Dextran là polymer sinh học, là phức hệ gồm các nhánh glucan (là polysaccharide của các D-glucose ñược nối với nhau bằng liên kết glucoside). Chuỗi dextran có ñộ dài khác nhau từ 10 – 100 kDa và cấu trúc nhánh khác nhau tùy thuộc vào các vi sinh vật và ñiều kiện nuôi cấy.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 126 trang
126 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 4000 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công nghệ lên men: Sản xuất dextran, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
9 
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DEXTRAN: 
1. ðịnh nghĩa: 
Dextran là polymer sinh học, là phức hệ gồm các nhánh glucan (là 
polysaccharide của các D-glucose ñược nối với nhau bằng liên kết glucoside). 
Chuỗi dextran có ñộ dài khác nhau từ 10 – 100 kDa và cấu trúc nhánh khác nhau 
tùy thuộc vào các vi sinh vật và ñiều kiện nuôi cấy. 
Dextran chỉ ñược tổng hợp từ ñường sucrose và bằng vi khuẩn acid lactic, 
ñiển hình là Leuconostoc mesenteroides B-512F và Streptococus mutans, không 
tổng hợp ñược từ các ñường khác, nếu có thì nó chỉ là nguồn carbon cho vi sinh 
vật. 
Dextran có tính nhớt nội tại, dễ tan trong nước, methylsulfide…và là dung 
dịch ñiện li bền, pH không ảnh hưởng ñộ tan của dextran. 
2. Cấu tạo của Dextran: 
Chuỗi mạch thẳng (mạch chính) gồm các phân tử glucose liên kết nhau 
bằng α-1,6 glucoside, trong khi nhánh bắt ñầu từ các liên kết α-1,3 glucoside 
(trong một vài trường hợp cũng có liên kết α-1,2 hay α-1,4). 
Hình 1: Cấu trúc của dextran 
Cấu trúc chủ yếu của Dextran B-512F là một chuỗi các phân tử glucose 
liên kết bằng α-1,6 và có nhánh là phân tử glucose ñơn mà liên kết với chuỗi 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
10 
trên bằng α-1,3. Có thể hiểu chuỗi polymer này như chiếc lược: mỗi nhánh 
glucose α-1,3 ñơn như răng lược, trong khi chuỗi α-1,6 giống như xương sống 
của lược. 
3. Cơ chế hình thành dextran: 
Các vi sinh vật chuyển cơ chất thông qua chuyển hóa nội bào thành các 
hợp chất trung gian rồi thành polymer, ñó là với polysaccharide bình thường. 
Còn với dextran thì khác, cơ chất nhờ vi sinh vật chuyển thành sản phẩm, bên 
ngoài tế bào vi sinh vật, không thông qua chất trung gian nội bào. 
Với sucrose, nhờ hệ enzyme dextransucrase loại bỏ fructose, chuyển 
glucose lên phân tử chất nhận ñã ñược liên kết với enzyme 
(1,6- α -D-glucosyl)n + sucrose  (1,6- α -D-glucosyl)n+1 + fructose 
Hình 2: Cơ chế hoạt ñộng của enzym dextransucrase 
Enzyme tạo ra fructose và glucose từ sucrose, fructose ñược loại bỏ còn 
glucose thì ñược kết hợp tạo phức. C6-OH của phân tử chất nhận nối với C1 của 
phân tử glucose, kết quả hai gốc glucose liên kết nhau bằng α-1,6 glucoside. ðộ 
dài chuỗi phụ thuộc vào phân tử chất nhận, sẽ kết thúc khi phân tử chất nhận giải 
phóng chuỗi polymer khỏi enzyme. Trong quá trình tổng hợp dextran, các gốc 
glucosyl còn sót chuyển thành gốc tự do có vai trò như chất nhận ảnh hưởng tới 
phản ứng tổng hợp này. Chúng tác dụng với enzyme – glucosyl hay enzyme – 
dextranosyl ñể tách enzyme ra khỏi glucose hay dextran ñồng thời tạo liên kết 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
11 
với glucose hay dextran này tại vị trí enzyme ñược giải phóng. Khi chất nhận là 
dextran cao phân tử, C3 của chất nhận sẽ kết hợp với C1 của phức glucosyl – 
enzyme hay dextranosyl – enzyme ñể giải phóng glucose hay dextran. Kết quả 
hình thành mạch nhánh liên kết α-1,3 glucoside giữa dextran chất nhận với 
dextran hay glucose vừa giải phóng enzyme. Cũng có trường hợp liên kết này là 
liên kết α-1,2 glucoside nhưng rất ít gặp. 
4. Ứng dụng của dextran: 
 Dextran ñược sử dụng như chất khởi ñộng hay chất trung gian trong các 
quá trình khác nhau như trong thực phẩm, công nghệ nhiếp ảnh, công nghệ sản 
xuất hóa chất: 
– Trong công nghệ: người ta tổng hợp dextran gọi là Sephadex ñược dùng ñể 
phân riêng, sắc ký lọc gel, tinh sạch protein. 
– Trong thực phẩm: dextran ñược sản xuất nhờ Lactobacillus brevis ñể tạo 
các tinh thể tibicos hay ñồ uống lên men như Kefir (sản phẩm lên men từ 
sữa) ñược cho là có lợi cho sức khỏe. Dextran còn ñược sử dụng ñể ngăn 
chặn quá trình kết tinh ñường, cải thiện khả năng hút ẩm, duy trì hương và 
hình dạng của thực phẩm. Ngoài ra dextran còn làm chất ñồng hóa, chất ổn 
ñịnh, chất tạo màng trong bảo quản và chế biến thực phẩm. 
– Trong nhiếp ảnh: cải thiện chất lượng lớp tráng bạc. 
– ðặc biệt dextran ñược ứng dụng nhiều trong y học: 
 ðược sử dụng như chất chống vón cục trong sự lưu thông máu và 
giảm ñộ nhớt trong máu giúp máu lưu thông dễ dàng, tránh nghẽn 
mạch máu (Dextran 40). 
 Dextran có ñộ dài và hình dáng giống albumin, người ta thủy phân 
không hoàn toàn dextran nhằm thay thế protein của huyết tương 
(Dextran 70). 
 Dextran ñược sử dụng như là chất làm tăng thể tích huyết tương. 
 Dextran sulfate dùng ñể chống vi sinh vật. 
 Dextran sắt ñược sử dụng chữa trị thiếu sắt ở người. 
 DEAE – dextran dùng ñể giảm cholesterol và triglyceride. 
 Dextran ñược dùng như chất bôi trơn khi có vật lạ rơi vào mắt. Thay 
thế máu trong trường hợp khẩn cấp khi không có sẵn máu. Tăng mức 
ñường trong máu 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
12 
II. NGUYÊN LIỆU: 
1. ðường tinh luyện: 
a. Khái quát chung về ñường tinh luyện: 
Ngày nay, quá trình sản xuất ñường tinh luyện gồm 2 quá trình chính: 
 Sản xuất ñường thô từ cây mía (hoặc củ cải ñường). 
 Quá trình tinh luyện ñường thô. 
b. Sơ lược quy trình sản xuất ñường tinh luyện:. 
Trong quá trình sản xuất ñường thô, thân cây mía ñược chặt thành những 
phần nhỏ sau ñó mía ñược ép thành nước. Phần xác còn lại ñược loại bỏ. Nước 
mía sau ñó ñược lọc, một phần bởi lắng, một phần bằng cách gia nhiệt và thêm 
vôi vào. Kết quả là tạo những khối xốp lắng xuống ñáy rồi ñược loại bỏ ñể tăng 
ñộ trong. 
Trong nhiều nhà máy sản xuất ñường , SO2 ñược thổi vào dịch ép ñể tẩy 
trắng giúp ñường có màu sáng hơn. Dịch lọc sau ñó sẽ ñi qua một hệ thống làm 
bốc hơi ñể loại bỏ nước (chiếm 85% trong dịch ép mía). Từ ñó tạo nên một dung 
dịch ñường ñậm ñặc gọi là syrup. Syrup này sẽ ñược tiếp tục kết tinh ñể tạo các 
tinh thể ñường và ñể phân loại các thành phần không tinh khiết. Cuối cùng, quá 
trình ly tâm ñường sẽ tách ñường thô từ syrup. Lúc này syrup ñược gọi là mật rỉ 
ñường. Mật rỉ ñường thường ñược xử lý ít nhất 1 lần ñể thu hồi càng nhiều 
ñường càng tốt từ syrup. 
Trong quá trình tinh luyện, ñường thô sẽ ñược làm sạch và ñược nấu chảy. 
Dịch nấu chảy này tiếp tục ñược lọc ñể loại bỏ cặn và các chất khô ñặc biệt khác. 
Thông thường, trong quá trình lọc, cần bổ sung thêm những chất khác chẳng hạn 
vôi ñể giúp ñông tụ những phần cặn ñục và hình thành kết tủa như trong quá 
trình sản xuất ñường thô. Sau ñó, dịch lỏng này sẽ ñược lọc ñể loại bỏ kết tủa. 
Tiếp theo là bước tẩy màu bằng cách sử dụng các chất hấp phụ carbon như than 
xương hoặc carbon hoạt hóa. ða số các trường hợp, SO2 ñược sử dụng ñể tẩy và 
cải thiện màu sắc của ñường tinh luyện. Nhiều khi, người ta sử dụng sự trao ñổi 
ion ñể tẩy màu. Tại thời ñiểm này, dịch lỏng nói trên không còn cặn ñục nữa. 
Dịch lỏng sẽ ñược cho qua thiết bị bốc hơi ñể loại nước, phần sản phẩm còn lại 
sẽ cho qua thiết bị sấy chân không ñể bốc hơi triệt ñể và tạo tinh thể ñường. Cuối 
cùng, sản phẩm này sẽ ñược ñưa qua thiết bị li tâm ñể tách các tinh thể ñường 
màu trắng ra khỏi dịch lỏng (syrup). Sản phẩm ñường tinh luyện này có ñộ tinh 
khiết từ 99.4 – 99.99%. 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
13 
Bảng 1: Thành phần dinh dưỡng của ñường tinh luyện và ñường thô 
Tiêu chí ðường tinh luyện ðường thô 
Năng lượng cho 100g 
(kcal) 
390 380 
Carbohydrate (g) 99.98 97.33 
ðường (g) 99.98 96.21 
Dietary fiber (g) 0 0 
Béo (g) 0 0 
ðạm (g) 0 0 
Nước (g) 0.03 1.77 
Vit. B1 (mg) 0 0.008 
Vit. B2 (mg) 0.019 0.007 
Vit. B3 (mg) 0 0.082 
Vit. B6 (mg) 0 0.026 
Vit. B9 (µg) 0 1 
Ca (mg) 1 85 
Fe (mg) 0.01 1.91 
Mg (mg) 0 29 
P (mg) 0 22 
K (mg) 2 346 
Na (mg) 0 39 
Zn (mg) 0 0.18 
 (Nguồn: USDA Nutrient Database ) 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
14 
Hình 3: Cấu tạo saccharose 
Hình 4: Sản phẩm ñường tinh luyện 
2. Vi sinh vật: 
a. Các vi sinh vật có khả năng lên men tạo dextran : 
Dextran ñược sản xuất bởi hàng loạt vi khuẩn khác nhau như Leuconostoc 
mesenteroides, Leuconostoc dextranicum, Leuconostoc citrovorus, 
Saccharomyces cerevisiae, Lactobacillus plantarum, Lactobacillus sanfrancisco, 
Streptobacterium dextranicum, Streptococcus mutans (vi khuẩn gây sâu răng ở 
người)… Sản phẩm dextran tạo thành có thể khác nhau tùy thuộc vào chủng vi 
sinh vật dùng ñể lên men và ñiều kiện nuôi cấy khác nhau. 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
15 
 Một số vi khuẩn chẳng hạn Leuconostoc mesenteroides có khả năng tiết 
ra enzyme ngoại bào là dextransucrase (α-1,6-glucan: D-fructose 2-
glucosyltransferase hay có tên gọi khác là sucrose 6-glucosyltransferase, SGE, 
CEP, sucrose-1,6-alpha-glucan glucosyltransferase) xúc tác cho phản ứng 
chuyển nhóm glucosyl còn lại từ phân tử sucrose ngoại bào tạo thành dextran, 
giải phóng fructose ñồng thời tổng hợp glucooligosaccharide khi có mặt sucrose 
và một chất nhận (ví dụ: maltose). 
Một số vi khuẩn khác như Acetobacter capsulatum hay Acetobacter 
viscocum sinh trưởng trên cơ chất như carbonhydrate, alcohol ña chức hoặc một 
nguồn carbon tương tự sẽ tạo ra ba loại enzyme, ñó là dextrandextrinase giúp 
chuyển dextrin thành dextran, amylase thủy phân polymer thành glucose, 
glucose oxidase hoặc glucose dehydrogenase ñể chuyển glucose thành acid 
gluconic. 
Trong công nghiệp, người ta sử dụng L. mesenteroides là vi khuẩn chủ yếu 
ñể lên men sản xuất dextran chứa khoảng 95% liên kết α-1,6 glucoside (phần còn 
lại là α-1,3) và có trọng lượng phân tử là 4 – 5.107 Da. 
b. Leuconostoc mesenteroides: 
Giới Bacteria 
Ngành Firmicutes 
Lớp Bacilli 
Bộ Lactobacillales 
Họ Leuconostocaceae 
Giống Leuconostoc 
Loài L. mesenteroides 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
16 
Hình 5: Vi khuẩn L.mesenteroides 
Leuconostoc là một vi khuẩn biểu sinh, phân bố rộng rãi trong môi trường 
tự nhiên và ñóng vai trò quan trọng trong quá trình lên men thực phẩm và lên 
men công nghiệp. 
Leuconostoc mesenteroides là vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc ñòi hỏi một 
phức hệ các yếu tố sinh trưởng và aminoacid. Dưới ñiều kiện vi hiếu khí, quá 
trình lên men lactic dị hình ñược thực hiện. Glucose và các loại ñường hexose 
khác ñược chuyển thành hỗn hợp ñẳng mol bao gồm D-lactate, ethanol và CO2 
thông qua con ñường kết hợp hexose monophosphate và pentose phosphate. 
Những con ñường trao ñổi chất khác bao gồm quá trình chuyển hóa của citrate 
thành diacetyl, acetoin và sự tạo thành dextran và levan từ sucrose. 
Sinh trưởng ở khoảng nhiệt ñộ 5 – 30oC, nhiệt ñộ tối ưu là 25 – 30oC. 
Hầu hết các giống nằm trong canh trường lỏng có dạng hình cầu, ñơn lẻ 
hoặc tạo thành một cặp hay một chuỗi ngắn. Tuy nhiên, hình thái của chúng 
cũng có thể thay ñổi theo ñiều kiện sinh trưởng; tế bào sinh trưởng trên glucose 
hay trên môi trường rắn có thể kéo dài ra hay ở dạng hình que. 
Là vi khuẩn G(+), không sinh bào tử và không di chuyển, có khả năng tạo 
ra acid lactic nên chịu ñược pH thấp. 
Không có enzyme catalase và không thủy phân ñược arginine, có khả năng 
kháng vancomycin (kháng sinh từ Streptomyces). 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
17 
Có khả năng chịu ñược nồng ñộ ñường và muối cao. Mặt khác có thể sinh 
trưởng nhanh chóng trên thực vật ở một khoảng nhiệt ñộ và nồng ñộ muối rộng 
hơn các vi khuẩn lactic khác. 
Vi khuẩn L.mesenteroides có bao nhầy dày chứa hợp chất polymer là 
dextran. ðây là vi khuẩn ñược tìm thấy phổ biến trên cây mía. Chúng lên men 
mật rỉ từ cây mía tạo ra chất dày (dextran) trong suốt quá trình phân hủy cây mía. 
Vi khuẩn này thường gặp ở các nhà máy ñường và gây tổn thất ñường trong các 
bể chứa nước ép mía. 
Chúng còn ñược tìm thấy trong ñất, nước, rau quả và thường sống trong 
môi trường giàu chất dinh dưỡng như sữa, thịt, nước uống lên men... 
Chúng là nhóm vi khuẩn có lợi vì dùng ñể làm nhiều thực phẩm lên men 
như yogurt, buttermilk, cheese, nước tương và dưa chua... 
Bảng 2: Một số ñặc tính của Leuconostoc mesenteroides 
STT Một số ñặc tính Kết quả 
1 Gram Gram dương 
2 Chuyển ñộng Không 
3 Bao nhầy Có. Bao nhầy chứa dextran. 
4 Sinh bào tử Không 
5 Sinh trưởng ở 37oC + 
6 Sinh trưởng ở 30oC + 
7 Sinh trưởng ở 4oC + 
Tính chất hóa sinh 
8 Indole - 
9 Methyl red + 
10 Voges Proskauer + 
11 Citrate - 
12 Urease - 
13 Arginine - 
Khả năng lên men ñường 
14 Glucose + (acid và khí) 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
18 
15 Arabinose + 
16 Lactose + 
17 Mannitol + 
18 Sucrose + 
19 Dextrose + 
20 Maltose + 
c. Tiêu chí chọn giống Leuconostoc mesenteroides: 
 Khả năng sinh ñộc tố: không có. 
 Khả sinh tổng hợp dextran: càng mạnh càng tốt. 
 Khả năng thích nghi của giống phải cao, tốc ñộ sinh trưởng mạnh. 
 ðiều kiện nuôi cấy: ñơn giản, là môi trường ñặc trưng cho sự sinh trưởng của 
vi khuẩn và tổng hợp dextran. Môi trường dễ kiếm, giá thành không quá cao. 
 Sự ổn ñịnh của giống theo thời gian: càng lâu càng tốt. 
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT DEXTRAN: 
A. Sơ ñồ khối: 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
19 
Chuẩn bị môi trường 
Giống Leuconostoc 
mesenteroides 
Lọc lần 1 
Rửa lần 1 
Hòa tan lần 1 
Tạp chất 
Thanh trùng 
Lên men 
Kết tủa lần 1 
Ly tâm lần 1 
Lọc lần 2 
Rửa lần 2 
Hòa tan lần 2 
Kết tủa lần 2 
Ly tâm lần 2 
Sấy phun 
Dextran 
Mầm dextran 
Ethanol lạnh 
Nhân giống 
Rửa 
Ethanol lạnh 
Tạp chất 
ðường tinh luyện 
Nước vô trùng 
Nước vô trùng 
Nước và các thành 
phần dinh dưỡng 
khác 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
20 
B. Thuyết minh quy trình công nghệ: 
1. Chuẩn bị môi trường lên men: 
a. Hòa tan ñường: 
Hòa tan ñường tinh luyện vào nước cất sao cho dung dịch có nồng ñộ 15% 
( 15g/100ml). 
b. Bổ sung thêm các thành phần dinh dưỡng khác: 
Thành phần Hàm lượng (g/100ml) 
Chất chiết men 
Bacto-peptone 
K2HPO4 
NaCl 
CaCl2 
FeSO4 
MnCl2.H2O 
MgSO4.7H2O 
0.5 
0.5 
1.5 
0.001 
0.005 
0.001 
0.001 
0.02 
Bổ sung thêm các vitamin như: B1, B3, B5… ðối với môi trường sucrose 
thì không cần bổ sung thêm biotin. ðối với L.dextranicum 8086 và 
L.mesenteroides 683 thì nhu cầu về acid folic là ưu tiên nhất, tiếp theo là B2. 
c. Chỉnh pH: 
pH ñược ñiều chỉnh về 7 trước khi thanh trùng. 
2. Thanh trùng môi trường lên men: 
Mục ñích: chuẩn bị môi trường ñể cấy giống và lên men. 
Những biến ñổi: 
 Vật lý: nhiệt ñộ tăng, ñộ nhớt giảm. 
 Hóa học: chất dinh dưỡng tổn thất, biến ñổi không ñáng kể do ñiều kiện 
thanh trùng không quá khắc nghiệt. 
 Hóa lý: ñộ hòa tan tăng, có sự bốc hơi nước. 
 Sinh học: tiêu diệt hầu hết các tế bào sinh dưỡng của vi sinh vật. 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
21 
Thiết bị: thiết bị thanh trùng bản mỏng. 
Hình 6: Thiết bị truyền nhiệt bản mỏng 
Bộ phận chính của thiết bị là những tấm bản hình chữ nhật với ñộ dày rất 
mỏng và ñược làm bằng thép không rỉ. Mỗi tấm bản sẽ có 4 lỗ tại 4 góc và hệ 
thống các ñường rãnh trên khắp bề mặt ñể tạo sự chảy rối và tăng hệ số truyền 
nhiệt. Khi ép các tấm bản mỏng lại với nhau, trên bộ khung của thiết bị sẽ hình 
thành hệ thống vào và ra cho mẫu khảo sát và chất tải nhiệt. Tùy thuộc vào ñiều 
kiện cụ thể, các nhà sản xuất sẽ bố trí ñường dẫn thích hợp. 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
22 
Hình 7: Ví dụ về sơ ñồ dòng chảy của môi trường và chất tải nhiệt trong thiết bị 
truyền nhiệt bản mỏng ( 42/24 ×× ) 
Dung dịch môi trường sẽ lần lượt ñi qua 2 vùng, mỗi vùng gồm 4 khoang 
ñược ký hiệu là 24× . chất tải nhiệt sẽ lần lượt ñi qua 4 vùng, mỗi vùng gồm 2 
khoang ñược ký hiệu là 42× . 
3. Nhân giống: 
Mục ñích: chuẩn bị lượng giống cần thiết cho lên men. 
Phương pháp thực hiện: 
a. Phân lập: 
Trong bài báo cáo này, chúng tôi chọn giống Leuconostoc mesenteroides 
CMG 713 vì nó lên men sản xuất dextran có tính ñặc trưng cao (Bảng 16) và 
hoạt tính enzyme dextransucrase cũng cao. 
Canh trường vi khuẩn Leuconostoc mesenteroides CMG 713 ñược phân 
lập từ Vitis vinifera L.(từ nho) ñã ñược làm giàu. 
Môi trường có chứa: 
Môi trường 
Chất tải nhiệt 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
23 
Thành phần Hàm lượng (g/l) 
Sucrose 
Chất chiết men 
Tryptone 
K2HPO4 
50 
1 
10 
2.5 
pH ñược ñiều chỉnh về 7 sau ñó hấp tiệt trùng ở 121oC trong 15 phút. Sau 
khi hấp cho thêm natriazide 0.005% ñã ñược vô trùng vào môi trường. 
Mẫu ñược ủ trong môi trường trên trong 24h, 25oC và sau ñó ñược cấy ria 
trên hộp petri chứa môi trường trên có bổ sung thêm agar ñể phân lập thành canh 
trường thuần khiết. Khuẩn lạc có ñộ nhớt cao phát triển trên sucrose agar sẽ ñược 
chọn. 
b. Giữ giống: 
Môi trường bảo quản Leuconostoc mesenteroides CMG 713: 
Thành phần Hàm lượng (g/l) 
Peptone 
Chất chiết men 
Nước ép cà chua lọc 
Agar 
10 
10 
200ml 
15 
pH ñược ñiều chỉnh về 7 trước khi tiệt trùng. 
Giống ñược bảo quản ở 4oC trên môi trường agar MRS nghiêng cho ñến 
khi cần cấy giống vào môi trường lên men 
c. Nhân giống: 
10ml chứa môi trường sucrose ñược tiệt trùng và canh trường vi sinh vật 
ñược ủ ở 26oC trong 24h. Sau 24h, canh trường sẽ ñược chuyển vào 90ml môi 
trường ñã tiệt trùng tương tự và tiếp tục ủ ở 26oC trong 18h. 100ml giống này sẽ 
ñược chuyển tiếp ñến 900ml môi trường và ñược ủ tiếp. Các cấp nhân giống 
ñược thực hiện cho ñến khi có ñủ số lượng giống cần thiết cho quá trình lên men. 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
24 
4. Rửa giống: 
Mục ñích: chuẩn bị cho quá trình lên men. 
Giống vi khuẩn qua nhân giống thu ñược sinh khối ñể lên men không 
ñược chứa vết của các dextran có trọng lượng phân tử cao. Nguyên nhân là các 
dextran có trọng lượng phân tử cao xuất hiện trong môi trường lên men sẽ tạo 
mầm cho quá trình tổng hợp dextran cao phân tử, ảnh hưởng tới sự ñiều khiển 
quá trình lên men tạo dextran có trọng lượng phân tử thấp, ñồng nhất và theo 
mục ñích sử dụng của nhà sản xuất. Do ñó cần rửa sạch dextran ñã tạo thành 
trong quá trình nhân giống. 
Những biến ñổi: 
 Hóa học: loại bỏ dextran trong môi trường nuôi cấy. 
 Hóa lý: ñộ nhớt giảm. 
Phương pháp thực hiện: có thể dùng dịch nước muối rửa ñể làm sạch 
dextran bám vào tế bào. 
5. Lên men: 
Mục ñích: khai thác, biến ñổi sucrose thành dextran. 
Những biến ñổi: 
 Vật lý: nhiệt ñộ của bình lên men tăng lên do có sự tỏa nhiệt. 
 Hóa lý: môi trường lên men thay ñổi ñộ nhớt, tạo hợp chất keo. 
 Hóa học: hàm lượng cơ chất và các thành phần dinh dưỡng giảm xuống, hàm 
lượng lactic acid tăng lên. 
 Hóa sinh: enzyme xúc tác cho các phản ứng trao ñổi chất trong tế bào vi 
khuẩn diễn ra mạnh. 
 Sinh học: sinh khối tế bào tăng lên. 
Phương pháp thực hiện: 
 Nạp môi trường: 
Bơm môi trường từ thiết bị làm lạnh vào bồn lên men và châm canh 
trường nuôi cấy vào. Khí qua bộ lọc vào hệ thống dẫn khí và vào bồn lên men 
qua mâm sục khí. Sau ñó, ñiều khiển hệ thống cánh khuấy trộn ñều khí vào canh 
trường nuôi cấy, khí thoát ra qua hệ thống ngưng tụ, tiếp tục qua hệ thống lọc ñể 
trả lại không khí sạch cho môi trường. Trong quá trình bơm môi trường vào bồn 
lên men ta kết hợp nạp một lượng không khí vào môi trường lên men với tốc ñộ 
thông khí là 0.5 lít/phút ñể cung cấp nguồn khí oxy ban ñầu cho vi khuẩn sinh 
trưởng. 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
25 
Nhiệt ñộ của bồn lên men ñược giữ ở 30oC. pH 7 ñược giữ không ñổi 
trong suốt quá trình lên men nhờ sử dụng hệ ñệm phosphate. 
 Cấy giống: 
Giống L.mesenteroides CMG 713 với nồng ñộ là 5% (v/v) ñược cấy vào 
thiết bị lên men ñã bổ sung môi trường từ trước. 
 Bổ sung mầm dextran: 
Trong quá trình lên men, ta bổ sung “mầm” dextran là những mạch 
dextran có phân tử lượng thấp, ñã biết rõ phân tử lượng ñể tạo ra các sản phẩm 
có phân tử lượng mong muốn. Nếu các dextran trọng lượng phân tử thấp ñược 
ñưa vào làm mồi thì enzyme sẽ có nhiều ñiểm khởi ñầu và các polymer tương 
ñối ñồng nhất sẽ ñược tạo thành. 
Thiết bị: Bồn lên men. 
Hình 8: Cấu tạo bồn lên men 
Công nghệ lên men Sản xuất Dextran 
26 
a. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình lên men: 
Ảnh hưởng của nồng ñộ cơ chất sucrose: 
Nồng ñộ cơ chất sucrose có vai trò rất quan trọng trong sản xuất dextran. 
Quá trình hình thành enzyme dextransucrase chỉ ñược thực hiện khi có mặt 
sucrose trong môi trường. Nồng ñộ sucrose cao dẫn ñến dextran tạo thành sẽ 
nhiều hơn. Nhưng canh trường có chứa quá nhiều dextran sẽ làm cho việc tách tế 
bào v