- Có thể nói ngày nay trong khoa học máy tính không lĩnh vực nào có thể quan trọng hơn lĩnh vực nối mạng. Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau, dung chung hoặc chia sẽ dữ liệu thông qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CDroom .
61 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1810 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Cài đặt, cấu hình, triển khai các dịch vụ mạng cho doanh nghiệp, nhà trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Lời mở đầu Trang
Chương 1 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA ……... …………………………… 4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP PHÚC YÊN
1.1 TÌNH HÌNH THỰC TẾ……………………………………………………………… 4
1.2 YÊU CẦU CỦA NHÀ TRƯỜNG
Chương 2 PHÂN TÍCH VÀ GIẢI PHÁP…………………………………………………… 5
2.1 CÁC THIẾT BỊ CỦA MÔ HÌNH MẠNG TRONG TRƯỜNG…………………… 5
2.2 SƠ ĐỒ…………………………………………………………………………………. 5
2.2.1 Sơ đồ cấu trúc các phòng ban của trường ……………………………………………6
2.2.2 Sơ đồ logic các phòng ban …………………………………………………………..7
2.3 GIẢI PHÁP…………………………………………………………………………….8
2.3.1 Xây dựng hệ thống mạng theo mô hình domain controller…………………………..8
2.3.2 Xây dựng hệ thống AD,DNS,DHCP,File Server ,
Web Server,FTP,Mail,ISA Server …………………………………………………………..8
Cài gói adminpak trên các máy client………………………………………………..9
Triển khai các ổ cứng theo kiểu RAID-5…………………………………………….9
Thiết lập hệ thống VPN site to site…………………………………………………..9
Chính sách Backup,Restore ………………………………………………………….9
Chương 3 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MẠNG……………………………………………..10
3.1 TRIỂN KHAI DEMO ………………………………………………………………..10
3.1.1 Giới thiệu phần mềm VMWare Workstation………………………………………..10
3.1.2 Sơ đồ demo…………………………………………………………………………..10
3.1.3 Máy Ảo 1 cài các dịch vụ mạng……………………………………………………..10
3.1.4 Máy Ảo 2 cài FIRE WALL ISA 2006……………………………………………….49
3.1.5 Máy Ảo 3 cài Client 1………………………………………………………………..51
3.1.6 Máy Ảo 4 cài Giả lập Router ………………………………………………..………52
3.1.7 Máy Ảo 5 cài client 2………………………………………………………………...52
Chương 4 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ………………………………………………………….53
4.1 PHÁT TRIỂN THÊM CƠ SỞ MỚI………………………………………………….53
4.1.1 Trang thiết bị ………………………………………………………………………...53
4.1.2 Sơ đồ cấu trúc phòng ban…………………………………………………………….54
4.1.3 Sơ đồ logic phòng ban………………………………………………………………..55
4.2 BẢO MẬT ..……………………………………………………………………………55
4.2.1 Mã hóa dữ liệu ...……………………………………………………………………..55
Chương 5 CÁC GIẢI PHÁP DỰ PHÒNG VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ.……………………57
ĐỀ PHÒNG XÂM NHẬP VÀ VỮNG CHẮC HÓA HỆ THỐNG MẠNG .……….57
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÔNG DỤNG CẦN CÓ CHO HỆ THỐNG MẠNG.……58
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..……………………………………………………60
LỜI MỞ ĐẦU
- Có thể nói ngày nay trong khoa học máy tính không lĩnh vực nào có thể quan trọng hơn lĩnh vực nối mạng. Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau, dung chung hoặc chia sẽ dữ liệu thông qua việc in ấn hay sao chép qua đĩa mềm, CDroom….
- Vì vậy hạ tầng mạng máy tính là phần không thể thiếu trong các tổ chức hay các công ty. Trong điều kiện kinh tế hiện nay hầu hết đa số các tổ chức hay công ty có phạm vi sử dụng bị giới hạn bởi diện tích và mặt bằng đều triển khai xây dựng mạng LAN để phục vụ cho việc quản lý dữ liệu nội bộ cơ quan mình được thuận lợi, đảm bảo tính an toàn dữ liệu cũng như tính bảo mật dữ liệu mặt khác mạng Lan còn giúp các nhân viên trong tổ chức hay công ty truy nhập dữ liệu một cách thuận tiện với tốc độ cao. Một điểm thuận lợi nữa là mạng LAN còn giúp cho người quản trị mạng phân quyền sử dụng tài nguyên cho từng đối tượng là người dùng một cách rõ ràng và thuận tiện giúp cho những người có trách nhiệm lãnh đạo công ty dễ dang quản lý nhân viên và điều hành công ty.
Vĩnh Phúc , 4/2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Cảnh
LỜI CÁM ƠN
- Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các bạn đã dành thời gian giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện đồ án này .
- Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy NGUYỄN NGỌC QUỲNH và thầy NGUYỄN TRUNG HIẾU là người đã đồng ý hướng dẫn trực tiếp cho đề tài của nhóm em.Là người tận tình giúp đỡ em về thông tin của đồ án và các giải pháp mạng .Nhờ vậy mà em đã làm hoàn chỉnh được đồ án của mình và quan trọng hơn hết là em đã tiếp thu được những kinh nghiệm thực tế trong suốt quá trình thực hiện đồ án .
- Trong quá trình thực hiện đề tài, em không thể tránh khỏi những thiếu sót chưa hoàn thiện, em rất mong thầy Quỳnh thông cảm. Em cũng rất mong sự đóng góp của thầy Quỳnh để giúp đề tài chúng em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn thầy đã giúp em thực hiện thành công đề tài thiết thực này.
Em xin chúc sức khỏe đến thầy Quỳnh để có thể tiếp tục dìu dắt dạy bảo chúng em trở thành những người có ích cho cuộc đời.
Vĩnh Phúc , 4/2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Cảnh
NHẬN XÉT
Của giảng viên hướng dẫn trong đồ án, khoá luận của sinh viên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
Chương 1 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP PHÚC YÊN
1.1 TÌNH HÌNH THỰC TẾ
- Nhà trường hiện đang có một hệ thống mạng với 2 máy server ,và 49 máy client có kết nối mạng , có hệ thống website.
1.2 YÊU CẦU CỦA NHÀ TRƯỜNG
+ Đối với hê thống mạng bên trong :
- Tất cả các user đều được sử dụng Internet
- Nhóm user của bộ phận ban giám hiệu được sử dụng tất cả các phần mềm .
- Nhóm user ở bộ phận kế toán cho sử dụng phần mềm Kế toán
Nhóm user ở bộ phận nhân sự không được sử dụng chương trình của user của user nhóm kế toán
Nhóm user ở bộ phận đào tạo cho sử dụng các phân mềm đào tạo , không được sử dụng chương trình của user nhóm kế toán.
Nhóm user ở bộ phận quanlysinhvien sử dụng phần mềm quản lý.
Các user được phân quyền phù hợp với công việc của mình.
Có file server chia sẽ dữ liệu .
Có web server public ra internet .
Cho server có khả năng giám sát .
Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên có thể làm việc mà không cần trực tiếp vào công ty ( remote access).
Cài đặt hệ thống ISA Server 2006 bảo vệ hệ thống .
- Giám sát truy cập .
+ Đối với hê thống mạng bên ngoài :
Giám sát người ngoài internet đăng nhập trái phép
, nếu có sẽ xuất hiện thông báo ở server .
Cho user trong công ty sử dụng chức năng remote access khi ở ngoài
công ty đăng nhập thuận tiện cho công việc khi ở xa thông qua
mạng Internet .
Chương 2 PHÂN TÍCH VÀ GIẢI PHÁP
2.1 CÁC THIẾT BỊ CỦA MÔ HÌNH MẠNG TRONG TRƯỜNG
Hình Ảnh Thiết Bị
Tên Thiết Bị
Số Lượng
Máy Chủ
2
Máy Client
48
Switch TP-LINK 24 Port
1
Switch TP-LINK 16 port
1
Swich TP-LINK 8 Port
2
Modem
1
Bộ Chuyển Đổi Tín Hiệu
1
Patch Panel
1
Cat-5e
BẢNG 2.1
2.2 SƠ ĐỒ
2.2.1 Sơ đồ cấu trúc các phòng ban của trường
+ Khu A
Phòng Server
Thư Viện
Tiếp Dân
Tổ chức hành chính
P.Hiệu Trưởng
P.Hiệu Trưởng
Đào Tạo
Trưởng Phòng Đào Tạo
Liên Kết Đào Tạo
Kế Toán Tài Chính
Thủ Quỹ
SƠ ĐỒ 2.1
+ Khu B
B401
Phòng TH Lắp Giáp MT
B301
Phòng TH Mạng MT
B203
B204
B205
Khoa CNTT
Khoa Điện Tử
Quản Lý Khoa Học và Hợp tác QT
B104
B105
SƠ ĐỒ 2.2
+ Khu D
Phòng trọ
Phòng trọ
Phòng trọ
Phòng trọ
Phòng trọ
Phòng trọ
Văn phòng đảng ủy
Ban chỉ huy quân sự
Trưởng phòng
CTHSSV
Công tác HSSV
Trạm y tế
Khoa học căn bản
Chính trị pháp luật GDTC
SƠ ĐỒ 2.3
2.2.2 Sơ đồ logic các phòng ban
SƠ ĐỒ 2.4
2.3 GIẢI PHÁP
2.3.1 Xây dựng hệ thống mạng theo mô hình domain controller
- Hệ thống mạng domain controller quản lý các client theo mô hình tập chung ,dễ cho người quản trị mạng có thể nắm bắt các lỗi nhanh chóng và có phương án khắc phục nhanh. Hệ thống Domain Controller có độ bảo mật cao hơn hẳn so với hệ thống Workgroup .
2.3.2 Xây dựng hệ thống AD,DNS,DHCP,File Server ,
Web Server,FTP,Mail,ISA Server
- Máy Server 1 có chức năng làm DNS , DHCP ,File Server , Web Server , FTP Server .
+ Dịch vụ DNS có nhiệm vụ phân giải tên miền .
+ Dịch vụ DHCP có nhiệm vụ tạo địa chỉ IP tự động.
+ Hệ thống File Server có chức năng tạo hệ thống File cho các Client truy cập vào để lấy hoặc thêm dữ liệu vào.
+ Web Server có nhiệm vụ tạo hệ thống Website cho trường ,là nơi để các sinh viên tìm tài liệu học tập , xem các thông tin …
+ FTP Server là nơi để cho các thành viên trong Domain có thể download hoặc Upload dữ liệu trên máy chủ từ ngoài Internet .
2.3.3 Cài gói adminpak trên các máy client
+ Gói phần mềm adminpak được tích hợp trong windows server 2003
+ Được cài trên hệ thống các máy client để cho các user có thể quản lý linh hoạt hơn.
2.3.4 Triển khai các ổ cứng theo kiểu RAID-5
+ Đây có lẽ là dạng RAID mạnh mẽ nhất cho người dùng văn phòng và gia đình với 3 hoặc 5 đĩa cứng riêng biệt. Dữ liệu và bản sao lưu được chia lên tất cả các ổ cứng. Nguyên tắc này khá rối rắm. Chúng ta có ví dụ về 8 đoạn dữ liệu (1-8) và giờ đây là 3 ổ đĩa cứng. Đoạn dữ liệu số 1 và số 2 sẽ được ghi vào ổ đĩa 1 và 2 riêng rẽ, đoạn sao lưu của chúng được ghi vào ổ cứng 3. Đoạn số 3 và 4 được ghi vào ổ 1 và 3 với đoạn sao lưu tương ứng ghi vào ổ đĩa 2. Đoạn số 5, 6 ghi vào ổ đĩa 2 và 3, còn đoạn sao lưu được ghi vào ổ đĩa 1 và sau đó trình tự này lặp lại, đoạn số 7,8 được ghi vào ổ 1, 2 và đoạn sao lưu ghi vào ổ 3 như ban đầu. Như vậy RAID 5 vừa đảm bảo tốc độ có cải thiện, vừa giữ được tính an toàn cao. Dung lượng đĩa cứng cuối cùng bằng tổng dung lượng đĩa sử dụng trừ đi một ổ. Tức là nếu bạn dùng 3 ổ 160GB thì dung lượng cuối cùng sẽ là 160GB.
+ Hệ thống gồm 3 ổ đĩa cứng có dung lượng mỗi ổ 160GB .
+ Do nhà trường có hệ thống các File Server và Website rất quan trọng nên trường đã triển khai hệ thông RAID-5 nhằm mục tiêu quản lý các File dữ liệu nhanh .Nếu có sự cố về hư hỏng 1 ổ đĩa thì việc cứu dữ liệu trên ổ đĩa đó được thực hiện nhanh chóng.
2.3.5 Thiết lập hệ thống VPN gateway to client
+ Thiết lập hệ thống VPN nhằm mục đích giúp cho các nhân viên có thể làm việc từ ngoài Internet về trường .
2.3.6 Chính sách Backup,Restore
+ Nhằm đảm bảo an toàn hệ thống và an toàn dữ liệu nên chính sách Backup hệ thống và Backup dữ liệu là rất quan trọng.
+ Tạo lịch Backup tự động vào cuối ngày làm việc , và cuối tuần .
+ Khi xảy ra lỗi chỉ cần Restore lại hệ thống là hệ thống có thể làm việc được , tạo sự nhanh chóng khắc phục sự cố cho người Quản Trị Mạng .
Chương 3 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MẠNG
Do điều kiện thực hành trên thực tế nên em sẽ thực hành trên một hệ thống máy ảo , thực hiện trên hệ thống máy thật cũng làm tương tự .
TRIỂN KHAI DEMO
3.1.1 Giới thiệu phần mềm VMWare Workstation
VMWare là một chương trình máy ảo rất phổ biến và được sử dụng rộng rãi! VMWare hữu ích cho các sinh viên theo học ngành mạng, dễ dàng mô phỏng hệ thống mạng tức thời mà không cần thiết bị thật! VMWare cũng mang tính năng ảo hóa nhiều hệ điều hành từ Window cho đến Linux, ảo hóa các server chuyên dụng ngay trên 1 máy với cấu hình phần cứng tương đối khá =>giải pháp tiết kiệm chi phí! Với nhiều tính năng vượt trội và linh động - VMWare thật sự là sự lựa chọn cần thiết cho giới sinh viên .
Sơ đồ demo
SƠ ĐỒ 3.1 :Sơ đồ demo mô hình mạng trên Vmware workstation
MáyẢo 1 cài các dịch vụ mạng
- Địa chỉ IP máy server 1
(DC,DHCP,FILE WEB ,FTP SERVER)
IP : 192.168.10.1
Sub : 255.255.255.0
DG : 192.168.1.254
DNS : 192.168.10.1
BẢNG 3.1
A.Chức năng
-Có chức năng làm máy chứa File server ,DHCP ,Web server ,FTP server ,Backup ,Restore
B.Các bước thực hiện
1. Cài đặt hệ điều hành windows server 2003
2. Lên domain controller server với domain là pci.edu.vn và cài tự động DNS
- Cấu Hình DNS :
+ Hộp thoại dnsmgmt tạo New Host(A)…
HÌNH 3.1
+ Nhập Name và IP address > Add Host
HÌNH 3.2
+ Tạo New Zone…
HÌNH 3.3
+ Next
HÌNH 3.4
+ Next
HÌNH 3.5
+ Next
HÌNH 3.6
+ Nhập 192.168.10 > Next
HÌNH 3.7
+ Chọn Alow both nonsecyre and secure dynamic updates để chỉ định zone chấp nhận Sercure update.
HÌNH 3.8
+ Finish
HÌNH 3.9
+ Tạo New Porter(PTR)…
HÌNH 3.10
+ Nhập IP number và Host Name
HÌNH 3.11
3. CÀI DỊCH VỤ DHCP
-Khái niệm :
DHCP được viết tắt bởi cụm từ Dynamic Host Configuration Protocol (Giao thức cấu hình địa chỉ IP động) là phần mở rộng của BootProtocol DHCP có nhiềm vụ là cấp phát địa chỉ IP động cho các Client. DHCP làm theo mô hình Client/ Serve, quá trình tương tác giữa Client và Server diễn ra như sau:
+ Khi máy Client khởi động nó sẽ tự động gửi một gói tin yêu cầu đến máy Server trong gói tin đó có kèm theo địa chi MAC của máy Client.
+ Máy Server trên mạng nhận được yêu cầu đó liền cấp một địa chỉ IP động cho máy Client trong khoảng thời gian nhất định đồng thời cũng kèm theo một SubnetMask và địa chỉ IP của Server.
+ Sau đó Client sẽ gửi thông điệp chấp nhận IP lại cho Server và máy Server sẽ lọc ra những IP nào chưa cấp và cấp cho các Client tiếp theo.
Bước 1 : Cài đặt
Start > run > gõ appwiz.cpl
+ Hộp thoại NETWORK SERVER xuất hiện.
Đưa hộp sáng đến mục Network Server và nhấn nút Detail để làm xuất hiện cửa sổ Network Server.
HÌNH 3.12
+ Trong cửa sổ Network Server đánh dấu chọn mục Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) và nhấn OK.
HÌNH 3.13
+ Trở lại hộp thoại Network Server chọn Next để tiếp tục.
Windows sẽ cấu hình và cài đặt các thành phần của dịch vụ DHCP. Trong quá trình cài đặt Windows đòi hỏi phải Insert đĩa CD Windows Server 2003.
HÌNH 3.14
Bước 2 :Cấu Hình
Start > run >dhcpmgmt.msc > OK
HÌNH 3.15
HÌNH 3.16
+ Next
HÌNH 3.17
+ Hộp thoại Scope Name xuất hiện, nhập tên và chú thích cho Scope sau đó chọn Next.
HÌNH 3.18
+ Hộp thoại IP Address Range xuất hiện. Nhập địa chỉ bắt đầu và địa chỉ kết thúc cho dãy địa chỉ cấp phát, đồng thời nhập địa chỉ Sup netMask rồi chọn Next để sang bước tiếp theo..
HÌNH 3.19
+ Hộp thoại Add Exculusions dùng để xác định dãy địa chỉ cần loại bỏ ra khỏi danh sách địa chỉ cấp phát của bước 5.
HÌNH 3.20
+ Trong hộp thoại Lease Duration, cho biết thời gian mà các máy Client có thể sử dụng các địa chỉ IP này. Mặc định thời ở đây là 8 ngày. Chọn Next để tiếo tục.
HÌNH 3.21
+ Hộp thoại Configure DHCP Option xuất hiện. Ta có thể chọn Yes, I want to configure these option now (để thiết lập thêm các cấu hình tuỳ chọn khác), hoặc chọn No, will configure these options later (để hoàn tất việc cấu hình cho scope ). Chọn No, I will configure these options later, nhấn Next để tiếp tục.
HÌNH 3.22
+ Hộp thoại Router (Default Gateway) điền địa chỉ Default gateway ,nhấn next để tiếp tục.
HÌNH 3.23
+ Hộp thoại Domain Name and DNS Servers điền địa chỉ DNS server
HÌNH 3.24
+ Trong hộp thoại Activate scope hỏi ta có muốn kích hoạt Scope này không. Vì Scope chỉ có thể cấp phát địa chỉ khi được kích hoạt, chọn Yes, I want to activate this scope now. Nhấn Next để tiếp tục.
HÌNH 3.25
+ Finish
HÌNH 3.26
+ Cấu hình dành riêng địa chỉ
HÌNH 3.27
+ Nhập IP và địa chỉ MAC máy cần dành riêng địa chỉ
HÌNH 3.28
4.Tạo File Server
- Định dạng file server NTFS.
- Tạo 5 group:KetoanDaotaonhansu
Bangiamhieu
Quanlysinhvien
HÌNH 3.29
-Tạo 5 OU KETOAN, DAOTAO , NHANSU ,BANGIAMHIEU,QUANLYSINHVIEN
HÌNH 3.30
- Move 5 group Ketoan, Daotao, Nhansu,Bangiamhieu,Quanlysinhvien vào 5 OU tương ứng.
HÌNH 3.31
- Tạo tài khoản cho các nhân viênKE TOANuser: kt1 , password: 123456user: kt2 , password: 123456user: kt3 , password: 123456DAO TAOuser: tpdaotao , password: 123456user: ppdaotao , password: 123456
user :nv1 , password :123456
user :nv2 , password :123456NHAN SUuser: nhansu1 , password:123456user: nhansu2 , password:123456
user: nhansu3 , password:123456
user: nhansu4 , password:123456
BAN GIAM HIEU
User : hieutruong , password :123456
User : hieupho1 , password :123456
User : hieupho2 , password :123456
User : hieupho3 , password :123456
Use : thuky , password :123456
QUAN LY SINH VIEN
User : quanly1 , password :123456
User : quanly2 , password :123456
User : quanly3 , password :123456
User : quanly4 , password :123456
- Add các tài khoản vừa tạo vào 5 group tương ứng .
HÌNH 3.32
- Cài các nhóm phần mềm để chia sẽ cho các Client tương ứngCác Client kế toán dùng phần mềm kế toánCác Client đào tạo thì được dùng phần mềm đào tạoCác Client nhân sự thì được dùng các phần mềm nhân sự
Các Client ban giám hiệu thì được dùng tất cả các phần mềm .
Các Client quản lý sinh viên thì được dùng các phần mềm quản lý sinh viên- Phân quyền nhóm user ở bộ phận kế toán cho sử dụng folder kế toán - Phân quyền nhóm user ở bộ phận đào tạo cho sử folder đào tạo , không được sử dụng chương trình của user nhóm kế toán- Phân quyền nhóm user ở bộ phận nhân sự sử dụng các ứng dụng hổ trợ cho nhân sự , không được sử dụng chương trình của user kế toán. Phân quyền nhóm user ở ban giám hiệu được sử dụng tất cả các chương trình.- Các user được phân quyền phù hợp với công việc của mình .Tạo Folder chứa dữ liệu của 5 group KETOAN,DAOTAO,NHANSU,BANGIAMHIEU,QUANLYSINH VIEN và Phân Quyền hợp lý cho 5 group đó .
+ Click chuột phải Folder KeToan > Properties > chọn share this folder
HÌNH 3.33
+ Qua tab Security > Advanced > Bỏ check Allow inheritable permissions from the parent to propagate to object and all child objects .Include these with entris explicitly defined here. Để xóa các quyền thừa hưởng từ thư mục cha. > Remove > OK > Yes
HÌNH 3.34
Add > group ketoan
HÌNH 3.35
- Tạo Folder DungChung cho tất cả các user đều có quyền truy cập vào.
- Cấu hình Backup theo lịch cho dữ liệu 5 group nhằm đảm bảo an toàn và khắc phục dữ liệu nhanh chóng .
+ Start > Run > ntbackup > Advanced Mode > chọn ổ muốn backup
HÌNH 3.36
+ Chọn nơi lưu file backup.bkf
+ Tools > Options
HÌNH 3.37
+ Nếu chọn Normal dữ liệu bao nhiêu backup bấy nhiêu.
+ Nếu chọn kiểu Copy thì giống kiểu Normal nhưng sau khi backup sẽ không bị gỡ bỏ thuộc tính A (Archive ).
+ Kiểu Differential chỉ backup các tập tin đã được tạo hoặc thay đổi từ lần backup gần nhất của kiểu Normal hay Incremental.
+ Kiểu Incremental chỉ backup các tập tin đã được tạo hoặc thay đổi từ lần backup gần nhất của kiểu Normal.Sau khi backup xong sẽ đánh dấu các tập tin đã backup .
+ Kiểu Daily sẽ backup tất cả các tập tin và thư mục đã thay đổi trong ngày.Kiểu này được sủ dụng khi bạn muốn backup tất cả các tập tin và thư mục trong ngày mà không muốn ảnh hưởng đến lịch backup.
HÌNH 3.38
+ Hộp thoại What to Back Up chọn Backup selected files ,drivers ,or network data > Next
HÌNH 3.39
+ Chọn Ổ đĩa lưu File Backup > Next
HÌNH 3.40
+ Hộp thoại Backup Options chọn Replace the existing bachups > Next
HÌNH 3.41
+ Nhập tên > Set Schedule…
HÌNH 3.42
+ Chọn backup theo Tuần ,Thứ 7 , 5:00 PM > OK
HÌNH 3.43
+Nhập password máy server .
HÌNH 3.44
+ Nhập lại password một lần nữa.
HÌNH 3.45
+ Đợi đến đúng lịch thứ 7 , 5:00 PM sẽ tự động Backup .
HÌNH 3.46
- Tạo Script map ổ đĩa tương ứng cho từng nhóm user .
+ Tại máy Domain vào Startà Run gõ lệnh DSA.MSCà click phải vào pci.edu.vn chọn Properties, chọn Tab Group Policy ấn Edit
HÌNH 3.47
+ Trong phần user Configuretion > Windows settings > Scripts (Logon/Logoff) double click vào Logon ,ấn Show file rồi tạo file Map.bat có nội dung sau:
Net use y: \\192.168.10.1\DungChung
HÌNH 3.48
+ Trở về cửa sổ logon Properties ấn Add ấn browse chọn file Map.bat OK, OK
HÌNH 3.49
+ Vào Startà Run GPupdate /force, tại máy Client1 logon vào kt1, nv1 để kiểm tra xem có ổ đĩa Y chưa.
5. Web Server
A . GIỚI THIỆU:-Web Server (máy phục vụ Web): máy tính mà trên đó cài đặt phần mềm phục vụ Web, đôi khi người ta cũng gọi chính phần mềm đó là Web Server. -Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web Server lại phục vụ một số kiểu file chuyên biệt chẳng hạn như IIS của Microsoft dành cho *.asp, *.aspx...; Apache dành cho *.php...; Sun Java System Web Server của SUN dành cho *.jsp... -Dịch vụ Web Server cho phép chúng ta quảng bá trang web lên internet phục vụ cho học tập, quảng cáo , mua bán ,… ( Có hai cách triển khai là dùng IIS tích hợp