cỏc sự kiện quan trọng, phương phỏp bản tường thuật, và phương phỏp quản lý bằng mục tiờu… Bước 2: Lựa chọn và đào tạo người đỏnh giỏ. Người đỏnh giỏ phải am hiểu, cú tinh thần trỏch nhiệm, thường là trưởng cỏc bộ phận. Người đỏnh giỏ phải được đào tạo khụng chỉ về kỹ thuật đỏnh giỏ mà cũn cả quan điểm và nhận thức về việc đỏnh giỏ thành tớch. Bước 3: Lựa chọn chu kỳ đỏnh giỏ: việc đỏnh giỏ sẽ được thực hiện trờn cơ sở định kỳ, sỏu thỏng hay cuối năm hoặc sau khi kết thỳc một dự ỏn nào đú. Bước 4: Phỏng vấn, đỏnh giỏ: Người quản lý bộ phận và người lao động cựng thảo luận vào cuối chu kỳ đỏnh giỏ nhằm xem xột lại toàn bộ tỡnh hỡnh thực hiện cụng việc của người lao động, qua đú cung cấp cho họ những thụng tin về tỡnh hỡnh thực hiện cụng việc đó qua, cỏc tiềm năng trong tương lai của họ cũng như cỏc biện phỏp để hoàn thiện sự thực hiện cụng việc của họ. Để việc đỏnh giỏ được khỏch quan và thực tế hơn, nhà