Đề tài Cho vay hỗ trợ người nghèo tại tỉnh Tiền Giang – thực trạng và giải pháp

Xóa đói giảm nghèo (XĐGN) là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đảng và Nhà nước ta trong những năm qua và cả trong giai đoạn sắp tới. Sau hai mươi năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được các thành tựu trên nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên cũng còn phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Trong đó có vấn đề nghèo đói và sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra sâu sắc với khoảng cách ngày càng giãn rộng. Dân số nước ta gần 80% là lao động nông nghiệp, kỹ thuật canh tác còn lạc hậu, ruộng đất manh mún, năng suất thấp một bộ phận dân cư còn sống ở mức nghèo đói nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Các đối tượng này rất khó tiếp cận với tín dụng tại các Ngân hàng thương mại vì họ không có các điều kiện về tài sản đảm bảo nợ vay, chưa quen với vốn tín dụng để phát triển sản xuất. Do vậy, XĐGN và việc làm được Đảng và Nhà Nước đặc biệt quan tâm không những cho phát triển kinh tế mà còn là mục tiêu chính trị xã hội mang tính chiến lược lâu dài và được đặt thành chương trình quốc gia và có nhiều chính sách để thực hiện. Phát triển Kinh tế - xã hội phải thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc gia về XĐGN. Trong rất nhiều giải pháp đồng bộ để thực hiện chương trình này, Chính phủ Việt Nam đã thực sự quan tâm đến việc tạo lập kênh dẫn vốn tới hộ nghèo còn gặp khó khăn trong sản xuất. Nhiều chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo bắt đầu từ những khoản vốn nhỏ được cho người nghèo vay với lãi suất thấp từ nguồn ngân sách của Chính Phủ hoặc các Ban ngành, đoàn thể đã ra đời nhằm phục vụ mục tiêu XĐGN của Đảng và Nhà Nước. Trong vòng 17 năm, cùng với yếu tố đổi mới nền kinh tế vai trò tín dụng đặc biệt tín dụng hỗ trợ người nghèo đã giúp cho hơn 30 triệu người thoát nghèo, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 58% năm 1993 xuống còn 11% năm 2010 theo tiêu chuẩn quốc gia. Tiền Giang với hơn 70% dân số sống bằng nông nghiệp do kỹ thuật còn lạc hậu, giá cả hay biến động; thiếu vốn sản xuất .nên đời sống người dân còn 2 gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao gần 11% theo tiêu chí mới hiện nay. Để nâng cao thu nhập cho người dân và giảm tỷ lệ nghèo, chương trình xóa đói, giảm nghèo được các cấp lãnh đạo xác định là vấn đề có tính chiến lược lâu dài và luôn đặt công tác này như một nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong các chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Trong rất nhiều giải pháp để thực hiện chương trình XĐGN, tín dụng cho người nghèo đặc biệt là chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo được các cấp lãnh đạo quan tâm và thực hiện rất sớm. Điều này giúp cho nông dân, phụ nữ nghèo, đối tượng chính sách được vay vốn phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả thực tế chương trình này như thế nào? Có đáp ứng đúng như mong đợi hay không? Tình hình thực hiện chương trình hiện nay ra sao? Khó khăn cần phải giải quyết là gì? Giải pháp nào nên được đưa ra? Để trả lời những vấn đề trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài “CHO VAY HỖ TRỢ NGƯỜI NGHÈO TẠI TỈNH TIỀN GIANG – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP” nhằm tìm hiểu thuận lợi, khó khăn và tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo trong công tác giảm nghèo tại địa phương

pdf107 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Cho vay hỗ trợ người nghèo tại tỉnh Tiền Giang – thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ANH TUẤN CHO VAY HỖ TRỢ CHO NGƯỜI NGHÈO TẠI TỈNH TIỀN GIANG – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ANH TUẤN CHO VAY HỖ TRỢ CHO NGƯỜI NGHÈO TẠI TỈNH TIỀN GIANG – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2011 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu tại danh mục tài liệu tham khảo là hoàn toàn trung thực. Tiền Giang, tháng 12 năm 2011 Nguyễn Anh Tuấn Học viên cao học khóa 18 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẨU ..................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG HỖ TRỢ NGƯỜI NGHÈO .................................................................................................6 1.1 Nghèo đói và sự cần thiết phải giảm nghèo ..........................................6 1.1.1 Khái niệm nghèo đói ...............................................................................6 1.1.2 Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo ...............................................................7 1.1.2.1 Phân loại chuẩn nghèo đói theo Ngân hàng thế giới ..........................8 1.1.2.2.Phân loại chuẩn nghèo đói theo Việt Nam ..........................................8 1.1.3 Sự cần thiết phải giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo ...............................9 1.2 Tín dụng và vai trò tín dụng hỗ trợ người nghèo ....................................... 10 1.2.1 Các khái niệm ....................................................................................... 10 1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................ 10 1.2.1.2 Khái niệm tín dụng cho người nghèo ................................................. 11 1.2.1.3 Khái niệm tài chính vi mô – cho vay hỗ trợ người nghèo ................... 11 1.2.2 Vai trò của tín dụng trong việc giảm nghèo ........................................... 13 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay hộ nghèo ........................... 15 1.4 Các trường phái lý thuyết về tín dụng cho người nghèo ........................... 16 1.4.1 Trường phái cổ điển .............................................................................. 16 1.4.2 Trường phái kiềm chế tài chính ............................................................. 17 1.4.3 Trường phái Ohio ................................................................................. 17 1.4.4 Trường phái thể chế kiểu mới ............................................................... 18 1.5 Những chỉ số đo lường hiệu quả cho vay hỗ trợ cho người nghèo ............ 19 1.5.1 Các chỉ số đánh giá rủi ro cho vay......................................................... 19 1.4.2 Một số chỉ số tài chính sử dụng trong báo cáo tài chính của các tổ chức TC TCVM ........................................................................................................... 20 1.6 Những tổ chức cung cấp tín dụng cho người nghèo hiện nay ở Việt Nam ... ...................................................................................................................... 21 1.6.1 Khu vực chính thức ............................................................................... 21 1.6.2 Khu vực bán chính thức ........................................................................ 23 1.6.3 Khu vực phi chính thức ......................................................................... 24 1.7 Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới về cho vay đối với người nghèo .. ...................................................................................................................... 25 1.7.1 Bangladesh ........................................................................................... 25 1.7.2 Thái lan ................................................................................................. 26 1.7.3 Malaysia ............................................................................................... 26 1.7.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...................................................... 27 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY HỖ TRỢ CHO NGƯỜI NGHÈO TẠI TỈNH TIỀN GIANG .................................................................................. 29 2.1 Tình hình nghèo đói và đường lối chính sách thực hiện giảm nghèo của chính quyền địa phương và Trung ương tại Tiền Giang ................................ 29 2.1.1 Tình hình nghèo đói ................................................................................ 29 2.1.2 Định hướng chính sách và chỉ đạo thực hiện của chính quyền địa phương . ...................................................................................................................... 30 2.2 Thực trạng cho vay hỗ trợ người nghèo tại Tiền Giang ............................. 31 2.2.1 Các tổ chức cung ứng vốn và hình thức thực hiện ................................... 31 2.2.1.1 Tại Ngân hàng Chính sách xã hội Tiền Giang ................................... 31 2.2.1.2 Tại Hội Liên hiệp Phụ nữ Tiền Giang ................................................ 33 2.2.1.3 Tại Hội Nông dân Tiền Giang ........................................................... 35 2.2.1.4 Tại Quỹ trợ vốn cho lao động nghèo tự tạo việc làm (CEP) Tp.HCM CN.Tiền Giang..................................................................................................... 38 2.2.1.5 Tại tổ chức khác ................................................................................. 40 2.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay hỗ trợ người nghèo .................................... 40 2.2.2.1 Tại Ngân hàng chính sách xã hội Tiền Giang ..................................... 41 2.2.2.2 Tại Hội Liên hiệp Phụ nữ Tiền Giang ................................................. 44 2.2.2.3 Tại Hội Nông dân Tiền Giang ............................................................ 47 2.2.2.4 Tại Quỹ trợ vốn cho lao động nghèo tự tạo việc làm (CEP) Tp. Hồ Chí Minh CN.Tiền Giang ........................................................................................... 49 2.2.2.5 Tại các tổ chức khác ........................................................................... 50 2.2.3 Kết quả xóa đói giảm nghèo ..................................................................... 51 2.3 Đánh giá cho vay hỗ trợ người nghèo qua kết quả điều tra nông hộ ......... 51 2.3.1 Thực trạng nguồn vốn trên địa bàn điều tra .............................................. 53 2.3.1.1 Các nguồn vốn vay của các hộ ........................................................... 53 2.3.1.2 Mức vốn vay ...................................................................................... 54 2.3.1.3 Lãi suất .............................................................................................. 55 2.3.1.4 Thời hạn vay ...................................................................................... 56 2.3.2 Thực trạng sử dụng vốn vay của các hộ .................................................... 56 2.3.3 Thực trạng trả nợ vay của các hộ .............................................................. 57 2.3.4 Kết quả sau khi sử dụng vốn vay của các hộ............................................. 58 2.3.5 Ý kiến người vay về chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo ................ 59 2.3.6 Ý kiến của cán bộ đang làm công tác có liên quan đến quản lý vốn vay chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo ............................................................ 60 2.4 Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân ................................................... 62 2.4.1 Khó khăn và tồn tại .................................................................................. 62 2.4.2 Nguyên nhân ............................................................................................ 66 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 67 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY HỖ TRỢ NGƯỜI NGHÈO TẠI TIỀN GIANG............................ 68 3.1 Định hướng đề xuất phát triển chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo .. ............................................................................................................................ 68 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo tại Tiền Giang ......................................................................................... 69 3.2.1 Tăng trưởng nguồn vốn, đảm bảo cung cấp đủ vốn cho người nghèo ....... 69 3.2.2 Phối hợp chặt chẽ giữa các Ngành, Đoàn thể, Chính quyền với NHCSXH và các tổ chức TCVM .......................................................................................... 71 3.2.3 Đổi mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................... 75 3.2.4 Cải tiến thủ tục hồ sơ vay vốn .................................................................. 76 3.2.5 Kết hợp nguồn vốn cho vay hỗ trợ người nghèo với các chương trình dự án khác ................................................................................................................ 77 3.2.6 Tập huấn kỹ thuật khuyến nông và hạch toán kinh tế cho các hộ nghèo ... 78 3.3 Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................... 79 3.3.1 Đối với Nhà nước ..................................................................................... 79 3.3.2 Đối với UBND, tổ chức CT-XH các cấp .................................................. 81 3.3.3 Đối với các tổ chức cho vay ..................................................................... 81 3.3.4 Đối với nông dân ..................................................................................... 82 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 82 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ Bảng 1.1: Tiêu chuẩn nghèo đói theo sự phân loại của World Bank .............. 8 Bảng 2.1: Nguồn vốn của NHCSXH qua các năm ....................................... 41 Bảng 2.2: Kết quả cho vay ưu đãi của NHCSXH qua các năm .................... 42 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu chủ yếu của chương trình cho vay hộ nghèo........ 43 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động cho vay hỗ trợ của Hội phụ nữ Tiền Giang từ 2006-2010 ............................................................................................... 44 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động cho vay hỗ trợ của Quỹ hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế Tiền Giang ............................................................................... 45 Bảng 2.6: Kết quả chỉ số thực hiện tài chính của Quỹ từ 2006-2010 ............ 46 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động QHTND Tiền Giang 2006-2010 .................... 48 Bảng 2.8: Kết quả ủy thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác giai đoạn 2006-2010 ............................................................................ 48 Bảng 2.9: Thống kê tình hình hoạt động CEP CN.Tiền Giang 7/2009- 2010 ............................................................................................................ 49 Bảng 2.10: Tổng hợp hộ nghèo Tỉnh qua các năm 2006 – 2010................... 51 Bảng 2.11: Tỉ lệ hộ vay vốn của các nguồn vốn vay .................................... 53 Bảng 2.12: Mức vay của các hộ từ các nguồn vốn ....................................... 54 Bảng 2.13: Lãi suất phân theo nguồn vốn .................................................... 55 Bảng 2.14: Thời hạn vay của các nguồn vốn ............................................... 56 Bảng 2.15: Mục đích sử dụng các nguồn vốn vay ........................................ 57 Bảng 2.16: Tình hình trả nợ của các hộ ....................................................... 57 Bảng 2.17: Tác động của vốn cho vay hỗ trợ người nghèo đến đời sống ..... 58 Bảng 2.18: Ý kiến người vay về chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo ........................................................................................................... 59 Bảng 2.19: Nhận xét của cán bộ có liên quan đến quản lý chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo ......................................................................... 61 Bảng 2.20: Nhận xét của cán bộ quản lý chương trình cho vay về việc sử dụng vốn của hộ dân .............................................................................................................. 62 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á BĐH : Ban điều hành BLĐTBXH : Bộ Lao động Thương binh và Xã hội CEP : Quỹ trợ vốn cho người nghèo tự tạo việc làm Tp.HCM CT-XH : Chính trị - xã hội CVƯĐ : cho vay ưu đãi CVN : cho vay nhỏ GQVL : Giải quyết việc làm MOM : Quỹ hỗ trợ Phụ nữ phát triển kinh tế Tiền Giang NHCSXH : Ngân hàng Chính sách xã hội NHNNPTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NSNN : Ngân sách nhà nước NGOs : Tổ chức Phi Chính phủ HTND : Hỗ trợ nông dân HND : Hội Nông dân QTDND : Quỹ tín dụng nhân dân TCVM : Tài chính vi mô TCTD : Tổ chức tín dụng TK&VV : Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) TKTD : Tiết kiệm tín dụng XĐGN : Xóa đói giảm nghèo 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Xóa đói giảm nghèo (XĐGN) là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đảng và Nhà nước ta trong những năm qua và cả trong giai đoạn sắp tới. Sau hai mươi năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được các thành tựu trên nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên cũng còn phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Trong đó có vấn đề nghèo đói và sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra sâu sắc với khoảng cách ngày càng giãn rộng. Dân số nước ta gần 80% là lao động nông nghiệp, kỹ thuật canh tác còn lạc hậu, ruộng đất manh mún, năng suất thấp…một bộ phận dân cư còn sống ở mức nghèo đói nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Các đối tượng này rất khó tiếp cận với tín dụng tại các Ngân hàng thương mại vì họ không có các điều kiện về tài sản đảm bảo nợ vay, chưa quen với vốn tín dụng để phát triển sản xuất. Do vậy, XĐGN và việc làm được Đảng và Nhà Nước đặc biệt quan tâm không những cho phát triển kinh tế mà còn là mục tiêu chính trị xã hội mang tính chiến lược lâu dài và được đặt thành chương trình quốc gia và có nhiều chính sách để thực hiện. Phát triển Kinh tế - xã hội phải thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc gia về XĐGN. Trong rất nhiều giải pháp đồng bộ để thực hiện chương trình này, Chính phủ Việt Nam đã thực sự quan tâm đến việc tạo lập kênh dẫn vốn tới hộ nghèo còn gặp khó khăn trong sản xuất. Nhiều chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo bắt đầu từ những khoản vốn nhỏ được cho người nghèo vay với lãi suất thấp từ nguồn ngân sách của Chính Phủ hoặc các Ban ngành, đoàn thể đã ra đời nhằm phục vụ mục tiêu XĐGN của Đảng và Nhà Nước. Trong vòng 17 năm, cùng với yếu tố đổi mới nền kinh tế vai trò tín dụng đặc biệt tín dụng hỗ trợ người nghèo đã giúp cho hơn 30 triệu người thoát nghèo, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 58% năm 1993 xuống còn 11% năm 2010 theo tiêu chuẩn quốc gia. Tiền Giang với hơn 70% dân số sống bằng nông nghiệp do kỹ thuật còn lạc hậu, giá cả hay biến động; thiếu vốn sản xuất….nên đời sống người dân còn 2 gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao gần 11% theo tiêu chí mới hiện nay. Để nâng cao thu nhập cho người dân và giảm tỷ lệ nghèo, chương trình xóa đói, giảm nghèo được các cấp lãnh đạo xác định là vấn đề có tính chiến lược lâu dài và luôn đặt công tác này như một nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong các chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Trong rất nhiều giải pháp để thực hiện chương trình XĐGN, tín dụng cho người nghèo đặc biệt là chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo được các cấp lãnh đạo quan tâm và thực hiện rất sớm. Điều này giúp cho nông dân, phụ nữ nghèo, đối tượng chính sách được vay vốn phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả thực tế chương trình này như thế nào? Có đáp ứng đúng như mong đợi hay không? Tình hình thực hiện chương trình hiện nay ra sao? Khó khăn cần phải giải quyết là gì? Giải pháp nào nên được đưa ra? Để trả lời những vấn đề trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài “CHO VAY HỖ TRỢ NGƯỜI NGHÈO TẠI TỈNH TIỀN GIANG – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP” nhằm tìm hiểu thuận lợi, khó khăn và tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo trong công tác giảm nghèo tại địa phương. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về tín dụng đối với giảm nghèo đồng thời tập hợp kinh nghiệm một số nước về lĩnh vực này. Hệ thống hóa hoạt động cho vay hỗ trợ người nghèo của các cơ quan hoạt động về lĩnh vực này trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Nghiên cứu kết quả chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo đối với công tác XĐGN tại địa bàn. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của chương trình đối với công tác XĐGN. 3. Đối tượng, khách thể, phạm vi và thời gian nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là thực trạng về hoạt động cho vay hỗ trợ người nghèo trong công tác xóa đói giảm nghèo tại tỉnh Tiền Giang. 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 3.3 Thời gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu hoạt động các cơ quan liên quan đến hoạt động cho vay hỗ trợ người nghèo từ năm 2006 đến 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp luận Phương pháp duy vật biện chứng được tác giả sử dụng làm cơ sở lý luận cho đề tài. Trong luận văn còn sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phương pháp diễn dịch – quy nạp để tìm hiểu vấn đề nghiên cứu. 4.2 Phương pháp và kỹ thuật nghiên cứu cụ thể 4.2.1 Thu thập thông tin 4.2.1.1 Thu thập, phân tích nguồn thông tin thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập tại các phòng ban có liên quan như Ban Chỉ đạo Xóa Đói Giảm Nghèo và Giải Quyết Việc Làm tỉnh Tiền Giang, Ngân hàng Chính sách Xã hội Tiền Giang, Hội Phụ Nữ, Hội Nông Dân tỉnh Tiền Giang, Các tổ chức phi Chính phủ (NGOs) có hoạt động cho vay hỗ trợ cho người nghèo...kết quả thu thập số liệu cho chúng ta biết được tình hình nghèo đói, tình hình hỗ trợ tín dụng cho người nghèo, kết quả đạt được đối với công tác XĐGN. 4.2.1.2 Thu thập, phân tích nguồn thông tin sơ cấp Trong phần thu thập số liệu ban đầu đề tài thu thập cả số liệu định tính và số liệu định lượng qua điều tra phỏng vấn trực tiếp nông dân tham gia vay chương trình cho vay hỗ trợ người nghèo và trao đổi với lãnh đạo quản lý chương trình này ở cấp huyện và xã. Từ kết quả thu thập này, chúng ta sẽ biết được thông tin về tình hình vay vốn, sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn vay của người nghèo... Cùng với số liệu thứ cấp, chúng ta sẽ đánh giá mặt đạt được cũng như các tồn tại chương trình trong việc hỗ trợ giảm nghèo cũng như các tồn tại, nếu có, nhằm đề nghị giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình trong tương lai. 4 a/Chọn mẫu điều tra: - Địa điểm nghiên cứu: Điểm chọn nghiên cứu dựa trên sự khác biệt theo vù
Tài liệu liên quan