Lạp xưởng, sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ Trung Quốc và du nhập vào Việt Nam từ rất lâu đ ời, cơ bản được làm từ thịt heo. Tên Trung Quốc của lạp xưở ng là “Lap Chong” dịch là ruột nhồi hoặc ruột bôi sáp, “chong” không chỉ có nghĩa là ruột mà còn có nghĩa là lạp xưở ng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 57 trang
57 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 10354 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công nghệ sản xuất lạp xưởng heo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 2 
MỤC LỤC 
PHẦN I: TỔNG QUAN…………………………………………………..………… 4 
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LIỆU……………………………………. 5 
I. THỊT HEO…………………………………..…………………………………5 
1. Thành phần dinh dƣỡng…………………………………………………...5 
1.1. Mô cơ………………………………………………………………...5 
1.2. Mô mỡ……………………………………………………………….8 
2. Chỉ tiêu chất lƣợng………………………………………………………..10 
II. RUỘT NHỒI………..……………………..………………………………….11 
III. GIA VỊ………………………………...…………………………………… 12 
1. Muối……………………………………………………………………… 12 
2. Đƣờng……………………………………………………………………. 14 
3. Bột ngọt…………………………………………………………………....15 
4. Bột tiêu đen………………………………………………………………..16 
IV.PHỤ GIA………..…………………………………………………………….18 
1. Nitrate, nitrite……………………………………………………………..18 
2. Solium Ascorbate và Erythobate………………………………………...19 
PHẦN III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ…………...……...…………..…………...21 
I. SƠ ĐỒ KHỐI……………………………………………...………………….21 
1. Quy trình chế biến 1………………………………………………………21 
2. Quy trình chế biến 2……………………………………….…..………….22 
II. SƠ ĐỒ THIẾT BỊ…………………………………...………………………. 22 
PHẦN IV: GIẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ………....……………..….23 
I. GIẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 1……………………………....23 
1. Nguyên liệu…………………………………………………..……………23 
1.1. Thịt…………………………………………………………………23 
1.2. Ruột nhồi lạp xƣởng………………………………………………23 
2. Quá trình rã đông………………………………………………………...27 
2.1. Mục đích…………………………………………………………...27 
2.2. Biến đổi của nguyên liệu………………………………………….27 
2.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ tới quá trình……………..28 
2.4. Thiết bị và thông số công nghệ…………………………………. .28 
3. Quá trình cắt…………………………………………………………….. 30 
3.1. Mục đích………………………………………………………….. 30 
3.2. Biến đổi của nguyên liệu…………………………………………..30 
3.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ tới quá trình……………. 31 
3.4. Thiết bị và thông số công nghệ……………………………………31 
4. Quá trình phối trộn……………………………………………………….34 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 3 
4.1. Mục đích………………………………………………………….. 34 
4.2. Biến đổi của nguyên liệu…………………………………………..34 
4.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ tới quá trình……………..34 
4.4. Thiết bị và thông số công nghệ……………………………………34 
5. Quá trình nhồi…………………………………………………………….35 
5.1. Mục đích………………………………………………………….. 35 
5.2. Biến đổi của nguyên liệu…………………………………………..35 
5.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ tới quá trình……………..36 
5.4. Thiết bị và thông số công nghệ……………………………………36 
6. Quá trình châm………………………………………………………….. 37 
6.1. Mục đích………………………………………………………… 37 
6.2. Biến đổi của nguyên liệu…………………………………………..37 
6.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ tới quá trình……………..37 
6.4. Thiết bị và thông số công nghệ……………………………………37 
7. Quá trình rửa……………………………………………………………. 39 
7.1. Mục đích………………………………………………………….. 39 
7.2. Biến đổi của nguyên liệu…………………………………………..39 
7.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ tới quá trình……………..39 
7.4. Thiết bị và thông số công nghệ…………………………………....39 
8. Quá trình sấy……………………………………………………………...39 
8.1. Mục đích………………………………………………………….. 39 
8.2. Biến đổi của nguyên liệu…………………………………………..40 
8.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ tới quá trình……………..40 
8.4. Thiết bị và thông số công nghệ……………………………………40 
9. Quá trình bao gói………………………………………………………... 42 
9.1. Mục đích………………………………………………………….. 42 
9.2. Biến đổi của nguyên liệu………………………………………… 42 
9.3. Ảnh hƣởng của các yếu tố công nghệ tới quá trình……………..42 
9.4. Thiết bị và thông số công nghệ…………………………………. 42 
II. GIẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 2………………………………44 
III. SO SÁNH HAI QUY TRÌNH.................................................... ...................45 
IV. SẢN PHẨM VÀ CHỈ TIÊU CHẤT LƢỢNG CỦA SẢN PHẨM………...46 
1. Thành phần dinh dƣỡng………………………………………………….46 
2. Chỉ tiêu đánh giá lạp xƣởng……………………………………………...46 
V. THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ…………………………………..……………47 
MỤC LỤC BẢNG…………………………………………………………... 56 
MỤC LỤC HÌNH…………………………………………………………… 57 
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………58 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 4 
PHẦN I: TỔNG QUAN 
 Lạp xưởng, sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ Trung Quốc và du nhập 
vào Việt Nam từ rất lâu đời, cơ bản được làm từ thịt heo. Tên Trung Quốc của lạp 
xưởng là “Lap Chong” dịch là ruột nhồi hoặc ruột bôi sáp, “chong” không chỉ có 
nghĩa là ruột mà còn có nghĩa là lạp xưởng. 
 Đây là món ăn hầu hết người Việt Nam nào cũng biết đến. Ngoài cách dùng 
như một món ăn thông thường sau khi được hấp, nướng hoặc chiên, lạp xưởng còn 
được dùng như một nguyên liệu để chế biến nhiều món ăn khác nhau. Đặc biệt trong 
dịp Tết cổ truyền của người Việt, lạp xưởng là một món ăn không thể thiếu không 
những vì giá trị dinh dưỡng cao, mùi vị thơm ngon mà còn vì thời gian bảo quản lạp 
xưởng tương đối dài và dễ chế biến. 
 Lạp xưởng khác nhau theo công thức, kích thước và quá trình chế biến. Dựa 
vào công thức lạp xưởng có thể được chia thành lạp xưởng thịt (Yuen Chong) và lạp 
xưởng gan (Goin Chong). Đặc biệt là lạp xưởng gan gà chứa gan gà hoặc gan gà liên 
kết với gan heo. Phương pháp chế biến và công thức gia vị tương tự cho cả hai nhóm 
lạp xưởng. 
Hiện nay, phần lớn lạp xưởng trên thị trường đều làm từ thịt heo. Tuy nhiên, lạp 
xưởng làm từ nguyên liệu khác như: thịt bò, tôm, gan gà, gan heo,…cũng là những loại 
nguyên liệu có thể sản xuất ra lạp xưởng có giá trị dinh dưỡng cao và mùi vị thơm 
ngon rất đặc trưng. 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 5 
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ NGUYÊN LIỆU 
I. THỊT HEO 
1. Thành phần dinh dưỡng 
Thành phần cấu trúc của thịt là tỉ lệ 3 loại mô cơ, mô liên kết và mô mỡ, nó phụ 
thuộc vào từng con vật, giới tính, mức độ béo, tuổi giết thịt và từng bộ phận của sản 
phẩm thịt…. Giá trị dinh dưỡng cao nhất và ngon nhất là mô cơ (thịt nạc), thấp nhất là 
mô liên kết, mô mỡ làm cho thịt có vị béo và có giá trị năng lượng cao. 
1.1. Mô cơ 
 Mô cơ là phần có giá trị dinh dưỡng cao nhất. Các thành phần chủ yếu trong 
mô cơ gồm: nước, protid, các chất hòa tan chứa nitơ, các chất hòa tan không chứa nitơ, 
lipid và các chất khoáng. 
Tùy thuộc vào giống heo, điều kiện sinh trưởng và phát triển, tỷ lệ các thành 
phần có thể dao động. 
1.1.1. Nƣớc 
 Nước là thành phần hóa học phong phú và quan trọng trong cơ thể động vật. 
 Nước trong mô cơ có thể chia làm 3 loại: 
 Nước liên kết yếu: chiếm khoảng 60 ÷ 80% tổng lượng nước, được giữ 
bởi lực tĩnh điện trên bề mặt phân tử protein. Đây là nước liên kết nội bào, chiếm giữ 
khoảng trống giữa các tơ cơ. 
 Nước liên kết mạnh: chiếm khoảng 4 ÷ 5% tổng lượng nước, hình thành 
lớp đơn phân protein. 
 Nước tự do (ngoại bào): chiếm từ 20 ÷ 40% tổng lượng nước được giữ 
bởi lực mao dẫn giữa các tơ cơ. Nước tự do cũng được xem như nước gian bào. 
1.1.2. Protein 
 Protein chiếm khoảng 80% chất khô của mô cơ. Hầu hết các acid amin 
không thay thế đều tìm thấy trong mô cơ, vì vậy thịt có giá trị dinh dưỡng cao. 
 Các protein tham gia thành phần mô cơ chia thành 3 nhóm chính: chất cơ, tơ 
cơ, màng cơ. 
 Mioglobin là thành phần được quan tâm nhiều nhất trong số các thành phần 
của tơ cơ. Đó là protein mang lại sắc tố đỏ của thịt và thường chiếm khoảng 90% tổng 
lượng sắc tố của thịt. Hàm lượng mioglobin trong mô cơ khoảng 1% và khác nhau tùy 
tháng tuổi cũng như loài con vật. 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 6 
 Chức năng của mioglobin trong mô cơ là tham gia vận chuyển oxy. Con 
vật càng lớn lượng protein này trong mô cơ càng cao. Khối lượng phân tử của 
mioglobin đối với heo là 16500 Da. 
 Phân tử mioglobin cấu tạo thành từ phần protide- globin (khoảng 94% 
khối lượng chung) và hem. Trong phân tử hem, nguyên tử sắt nằm ở vị trí trung tâm có 
6 liên kết phối trí: một nối nguyên tử Fe với phân tử globin, 4 liên kết với nitơ và liên 
kết thứ 6 tham gia vào việc hình thành phức của mioglobin với các hợp chất khác 
nhau. 
 Sự có mặt của mioglobin tạo thành màu đỏ huyết của mô cơ. Trong 
trường hợp này nguyên tử Fe của hem( có hóa trị 2) được nối bằng liên kết phối trí thứ 
6 với phân tử nước. Mioglobin dễ dàng liên kết với oxy tạo nên sắc tố màu đỏ thẫm là 
oxymioglobin. Lúc đó, Fe của hem không bị oxy hóa mà vẫn giữ nguyên hóa trị 2. 
Chính vì vậy, hem trong phân tử mioglobin được bao bọc bởi protein không phân cực. 
Sự tiếp xúc lâu dài với oxy dẫn đến sự oxy hóa mioglobin và xuất hiện metmioglobin 
có màu nâu. 
 Trong quá trình chế biến thịt, mioglobin có thể chuyển hóa theo các 
hướng khác nhau. Khi chế biến nhiệt, cromoproteit biến tính hình thành hemocrom và 
hematin. Trong trường hợp này, màu của thịt chuyển từ màu đỏ sang màu nâu xám. 
 Màu đặc trưng của thịt khi chế biến được bảo vệ bằng việc sử dụng 
nitrite. Nitrozomioglobin, được hình thành do globin biến tính khi nấu sẽ đem lại màu 
đỏ hồng cho thịt. 
 Tơ cơ bao gồm miozin, actin, actomiozin, tropomiozin, troponin…, trong đó 
miozin chiếm khoảng 55%. 
 Màng cơ bao gồm một phức hợp vô định hình. Các protein này có trong 
thành phần của chất cơ và màng liên kết bao bọc sơi cơ. Màng cơ có thể ở dạng chặt 
chẽ, dày đặc hay lõng lẻo, tùy thuộc vào thành phần và sự liên kết của các tế bào và 
các sợi hiện diện. Collagen và elastin là hai thành phần cơ bản của màng cơ. Ngoài ra 
trong màng cơ còn có mucine và mucoid. 
1.1.3. Lipid 
 Hàm lượng lipid trong mô cơ khoảng 3% và dao động tùy thuộc vào loài, 
giới tính, độ lớn, và chế độ nuôi dưỡng. Phần lipid (chủ yếu là phospholipid) có trong 
thành phần của tơ cơ, màng tế bào…. 
 Lipid là chất dự trữ năng lượng có mặt trong chất cơ, mô liên kết giữa các 
tế bào và có dạng cơ bản là triglyceride. Hàm lượng acid béo không no của chất béo ở 
mô cơ của heo rất nhỏ so với động vật nhai lại. 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 7 
1.1.4. Vitamin 
 Các vitamin trong mô cơ phần lớn tan trong nước: vitamin B1, vitamin B2, 
vitamin B3 ,vitamin B6 , vitamin B12 , vitamin B15, vitamin PP, biotin (vitamin H),…. 
 Như vậy mô cơ là nguồn chứa vitamin nhóm B. Các vitamin nhóm này khi 
chế biến nhiệt sẽ bị phân hủy theo các mức độ khác nhau. 
1.1.5. Chất khoáng 
 Hàm lượng các chất khoáng trong mô cơ khoảng 1.0-1.5%. Trong thịt có 
mặt K, Na, Mg, Ca, Fe, Zn, P, S, Cl. Nhiều cation liên kết với các hợp chất protid của 
mô cơ, một số ở dạng tự do xuất hiện khi giết mổ. Ngoài ra trong thịt cũng có mặt các 
nguyện tử đồng, cobalt, molipden,… 
Bảng 1: Thành phần hóa học cơ bản của thịt heo mỡ và thịt heo nạc 
Loại 
thịt 
Thành phần hóa học (g/100 g) 
Khoáng (mg/100 
g) 
Vitamin (mg/100 g) 
Nước Protein Lipid Tro Ca P Fe A B1 B2 PP 
Heo 
mỡ 
47.5 14.5 37.5 0.7 8 156 0.4 - - - - 
Heo 
½ mỡ 
60.9 16.5 21.5 1.1 9 178 1.5 - 0.53 0.16 2.7 
Heo 
nạc 
73 19 7 1 6.7 190 0.96 - 0.9 0.18 4.4 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 8 
Bảng 2: Thành phần các acid amin không thay thế trong protein thịt 
Acid amin 
Hàm lƣợng (% trong protein) 
Thịt heo Thịt bò Thịt gia cầm Trứng Sữa bò 
Lysine 7.8 8.1 8.4 7.2 8.4 
Methionine 2.5 2.3 3.4 4.1 2.2 
Trytophane 1.4 1.1 1.3 1.5 1.4 
Phenylalanine 4.1 4 3.8 6.3 4.6 
Threonine 5.1 4 4.7 4.9 4.8 
Valine 5 5.7 - 7.3 6.2 
Leucine 7.5 8.4 - 9.2 11.8 
Isoleucine 4.9 5.1 - 8 6.5 
Arginine 6.4 6.6 6.9 6.4 4.3` 
Histidine 3.2 2.9 2.3 2.1 2.6 
1.2. Mô mỡ 
 Mô mỡ được xem như một biến thể của mô liên kết trong đó các tế bào mỡ 
được tập trung nhiều. Trong cấu trúc của tế bào mỡ giọt mỡ chiếm thể tích lớn nhất 
còn protoplasma, nhân và các thành phần khác phân bố ở phần rìa của tế bào mỡ cạnh 
màng liên kết. Tham gia vào thành phần các chất nằm giữa tế bào và mô mỡ ngoài các 
chất vô định hình còn có các sợi collagen và elastin. 
 Hàm lượng của các thành phần cơ bản (ẩm, chất béo, đạm) trong mô mỡ 
tùy thuộc vào từng vùng trên cơ thể con vật. Ngoài các thành phần chính trong mô mỡ 
còn chứa các chất màu, chất khoáng và vitamin. 
 Về cơ bản, giá trị thực phẩm của mô mỡ được tạo nên do chất béo, đó là 
nguồn cung cấp năng lượng. Cùng với chất béo, cũng có mặt các chất sinh học khác 
như: acid béo không no, phosphatid, vitamin hòa tan trong dầu, sterin. Sự hiện diện 
của chất béo trong đường ruột có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa các vitamin tan 
trong dầu. 
 Trong chất béo động vật có triglyceride, hàm lượng di- và mono-glyceride 
không đáng kể. Hàm lượng acid béo không no có thể xem như chuẩn mực để đánh giá 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 9 
giá trị sinh học của mô mỡ bởi vì các acid béo linoleic C
17
H
31
COOH và acid linolenic 
C
17
H
29
COOH không tổng hợp được từ cơ thể con người, còn acid arachidonic 
C
19
H
31
COOH chỉ được tổng hợp từ acid linoleic. 
 Màu sắc của mỡ là do các sắc tố tan trong đó quyết định như β-caroten, có 
tính chống oxy hóa. Mỡ bò chứa khoảng 1,7 mg% vitamin A và 1,0 mg% vitamin E. 
Mỡ heo chứa khoảng 0,8 mg% vitamin A và 1,0 mg% vitamin E. 
 Mỡ động vật chưa qua các khâu xử lí hóa học, do chứa những chất chống 
oxy hóa tự nhiên như phosphatid, caroten, vitamin A, vitamin E nên có thể bảo quản 
một thời gian lâu. Trong mỡ còn chứa các enzim như lipase, phospholipase qua xử lí 
nhiệt các enzyme này mất hoạt tính và có thể bảo quản lâu. 
 Vai trò của mỡ dùng trong sản phẩm là làm cho sản phẩm mềm mại, tạo 
nhũ tương tốt, hỗn hợp thịt xay có độ nhớt cao giúp quá trình nhồi ruột dễ dàng. Lượng 
mỡ ảnh hưởng rất lớn đến dây chuyền sản xuất và cho hiệu suất cao. 
Bảng 3: Hàm lượng các acid béo chủ yếu trong mỡ heo 
Acid béo Hàm lƣợng (%) 
Miristic 
0,80 ÷ 3,50 
Panmitic 
25,00 ÷ 35,00 
Stearic 
12,00 ÷ 18,00 
Miristinoleic 
0,10 ÷ 1,00 
Parmetinoleic 
1,50 ÷ 3,50 
Oleic 
41,0 ÷ 51,00 
Linolic 
2,50 ÷ 7,80 
Linolenic 
1,00 ÷ 1,50 
Arachidonic 0,50 ÷ 1,00 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 10 
Hình 1: Cấu trúc cơ xương Hình 2: Cấu trúc sợi cơ 
2. Chỉ tiêu chất lượng 
o Đối với thịt lạnh đông được đánh giá theo TCVN 7047:2002 
o Đối với thịt tươi được đánh giá theo TCVN 7046:2002. 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 11 
Bảng 4: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng thịt heo đông lạnh 
 Tiêu chuẩn Yêu cầu 
Cảm quan 
Trạng thái 
Thịt tươi, có độ đàn hồi, không rỉ 
nước,bề mặt không nhợt nhạt. Không 
còn hiện tượng tụ huyết, xuất huyết 
Màu sắc 
Không có các màu bất thường như 
nâu đậm, xám, tái xanh, vàng. 
Mùi vị Không bị ôi, không có vị lạ. 
Hóa sinh 
pH 5,3 – 6,0 
NH3 20 mg/100g 
Hàn the Không có 
Vi sinh 
Tổng VSV hiếu khí 106 tế bào/g 
E. coli 100 tế bào/g 
Staphilococcus 
aureus 
 100 tế bào/g 
Salmonella 0 tế bào/25g 
II. RUỘT NHỒI 
 Ruột sử dụng có thể là ruột tự nhiên (ruột heo, dê, bò, cừu) hay ruột nhân tạo 
(ruột collagen, cellulose, hoặc nguyên liệu tổng hợp) tùy theo từng loại lạp xưởng. Bao 
bì bảo vệ sản phẩm trong suốt quá trình bảo quản. Nó xác định kích thước và hình 
dạng của lạp xưởng. Sử dụng ruột để dồn nhằm hạn chế nấm mốc, vi sinh vật xâm 
nhập, giúp quá trình chuyên chở và vận chuyển dễ dàng. Ruột phải chắc và có tính co 
giãn giúp quá trình dồn thịt được chặt. Ruột không những chịu được áp lực trong quá 
trình dồn mà còn chịu được lực ép khi buộc và chịu được nhiệt trong quá trình làm 
chín. Có thể thấm được hơi nước và khí để sản phẩm có thể được làm khô. 
 Nhiều nơi trên thế giới việc sản xuất bao bì tự nhiên từ ruột động vật không 
được biết đến. Ruột nếu không được sử dụng cho thực phẩm con người, nó thường 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 12 
lãng phí. Quá trình chế biến ruột thành bao bì tự nhiên là tương đối đơn giản và có lợi 
ích kinh tế. Nếu bao bì tự nhiên có thể sản xuất, giá thành sản phẩm sẽ được giảm. 
Ngay cả ở những vùng xa xôi không có nhà cung cấp bao bì, bao bì tự nhiên có thể dễ 
dàng chế biến từ ruột của động vật giết mổ. Bao bì tự nhiên có thể dùng được sẽ được 
thuận lợi cho quá trình chế biến thịt tuy nhiên quá trình chuẩn bị bao bì là cần thiết. 
 Chất lượng của bao bì đạt tiêu chuẩn: 
o Mùi: 
 Không có dấu hiệu gì của sự thối rửa 
Không bị ôi 
Không có mùi chua 
o Bề ngoài: màu có thể thay đổi từ trắng đến hồng đến xám. 
o Chỉ tiêu vi sinh: 
Bảng 5: Chỉ tiêu vi sinh( trên gam) 
 (Nguồn: Meat Processing Technology-Gunter Heinz Peter Hautzinger) 
 Hoàn toàn 
chấp nhận 
Số lượng tiêu chuẩn( không vượt quá) 
Tổng <105 5*106 
Vi khuẩn đường ruột <10
2 
1*10
4
Staphylococcus aureus <10
2 
1*10
3 
Clostridium <10
2 
1*10
3 
 Bao bì nhân tạo: 
o Bao bì nhân tạo được phát triển từ đầu thế kỉ 20. Theo sau sự phát triển của 
thiết bị nhồi thịt tự động hóa cao, bao bì nhân tạo phù hợp hơn đối với hệ thống này, 
do tính đồng bộ của chúng. 
o Về vấn đề vệ sinh, sự nhiễm bẩn vi sinh vật đối với bao bì nhân tạo là không 
đáng kể. Đối với bao bì nhân tạo dễ dàng lựa chọn nguyên liệu và đường kính hơn. 
o Bao bì làm từ nguyên liệu tự nhiên với 2 nhóm: 
- Bao bì làm từ thực vật hữu cơ: cellulose 
- Bao bì từ động vật: collagen. 
o Bao bì làm từ cơ chất tổng hợp từ nhựa dẻo (có thể là polymer hoặc là 
plastic) 
III. GIA VỊ 
1. Muối 
 Công thức cấu tạo: NaCl 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 13 
 Liều lượng sử dụng: 1-2.5% 
 Mục đích sử dụng: 
o Tạo vị mặn cho sản phẩm 
o Làm giảm hoạt độ của nước, hạn chế được sự phát triển của vi sinh 
vật và những hư hỏng của sản phẩm. 
o Một số vi sinh vật bị ức chế, đặc biệt Salmonella có thể bị ức chế ở 
nồng độ muối 3%, một số loài khác như Staphylococus cần nồng độ cao hơn để kiềm 
hãm hoạt động của nó. 
o Muối thúc đẩy sự oxi hóa chất béo, làm giảm màu thịt, đặc biệt khi 
dùng hàm lượng muối lớn hơn 1.5%. Hơn nữa khi sử dụng muối với nồng độ cao thì sẽ 
làm cho sản phẩm khô và mặn. Để nâng cao hiệu quả tác dụng của muối thường được 
sử dụng kết hợp với đường và nitrite hoặc nitrate. 
 Chỉ tiêu chất lượng của muối: 
( Tiêu chuẩn ngành 10TCN572-2003 về muối công nghiệp: yêu cầu kĩ thuật(ban 
hành theo quyết định số 75/2003/QD-BNN ngày 14/7/2003 của Bộ Trưởng bộ 
Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu chuẩn ngành) 
o Cảm quan: 
- Màu sắc: trắng trong, trắng ánh xám, trắng ánh vàng, trắng ánh 
hồng. 
- Mùi vị: không mùi, không vị lạ 
- Dạng bên ngoài khô ráo, sạch 
o Hóa lý: 
Bảng 6: Chỉ tiêu hóa lý của muối 
Chỉ tiêu Loại 1 Loại 2 Loại 3 
Hàm lượng NaCl, tính theo % khối 
lượng chất khô, không nhỏ hơn 
98 96.5 95 
Độ ẩm, tính theo %, không lớn hơn 5 6 8 
Hàm lượng chất không tan trong nước, 
tính theo % khối lượng chất khô, 
không lớn hơn 
0.25 0.3 0.5 
Hàm lượng các ion, 
tính theo % khối lượng 
chất khô, không lớn hơn 
0.55 1.05 1.9 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 14 
Hình 3:Ảnh hưởng của muối đến khả năng giữ nước của thịt 
(WBC (water binding capacity): khả năng giữ nước) 
2. Đường 
 Đường saccharose 
 Liều lượng sử dụng: 1.5-2.5% 
 Mục đích sử dụng: 
o Tạo vị ngọt 
o Làm giảm hoạt tính của nước 
o Đường có khả năng liên kết với nước nên làm cho sản phẩm có hàm 
lượng nước cao( nước liên kết không mất đi trong quá trình chế biến). Cấu trúc thịt sẽ 
trở nên mềm dịu hơn. 
o Tác dụng với nhóm amino của protein, nên sản phẩm sau khi nấu có 
màu nâu. 
Công nghệ chế biến thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
Lạp xưởng Trang 15 
 Bảng 7: Thành phần dinh dưỡng của đường tinh luyện và đường thô 
 (Nguồn: USDA Nutrient Database ) 
Tiêu chí Đường tinh luyện Đường thô 
Năng lượng cho 100g (kcal) 390 380 
Carbohydrate (g) 99.98 97.33 
Đường (g) 99.98 96.21 
Dietary fiber (g) 0 0 
Béo (g) 0 0 
Đạm (g) 0 0 
Nước (g) 0.03 1.77 
Vit. B1 (mg) 0 0.008 
Vit. B2 (mg) 0.019 0.007 
Vit. B3 (mg) 0 0.082 
Vit. B6 (mg) 0 0.026 
Vit. B9 (μg) 0 1 
Ca (mg) 1 85 
Fe (mg) 0.01 1.91 
Mg (mg) 0 29 
P (mg) 0 22 
K (mg) 2 34