Lương thực, thực phẩm là nhu cầu không thể thiếu của con người. Chính vì vậy mà con người luôn tìm cách chế biến lương thực thực phẩm thành những dạng thực phẩm khác nhau, rất đa dạng và phong phú. Từ lâu, các sản phẩm lên men là một trong những sản phẩm truyền thống đã phổ biến khắp nơi trên thế giới.
46 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 10021 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công nghệ lên men: Kim Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. trang 04
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................. trang 05
A- LÊN MEN LACTIC ................................................................................................. trang 06
1. Vi khuẩn lactic............................................................................................................ trang 06
2. Khái niệm lên men lactic ........................................................................................... trang 06
3. Cơ sở lý thuyết quá trình muối chua ........................................................................ trang 07
B- KIM CHI.................................................................................................................... trang 09
1. Khái niệm – nguồn gốc .............................................................................................. trang 09
2. Tình hình sản xuất ..................................................................................................... trang 09
3. Một số hình ảnh......................................................................................................... trang 09
PHẦN 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT KIM CHI ..................................................... trang 11
1. Vi sinh vật tham gia lên men..................................................................................... trang 12
2. Cải thảo ....................................................................................................................... trang 13
3. Củ cải........................................................................................................................... trang 15
4. Carrot .......................................................................................................................... trang 17
5. Dƣa chuột .................................................................................................................... trang 19
6. Cải bắp ........................................................................................................................ trang 20
7. Ớt ................................................................................................................................ trang 22
8. Tỏi ................................................................................................................................ trang 23
9. Hành ............................................................................................................................ trang 24
10. Gừng .......................................................................................................................... trang 25
11. Muối ăn ..................................................................................................................... trang 26
12. Tảo biển Glue plant ................................................................................................. trang 26
13. Mắm cá...................................................................................................................... trang 27
14. Các chất phụ gia ....................................................................................................... trang 27
15. Nƣớc .......................................................................................................................... trang 27
PHẦN 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KIM CHI ................................. trang 29
A- SƠ ĐỒ KHỐI QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ .......................................................... trang 30
B- GIẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ........................................................... trang 31
1. Giải thích quy trình ................................................................................................... trang 31
2. Biến đổi nguyên liệu sau muối chua ......................................................................... trang 33
3. Các yếu tố ảnh hƣởng quá trình lên men lactic ...................................................... trang 34
4. Hiện tƣợng hƣ hỏng ở rau quả muối chua ............................................................... trang 34
PHẦN 4: SẢN PHẨM KIM CHI.................................................................................. trang 36
1. Chỉ tiêu chất lƣợng ..................................................................................................... trang 37
2. Thành phần dinh dƣỡng ............................................................................................ trang 37
3. Bảo quản sản phẩm.................................................................................................... trang 38
4. Một số loại kim chi ..................................................................................................... trang 38
PHẦN 5: THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ....................................................................... trang 43
1. Các biện pháp bảo quản sản phẩm sau muối chua ................................................. trang 44
2. Hỗ trợ thiết bị quá trình lên men ............................................................................. trang 44
3. Nghiên cứu những giải pháp công nghệ ................................................................... trang 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. trang 46
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 2
DANH MỤC BẢNG
STT TIÊU ĐỀ TRANG
1 Thành phần dinh dưỡng trong 100g cải thảo 14
2 Thành phần dinh dưỡng trong 100g củ cải 16
3 Thành phần dinh dưỡng trong 100g carrot 18
4 Thành phần dinh dưỡng trong 100g dưa chuột 20
5 Thành phần dinh dưỡng trong 100g cải bắp 21
6 Thành phần dinh dưỡng trong 100g ớt 22
7 Thành phần dinh dưỡng trong 100g tỏi 24
8 Thành phần dinh dưỡng trong 100g hành 25
9 Thành phần dinh dưỡng trong 100g gừng 25
10 Tiêu chuẩn muối dùng trong chế biến thực phẩm 26
11 Chỉ tiêu hóa lý của nước uống 28
12 Chỉ tiêu vi sinh vật của nước uống 28
13 Thành phần dinh dưỡng của kim chi trong 100g 37
DANH MỤC HÌNH
STT TIÊU ĐỀ TRANG
1 Cơ chế của quá trình lên men lactic 6
2 Sơ đồ lên men lactic 7
3 Chuẩn bị nguyên liệu làm kim chi 9
4 Chế biến kim chi 10
5 Bảo quản kim chi trong chùm sành 10
6 Cải thảo 13
7 Thành phần năng lượng của cải thảo 14
8 Củ cải 15
9 Thành phần năng lượng của củ cải 16
10 Carrot 17
11 Thành phần năng lượng của carrot 18
12 Dưa chuột 19
13 Cải bắp 20
14 Ớt 22
15 Tỏi 23
16 Hành 24
17 Củ gừng 25
18 Muối ăn 26
19 Tảo biển 27
20 Mắm cá 27
21 Kim chi cải thảo nguyên cây và cắt miếng 37
22 Kim chi củ cải muối 38
23 Kim chi Doraj 39
24 Kim chi Yolmu 39
25 Kim chi Oisobagi 39
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 3
26 Kim chi Crown daisy 39
27 Kim chi Puchu 40
28 Kim chi Kkanenip 40
29 Kim chi Minary 40
30 Kim chi từ cải soong 40
31 Kim chi Uong 40
32 Kim chi Sobagi 41
33 Kim chi Got 41
34 Kim chi Pa 41
35 Kim chi Bo 41
36 Kim chi Baek 42
37 Kim chi Dongchimi 42
38 Kim chi Hobak 42
39 Kim chi Godlebbaegi 42
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 4
LỜI MỞ ĐẦU
Lương thực, thực phẩm là nhu cầu không thể thiếu của con người.
Chính vì vậy mà con người luôn tìm cách chế biến lương thực thực
phẩm thành những dạng thực phẩm khác nhau, rất đa dạng và phong
phú. Từ lâu, các sản phẩm lên men là một trong những sản phẩm truyền
thống đã phổ biến khắp nơi trên thế giới.
Ngoài hương vị đặc trưng, các sản phẩm lên men còn có tác dụng
chữa bệnh như yaourt giúp tiêu hóa tốt, phòng bệnh đường ruột. Đặc biệt
các sản phẩm muối chua rau quả với quá trình lên men đường trong
nguyên liệu rau quả bởi vi khuẩn lactic, có tác dụng tạo hệ vi khuẩn có
ích cho đường tiêu hóa. Rau quả muối chua tuy không phải là thuốc
thuần túy nhưng dùng làm thức ăn rất tốt cho người mắc chứng béo phì,
tiểu đường … vì nó ít glucid và khả năng sinh nhiệt thấp.
Và kim chi là một trong những sản phẩm rau quả muối chua, lên
men vi khuẩn lactic. Với người Hàn Quốc, kim chi trở thành món ăn
điển hình của dân tộc. Người Hàn Quốc cho rằng, bữa ăn của họ sẽ vô vị
nếu thiếu vắng vị cay, giòn của những món kim chi. Món ăn bổ dưỡng
này không có cholesterol và đặc biệt ngon. Tùy theo khẩu vị mà có
nhiều loại kim chi và cách chế biến khác nhau. Làm kim chi là một quy
trình đơn giản nhưng đòi hỏi rất nhiều sự khéo léo của người nội trợ.
Trong đời sống hiện nay, sản phẩm đóng hộp đang ngày càng thông
dụng nhằm điều hòa thực phẩm các vùng, tiết kiệm thời gian cho việc
chế biến thực phẩm. Vì vậy phương pháp bảo quản sau muối chua bằng
cách đóng hộp, thanh trùng cũng được quan tâm đến.
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 5
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
A- LÊN MEN LACTIC
1. Vi khuẩn lactic
2. Khái niệm về lên men lactic
3. Cơ sở lý thuyết của quá trình muối chua
B- KIM CHI
1. Khái niệm - nguồn gốc
2. Tình hình sản xuất
3. Một số hình ảnh
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 6
A- LÊN MEN LACTIC
1. VI KHUẨN LACTIC
Nhóm vi khuẩn lactic rất da dạng gồm nhiều giống khác nhau, tế bào của chúng có thể là
hình cầu, hình que, phân biệt chúng về khả năng lên men đồng hình hay dị hình.
Tất cả vi khuẩn lactic đều có đặc điểm chung là:
Là những vi khuẩn Gram dương, nói chung là bất động, không sinh bào tử.
Khả năng tổng hợp nhiều chất cần cho sự sống của những vi khuẩn này rất yếu.
Là những vi khuẩn kỵ khí tùy tiện, vi hiếu khí, là loại có khả năng lên men hiếu khí cũng
như kỵ khí.
Các giống vi khuẩn lactic: Streptococcus lactis, Streptococcus cremoris, Lactobacillus
acidophilus, Lactobacillus lactis, Lactobacillus bulgaricus, Leuconostoc.
2. KHÁI NIỆM VỀ LÊN MEN LACTIC.
Lên men lactic là 1 trong những quá trình sinh hóa phổ biến trong thiên nhiên, đó là quá trình
chuyển hóa kị khí đường với sự tích lũy acid lactic trong môi trường lên men.
Tùy thuộc quá trình lên men này mà người ta chia thành 2 loại: đồng hình hay dị hình.
Lên men đồng hình: sản phẩm cuối cùng là acid lactic chiếm tỷ lệ cao.
Lên men dị hình: các sản phẩm cuối cùng đa dạng: acid lactic, ethanol, acid acetic, CO2.
Quá trình lên men kim chi là một quá trình lên men lactic phức tạp xảy ra trong điều kiện
yếm khí với sự tham gia của các vi khuẩn thuộc họ Lactobacteriaceae, Streptococcus lactis …
Trong quá trình lên men lactic, lượng đường có trong bắp cải sẽ chuyển hóa thành acid lactic và
sản phẩm phụ tạo cho sản phẩm có vị chua và mùi vị đặc trưng.
Phương trình của quá trình lên men lactic:
C6H12O6 2C3H6O3 + 136KJ (32.4 Kcal)
Hình 1: Cơ chế của quá trình lên men lactic
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 7
Quá trình này xảy ra theo nhiều giai đoạn và tạo nhiều sản phẩm trung gian. Giai đoạn đầu là
quá trình tạo acid pyruvic, sau đó là quá trình biến đổi acid pyruvic thành acid lactic do vi khuẩn
lactic.
Ngoài ra còn có một phần nhỏ pyruvate bị khử thành acid acetic, CO2 được thực hiện bởi
nấm men và nấm mốc có thể bị nhiễm trong quá trình lên men.
Tác nhân gây lên men hay tác nhân cung cấp hệ enzyme là vi khuẩn họ Lactobacteraceae.
Mặc dù nhóm vi khuẩn này không đồng nhất về mặt hình thái (gồm các vi khuẩn dạng que ngắn,
que dài lẫn các vi khuẩn hình cầu) song về mặt sinh lý chúng tương đối đồng nhất. Tất cả đều là
vi khuẩn G(+) không tạo bào tử và hầu hết không đi động. Chúng thu nhận năng lượng nhờ phân
giải carbohydrate và tiết ra acid latic. Các vi khuẩn này là vi khuẩn yếm khí hoặc kỵ khí.
Do quá trình lên men trong sản xuất kim chi là quá trình lên men lactic dị hình nên ở đây ta
chỉ khảo sát quá trình lên men lactic dị hình.
LÊN MEN DỊ HÌNH
Là quá trình lên men mà ngoài acid lactic tạo thành còn có hàng loạt các sản phẩm khác nhau
chiếm tỉ lệ khá cao như: acid acetic, glycerin, ethanol, CO2… Sở dĩ như vậy vì vi khuẩn lactic dị
hình không có hai enzyme cơ bản của sơ đồ EMP là aldolase và triosaphosphate isomerase.
Hình 2: Sơ đồ lên men lactic
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 8
Vì giai đoạn đầu của sự phân giải glucose xảy ra theo con đường pentose phosphate, tức là
qua glucose-6-phosphate, 6-phosphogluconate và ribulose-6-phosphate. Chất này nhờ một
enzyme epimerase được chuyển thành xylulose-5-phosphate và sau đó trong một phản ứng thuộc
tiaminpirophosphate được enzyme pentosephosphoketolase phân giải thành
glyceraldehydphosphate và acetylphosphate. Sự oxy hóa triose thành acid lactic giống như sự lên
men đồng hình, còn acetylphosphate có thể chuyển hóa thành ethanol hoặc acid acetic.
Các sản phẩm phụ của quá trình lên men dị hình không gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng
sản phẩm mà nó còn góp phần tạo nên hương vị đặc trưng cho sản phẩm lên men.
3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH MUỐI CHUA.
Quá trình lên men lactic trong sản phẩm rau muối chua có thể phân thành 3 giai đoạn:
a. Giai đoạn 1:
Do muối ăn gây áp suất thẩm thấu lớn nên đường và các chất dinh dưỡng khác có trong tế
bào rau sẽ khuếch tán vào nước muối và bắt đầu có sự hoạt động của các vi sinh vật lactic và một
số vi sinh vật khác. Trên bề mặt nước muối, thấy xuất hiện những bọt khí, đó là do hoạt động của
một số vi sinh vật có khả năng sinh khí. Chủng vi khuẩn lactic phát triển chủ yếu trong thời kì
này là Leuconostoc mesenteroides. Đó là loại cầu khuẩn có khả năng sinh acid lactic và sinh khí,
khả năng tích tụ acid lactic của chủng này yếu (nhỏ hơn 1%). Giai đoạn này cần tiến hành nhanh
để acid lactic sớm tạo thành,có thể ức chế được các vi sinh vật lạ.
b. Giai đoạn 2:
Các vi khuẩn lactic phát triển mạnh mẽ, acid lactic được tích tụ nhiều, nên pH môi trường
giảm xuống vào khoảng 3-3,5 làm ức chế các vi khuẩn khác, chỉ còn vi khuẩn lactic phát triển,
chiếm ưu thế tuyệt đối, rau quả trở nên chua, ngon. Đây là giai đoạn quyết định, nếu vi khuẩn
lactic không chiếm được ưu thế thì các vi khuẩn khác sẽ phát triển làm rau, dưa hư bởi các
nguyên nhân sau:
Rau quả rửa không kỹ, làm dập nát, có nhiều tạp khuẩn.
Cho muối vào không đúng 2,5 - 3 % ( nếu quá 5 -6 % sẽ ức chế cả vi khuẩn lactic,nếu
dưới 3% thì nhiều tạp khuẩn khác sẽ lấn át).
Không đậy, nén kỹ, không tạo được điều kiện kỵ khí cho vi khuẩn lactic phát triển.
pH là yếu tố rất quan trọng, nếu vi khuẩn lactic phát triển chiếm ưu thế thì pH sẽ là 3 –
4,5, còn không thì các vi sinh vật khác sẽ phát triển (mấy bạn thông cảm hem có tìm
đuoc pH của mấy con vi khuẩn nên tự tìm hen)
Chủng vi khuẩn lactic phát triển chủ yếu trong thời kỳ này là L.cucumeris, B.brassicae
fermentati và một số chủng khác. Hàm lượng acid lactic trong nước dưa chua thường vào khoảng
0,8 – 2 %. Mùi vị dưa tốt nhất khi nồng độ acid là 0,8 – 1,2 %.
c. Giai đoạn 3:
Khi acid lactic đã tích tụ với lượng khá cao thì các vi khuẩn lactic cũng bị ức chế (pH =3).
Khi đó các nấm men và nấm mốc có khả năng phát triển mạnh, phân giải acid lactic thành CO 2
và H2O, pH tăng lên, sản phẩm bắt đầu có váng và môi trường giảm chua, có mùi mốc, có nhiều
bọt khí (nấm men dại thường có là Geotrichum candidum).
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 9
B – KIM CHI
1. KHÁI NIỆM – NGUỒN GỐC KIM CHI
Kim chi hay còn được đánh vần là Gimchi hay Kimchee là một món ăn truyền thống của
Hàn Quốc và là sản phẩm lên men lactic tại nhiệt độ thấp để đảm bảo độ chín và sự bảo quản sản
phẩm. Kim chi được chế biến với hỗn hợp gia vị chủ yếu gồm: ớt bột, tỏi, gừng, hành lá…
Người Hàn Quốc đã sáng tạo ra kim chi từ rất lâu khoảng từ 2600- 3000 năm. Do mùa đông
ở Hàn Quốc dài và khắc nghiệt nên khó có thể tìm được rau xanh vì vậy người dân Hàn Quốc đã
nghĩ ra Kim chi để cung cấp vitamin cho cơ thể. Ban đầu kim chi được chế biến đơn giản từ cải
thảo và nước muối nhưng đến thế kỉ 12 kim chi phát triển dần về thành phần, hương vị và màu
sắc…
Khi chưa biết đến ớt bột người dân Hàn Quốc sử dụng lá cây mù tạt và hoa mào gà để tạo
nên màu đỏ nhạt cho kim chi, vì người Hàn Quốc rất coi trọng màu đỏ. Đến thế kỉ 17 ớt bột bắt
đầu được sử dụng và dần trở thành nguyên liệu quan trọng tạo nên hương vị đặc biệt của kim chi
cho đến tận ngày nay.
2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KIM CHI
a. Ở Việt Nam:
Mặc dù món ăn kim chi đã đến Việt Nam từ lâu nhưng cho đến hiện nay kim chi hầu như chỉ
được làm ở quy mô gia đình để cải thiện bữa ăn chứ không mang mục đích dự trữ như Hàn
Quốc. Cũng đã có một vài công ty chế biến kim chi và bán cho các đại lý phân phối nhưng vẫn
chưa phổ biến và mặt hàng chưa đa dạng chủ yếu là kim chi từ cải thảo.
b. Ở Hàn Quốc:
Từ những năm 70, việc sản xuất kim chi đã tăng đáng kể vì mục đích thương mại. Số lượng
nhà máy sản xuất kim chi tăng để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, nhưng hầu
hết là quy mô nhỏ.
Trong năm 1997, 408000 tấn sản phẩm kim chi thương mại đã được sản xuất bởi 459 nhà
máy. Và tiêu chuẩn Codex được soạn ra gia tăng tính thương mại quốc tế cho sản phẩm kim chi.
Trong tương lai, càng nhiều sản phẩm kim chi thương mại hơn nữa và tính thương mại quốc
tế của nó sẽ được nâng cao đáng kể nhờ sự trao đổi văn hóa. Việc cải tiến kỹ thuật của những
nhà máy sản xuất kim chi đòi hỏi một sự đầu tư lớn và những nhà máy quy mô nhỏ sẽ dần biến
mất.
3. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Hình 3 – 4: Chuẩn bị nguyên liệu làm kim chi
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 10
Hình 5: Chế biến kim chi Hình 6: Bảo quản kim chi trong chum sành
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 11
PHẦN 2: NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT KIM CHI
1. Vi sinh vật tham gia lên men
2. Cải thảo
3. Củ cải
4. Carrot
5. Dưa chuột
6. Cải bắp
7. Ớt
8. Tỏi
9. Hành
10. Gừng
11. Muối
12. Tảo biển
13. Mắm cá
14. Các chất phụ gia
15. Nước
Công nghệ lên men – Kim Chi GVHD: PGSTS.Lê Văn Việt Mẫn
Trang 12
1. VI SINH VẬT THAM GIA LÊN MEN.
a. Vi sinh vật tham gia lên men:
Quá trình lên men muối chua được bắt đầu với vi khuẩn Leuconostoc mesenteroides.
Là vi khuẩn lên men dị hình sinh acid yếu nhưng chịu mặn khá cao và phát triển rất nhanh ở
giai đoạn đầu lên men.
Đặc biệt chúng sinh khá nhiều CO2 làm giảm lượng O2 không khí khuếch tán vào môi trường
lên men tạo điều kiện kị khí giúp các loại vi khuẩn khác phát triển tốt, ngoài ra còn có tác dụng
ngăn sự oxi hóa vitamin C và làm mất màu sản phẩm.
Quá trình lên men tích lũy acid lactic đến một giá trị nào đó thì vi khuẩn này không phát triển
nữa, khi đó thì vi khuẩn Lactobacillus plantarum hoạt động, loại vi khuẩn lên men đồng hình có
thể chịu được hàm lượng acid rất cao.
Leuconostoc mesenteroides:
Tế bào hình cầu, đường kính 0.9 – 1.2 micron. Thường kết thành đôi, chuỗi ngắn hoặc
chuỗi dài.
Tế bào vi khuẩn Gram dương.
Chúng thường tìm thấy ở các nguyên liệu thực vật và các sản phẩm sữa.
Lên men được các đường glucose, fructose, galactose, xytose, arabinose, sucrose, lactose,
raffinose, salicin và glycerol.
Vi hiếu khí.
Nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển là 21o – 25o C.
Tạo khuẩn lạc tròn, nhỏ, màu xám trắng đến hơi xám trên môi trường gelatin – glucose
và phát triển dọc theo vết cấy chích sâu vào trong môi trường này. Không hóa lỏng
gelatin.
Không thấy phát triển trên môi trường khoai tây.
Không sinh indol.
Không khử nitrat thành nitrit.
Có vị trí quan trọng trong thực phẩm nhờ khả năng tạo chất thơm, chịu được nồng độ
muối và đường cao.
Lactobacillus plantarum:
Tế bào hình que, kích thước (0,7-1)x(3-8) micron.Thường ở dạng đơn lẻ hoặc kết hợp
thành chuỗi ngắn, tế bào ở cuối chuỗi hơi tròn.
Ở môi trường thí