Đề tài Công tác tài chính kế toán thống kê của bưu điện tỉnh Đăk Nông

Ngành Bưu Điện đã ra đời và trưởng thành từ khi có Đảng, nó thực sự giữ vai trò chủ lực, không chỉ kinh doanh mà làm tốt công tác xã hội và nghĩa vụ công ích, luôn đảm bảo thông tin cho sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, đảm bảo an ninh quốc phòng, phục vụ nhu cầu thông tin, phuc vụ đời sống văn hóa tình cảm của nhân dân. Nó góp phần phát triển kinh tế, chính trị xã hội, thúc đẩy giao lưu hợp tác quốc tế của mỗi nước. Để làm tốt được vai trò đó, ngành Bưu điện phải luôn phát triển và đổi mới. Sự phát triển và đổi mới đó đòi hỏi phải có sự đóng góp của tất cảc các bộ phận trong ngành. Trong đó bộ phận kế toán đóng vai trò chủ chốt không thể thiếu, là công cụ hữu hiệu đối với hoạt động tài chính, kinh tế, kinh doanh của doanh nghiệp

doc50 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 2144 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác tài chính kế toán thống kê của bưu điện tỉnh Đăk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời cảm ơn Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Bưu điện tỉnh đã tạo điều kiện cho tôi được thử việc tại Phòng Tài Chính - Kế toán. Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện của các anh chị trong Phòng Tài chính - Kế toán đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thử việc. Đó là nền tảng để tôi thưc hiện tốt các yêu cầu của đề tài cũng như công việc của tôi sau này. Tôi cũng chân thành cảm ơn tất cả các cô chú, anh chị các phòng ban đã tạo điều kiện cho tôi có một môi trường thử việc thuận lợi để tôi có thể tiếp cận với công việc một cách tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn! Lời mở đầu Ngành Bưu Điện đã ra đời và trưởng thành từ khi có Đảng, nó thực sự giữ vai trò chủ lực, không chỉ kinh doanh mà làm tốt công tác xã hội và nghĩa vụ công ích, luôn đảm bảo thông tin cho sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, đảm bảo an ninh quốc phòng, phục vụ nhu cầu thông tin, phuc vụ đời sống văn hóa tình cảm của nhân dân. Nó góp phần phát triển kinh tế, chính trị xã hội, thúc đẩy giao lưu hợp tác quốc tế của mỗi nước. Để làm tốt được vai trò đó, ngành Bưu điện phải luôn phát triển và đổi mới. Sự phát triển và đổi mới đó đòi hỏi phải có sự đóng góp của tất cảc các bộ phận trong ngành. Trong đó bộ phận kế toán đóng vai trò chủ chốt không thể thiếu, là công cụ hữu hiệu đối với hoạt động tài chính, kinh tế, kinh doanh của doanh nghiệp. Nay tôi được Ban lãnh đạo Bưu Điện Tỉnh giao thử việc tại Phòng Tài chính - Kế toán của Bưu Điện Tỉnh và làm đề tài “ Công tác Tài chính Kế toán Thống kê của Bưu điện tỉnh Đăk Nông”, tôi nghĩ đây là một đề tài rất có ích cho bản thân tôi để tôi có thể tìm hiểu kỹ và đầy đủ các hoạt động Tài chính - Kế toán ở huyện, đó là nền tảng vững chắc phục vụ hữu ích cho công việc của tôi sau này. Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm có hạn nên nội dung đề tài còn nhiều thiếu sót, kính mong sự hướng dẫn và góp ý tận tình của các cấp lãnh đạo để tôi hoàn thiện kiến thức của mình và làm việc được tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG I CÔNG TÁC KẾ TOÁN THỐNG KẾ TÀI CHÍNH CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH ĐĂK NÔNG A. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1. Tổ chức công tác kế toán Công tác kế toán tại Bưu điện Trung tâm Thị Xã được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung tại phòng tài chính kế toán. với bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả đồng thời giúp ban lãnh đạo có thể nắm bắt được tình hình thực tế kinh doanh và thông tin kịp thời và chính xác, nhanh chóng. Kế toán trưởng: Là người giúp Trưởng đơn vị chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê tài chính của đơn vị. Thủ kho thủ quỹ: Chịu trách nhiệm theo dỏi kho quỹ, vào sổ thẻ, sổ quỹ theo dỏi đối chiếu với kế toán. 2. Đặc điểm công tác kế toán Chế độ kế toán: Bưu điện TX đang áp dụng Chế độ kế toán theo QĐ số 1040/QĐ-KTTKTC ngày 31/12/2010 cuả Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Việt Nam v/v “ Quy định cụ thể hệ thống tài khoản kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kế toán nội bộ áp dụng cho Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam” và văn bản số 3015/BCVN – TCKT ngày 31/12/2010 v/v hướng dẫn QĐ số 1040/QĐ-BCVN ngày 31/12/2010 và một số nội dung kế toán. Kỳ kế toán: Bưu điện thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Tổ chức thực hiện ghi chép và lập báo cáo kế toán bằng đồng Việt Nam. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Để đảm bảo theo dõi và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác BĐTX hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ Hình thức sổ kế toán áp dụng: "Kế toán máy theo Chứng từ ghi sổ" Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ, bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng căn cứ để ghi sổ. Xác định TK nợ, TK có để vào máy vi tính theo các phần trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp cũng như các sổ thẻ kế toán chi tiết Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào kế toán tiến hành đối chiếu số liệu để đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập. In báo cáo theo định kỳ cuối tháng, cuối năm B. CÁC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ĐANG KINH DOANH TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC. Dịch vụ Bưu chính. 1.1. Dịch vụ chuyển phát Bưu phẩm – Bưu kiện trong nước và quốc tế Dịch vụ Bưu phẩm – Mã doanh thu 1500 Là các loại Bưu phẩm phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc của Đảng và Nhà nước Việt Nam, cho các thành phần kinh tế quốc dân, và giao lưu tình cảm với các tầng lớp nhân dân trên khắp cả nước Việt Nam.Bao gồm các dịch vụ sau: Tem thư dùng cho Bưu phẩm công ích – Mã doanh thu 1511 Tem thư dùng cho Bưu phẩm kinh doanh – Mã doanh thu 1515 Tem máy dùng cho Bưu phẩm công ích – Mã doanh thu 1521 Tem máy dùng cho Bưu phẩm Kinh doanh – Mã doanh thu 1525 Bưu phẩm thường trong nước – Mã doanh thu 1540 Thư, Bưu thiếp (LCb) – Mã doanh thu 1541 Ghi số: Bưu phẩm ghi số trong nước – Mã doanh thu 1650 Bưu phẩm ghi số quốc tế - Mã doanh thu 1570 Dịch vụ Bưu phẩm không địa chỉ - Mã doanh thu 1580 Dịch vụ Bưu kiện – Mã doanh thu 2000 Bao gồm: Bưu kiện là hàng hoá, vật phẩm có khối lượng đơn chiếc, không vượt quá quy định, không có tính chất thông tin riêng được nhận gửi, chuyển phát theo thể lệ Bưu kiện. Bưu kiện nội tỉnh – Mã doanh thu 2020 Bưu kiện liên tỉnh – Mã doanh thu 2010 Bưu kiện quốc tế – Mã doanh thu 2030 1.2.Dịch vụ chuyển phát nhanh (EMS) trong nước và quốc tế – Mã doanh thu 2300 Là dịch vụ chuyển phát nhanh thư, tài liệu, hàng hoá, quà tặng trong nước và quốc tế theo chỉ tiêu thời gian toàn trình đã thông báo. Chuyển phát thư, báo chí, hàng hoá bưu phẩm với phương thức nhận chuyển và phát thuận tiện đến địa chỉ của khách hàng. Dịch vụ EMS được chia làm 2 loại: EMS trong nước – Mã doanh thu 2310 EMS quốc tế – Mã doanh thu 2320 1.3.Dịch vụ Vexpress – Mã doanh thu 2200 Là dịch vụ chuyển phát chất lượng cao, trong đó thư, tài liệu, vật phẩm, hàng hoá được Bưu điện ưu tiên khai thác, chuyển phát từ khi nhận gửi cho đến khi phát tới địa chỉ người nhận, đảm bảo đúng chỉ tiêu chất lượng và thời gian đã thoả thuận với khách hàng. Vexpress được chia làm 2 loại: Vexpress nội tỉnh – Mã doanh thu 2210 Vexpress liên tỉnh – Mã doanh thu 2220 2. Dịch vụ tài chính Bưu chính 2.1. Dịch vụ phát hàng thu tiền( COD) Là dịch vụ mà khách hàng có thể ủy thác cho Bưu điện thu hộ một khoản tiền của người nhận khi phát một bưu gửi là hàng hóa và chuyển trả khoản tiền đến cho người gửi. 2.2. Dịch vụ chuyển tiền Là ngân phiếu in sẵn do Bưu điện phát hành để chuyển từ Bưu điện này đến Bưu điện khác bằng Internet trong thời gian ngắn nhất số tiền khách hàng gửi sẽ đến tay người nhận. Bao gồm các hình thức sau: Thư chuyển tiền (TCT): Là dịch vụ trong đó phiếu chuyển tiền được Bưu điện chuyển bằng đường Internet. Thư chuyển tiền, cước phí (doanh thu) – Mã doanh thu 4200 Thư chuyển tiền, số tiền phát hành – Mã doanh thu 4201 Chuyển tiền nhanh: Là ngân phiếu do Bưu điện phát hành được nhận gửi chuyển phát bằng phương tiện nhanh nhất đảm bảo chỉ tiêu thời gian toàn trình. Ngoài thư chuyển tiền, điện chuyển tiền, chuyển tiền nhanh còn có các dịch vụ cộng thêm như: Thư báo trả, nhận và trả tiền tại địa chỉ theo yêu cầu của khách hàng, nhận phát tiền nhân các ngày lễ, sinh nhật, hiếu hỷ, … Cước phí – Mã doanh thu 4400 Số tiền phát hành – Mã doanh thu 4401 Chuyển tiền quốc tế: Là dịch vụ gửi trả các phiếu chuyển tiền đến từ các nước trên thế giới. Cước phí – Mã doanh thu 4300 Số tiền phát hành – Mã doanh thu 4301 2.3. Dịch vụ Điện hoa: Là dịch vụ đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng muốn gửi điện chúc mừng hoặc chia buồn kèm theo hoa, hoặc tiền, hoặc các vật phẩm, hàng hoá (được phép lưu thông) đến người nhận cùng với thiệp chúc mừng hoặc chia buồn. Điện hoa chia làm hai loại: loại trị giá vật phẩm nhỏ hơn hoặc bằng 100.000đ và loại trị giá vật phẩm lớn hơn 100.000đ (nếu khách hàng gửi kèm theo vật phẩm có giá trị lớn hơn năm triệu đồng thì khách hàng phải chịu thêm một khoản cước chuyển tiền cho số tiền nói trên) Cước phí – Mã doanh thu 2480 ( thu khac BC) 2.4. Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện – Mã doanh thu 4600 Là hình thức huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp nhân dân được thực hiện trên mạng lưới Bưu chính – Viễn thông công cộng nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn đầu tư, phát triển cho các dự án của Chính phủ và theo luật khuyến khích đầu tư trong nước. Nhận giao dịch bằng tiền Việt Nam đồng. Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện gồm: Tiết kiệm gửi góp. Tài khoản tiết kiệm cá nhân. Tiết kiệm có kỳ hạn. 2.5. Dịch vụ Prevoir – Mã doanh thu 9140 Sản phẩm là sự kết hợp giữa tiền gửi tiết kiệm với bảo hiểm nhân thọ, là kết quả của sự cộng tác giữa tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam và công ty bảo hiểm Pháp Prevoir, được bán tại mạng lưới Bưu cục của VNPT. 2.6. Dịch vụ đại lý bảo hiểm Bưu điện PTI Bao gồm: Bảo hiểm ôtô, xe máy,bảo hiểm tai nạn điện, bảo hiểm học sinh của hệ thống bảo hiểm Bưu điện (PTI), ngoài ra còn liên kết với các công ty bảo hiểm hàng đầu để cung cấp các sản phẩm bảo hiểm thân thể, sức khỏe như: Phước thành tài, phước an gia, phước an bình Đại lý bảo hiểm Bưu điện PTI – Cước phí: 4800 Đại lý bảo hiểm Bưu điện PTI – Số tiền phát hành: 4801 2.7. Dịch vụ thu hộ Prudential – Mã doanh thu 9160 Các Bưu cục của Bưu điện trở thành đại lý thu hộ phí cho công ty bảo hiểm Prudential hưởng hoa hồng. 3. Dịch vụ phát hành báo chí Là phương thức bán báo chí theo đúng thời hạn đặt mua dài hạn. Khách hàng đặt mua dài hạn được phát báo tại địa chỉ theo yêu cầu. Các đơn vị Bưu điện nhận đặt mua báo chí xuất bản trong nước với hình thức dài hạn 3 tháng, 6 tháng, 1 năm theo yêu cầu của bạn đọc. Bao gồm Phát hành báo chí công ích: Bao gồm các loại báo Báo Nhân Dân – Mã doanh thu 3010 Báo quân đội nhân dân – Mã doanh thu 3020 Báo Đảng địa phương – Mã doanh thu 3030 Phát hành báo chí kinh doanh: – Báo chí trung ương – Mã doanh thu 3100 – Báo chí địa phương – Mã doanh thu 3200 4. Dịch vụ viễn thông 4.1. Dịch vụ Fax Là dịch vụ Bưu điện dùng để chuyển nguyên bản những bản tin tức có sẵn trên giấy như: sơ đồ, biểu mẫu, công văn, văn bản, hình ảnh, … được gọi chung là bản Fax từ nơi này đến nơi khác thông qua thiết bị mạng lưới Viễn thông trong nước và quốc tế. + Fax nội tỉnh ( bức) – Mã doanh thu 5280 + Fax trong nước LT (bức) – Mã doanh thu 5280 + Fax trong nước đến – Mã doanh thu 5280 4.2. Đàm thoại Là dịch vụ thông tin vô tuyến rất thuận lợi cho khách hàng, khách hàng có thể gọi đi hoặc nhận cuộc gọi đến ở bất kỳ nơi nào trong vòng phủ sóng của dịch vụ. + Điện thoại liên mạng cố định đến di động / Số lượng – Mã doanh thu 5110 + Điện thoại liên mạng cố định đến di động / Số phút – Mã doanh thu 5111 + Điện thoại đường dài liên tỉnh / Số cuộc – Mã doanh thu 5120 + Điện thoại đường dài liên tỉnh / Số phút – Mã doanh thu 5121 + Điện thoại VOT 171 trong nước / Số cuộc – Mã doanh thu 5130 + Điện thoại VOT 171 trong nước / Số phút – Mã doanh thu 5131 + Điện thoại đường dài nội tỉnh / Số cuộc – Mã doanh thu 5140 + Điện thoại đường dài nội tỉnh / Số cuộc – Mã doanh thu 5141 + Điện thoại nội hạt / số cuộc – Mã doanh thu 5150 + Điện thoại nội hạt / số cuộc – Mã doanh thu 5151 + Điện thoại đường dài quốc tế / Số cuộc – Mã doanh thu 5160 + Điện thoại đường dài quốc tế / Số cuộc – Mã doanh thu 5161 4.3. Sim, Card các loại Là dịch bán thẻ cào, sim các loại của Bưu điện theo hình thức hưởng hoa hồng và hưởng chiết khấu Thẻ Vinacard hưởng chiết khấu Thẻ điện thoại Vinacard hưởng chiết khấu – Mã doanh thu 5530 Sim Vina – Mã doanh thu 5570 Thẻ Mobicard hưởng hoa hồng, chiết khấu Thẻ điện thoại Mobi hưởng hoa hồng – Mã doanh thu : 5440 Thẻ điện thoại Mobi hưởng chiết khấu : Mã doanh thu 5540 Thẻ Viettel hưởng hoa hồng, chiết khấu Thẻ điện thoại Viettel hưởng hoa hồng – Mã doanh thu : 5589 Thẻ điện thoại Viettel hưởng chiết khấu: Mã doanh thu 5589 Sim Mobi và Viettel – Mã doanh thu 5470 Nạp tiền Mobifone hưởng chiết khấu Card Viettel Dịch vụ bán Card Phone Thẻ điện thoại Cardphone – số thẻ: Mã doanh thu 5420 Thẻ điện thoại Card Phone – số tiền: Mã doanh thu 5421 Bán sửa chữa điện thoại cố định, di động Lắp đặt mới điện thoại cố định Hòa mạng mới điện thoại di động (trả trước và trả sau) Chuyển mạng điện thoại di động Dịch vụ M – Service (dịch vụ nạp tiền thuê bao di động qua tin nhắn). Mã doanh thu 5580 Là dịch vụ nạp tiền trực tiếp cho thuê bao di động trả trước qua tin nhắn điện thoại di động. 4.4. Thu nợ Bưu điện phí cho Viễn thông Là dịch vụ mà hàng tháng Bưu điện thu hộ cước điện thoại cho Viễn thông hưởng hoa hồng Thu cước thuê bao cố định – Internet: Mã doanh thu 5310 Thu cước thuê bao di động Vinaphone: Mã doanh thu 5320 4.5. Dịch vụ bán hàng hóa sản phẩm – Mã doanh thu 6400 Ngoài các dịch vụ truyền thống Bưu điện còn mở các cửa hàng bán các loại sản phẩm khác như: ĐTDĐ, máy tính, thiết bị âm thanh…. 2.9. Bán hàng và phát quà vào các ngày lễ tết Là các dịch vụ bán đồ lưu niệm, bánh trung thu hoặc sôcôla vào những dịp lễ tết và kèm thêm việc chuyển quà theo địa chỉ nếu khách hàng có nhu cầu. B. QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ TÀI CHÍNH PHÁT SINH TẠI BƯU ĐIỆN THỊ XÃ GIA NGHĨA. I. DOANH THU 1. Doanh thu phát sinh Doanh thu Bưu chính Viễn thông phát sinh gồm : Doanh thu từ các dịch vụ bưu chính như tem thư, tem máy, Bưu phẩm, Bưu kiện (trong nước và nước ngoài), EMS (chuyển phát nhanh) trong và ngoài nước, COD, chuyển tiền nhanh, điện hoa, tiết kiệm Bưu điện, phần trăm hoa hồng được hưởng từ bảo hiểm ôtô, xe máy, thu khác Bưu chính. Doanh thu từ các dịch vụ viễn thông thu tại các điểm giao dịch như: điện thoại trong và ngoài nước, Fax, bán thẻ Card Phone, Vina Phone, Mobi Phone, thu Viễn thông khác…. Doanh thu phát hành báo chí: Là phần được hưởng hoa hồng từ dịch vụ phát hành báo chí. Doanh thu bán hàng như: Doanh thu bán các loại thiết bị viễn thông, bì thư. Doanh thu từ hoạt động khác gồm: Thư từ bán vật tư, hàng hóa tài sản dư thừa, bán công cụ, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị hiện không sử dụng, các khoản thu từ vi phạm hợp đồng. 1.1. Tài khoản sử dụng. TK 51131: Doanh thu cung cấp các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông phát sinh phản ánh toàn bộ doanh thu BCVT phát sinh. 511311 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính. 511312 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Viễn thông 511313– Doanh thu phát hành báo chí. 511314 – Doanh thu tài chính bưu chính. 511316 – Doanh thu kinh doanh khác. 1.2. Kết cấu và nội dung. Bên nợ: Kết chuyển các khoản giảm doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại). Kết chuyển xác định doanh thu thuần. Bên có: Phản ánh doanh thu của các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông, kinh doanh khác phát sinh Tài khoản này không có số dư cuối kỳ 1.3. Quy trình hạch toán (sơ đồ 1) Căn cứ vào các bảng kê hóa đơn (đối với doanh thu ghi nợ), bảng kê chứng từ nộp tiền (đối với các khoản doanh thu được thu ngay), kế toán ghi: Nợ TK 11111, 11211, 13128 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu của khách hàng (Tổng giá tiền thanh toán) Có TK 511311 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính. Có TK 511312 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Viễn thông. Có TK 511313 – Doanh thu phát hành báo chí. Có TK 511314 – Doanh thu tài chính bưu chính. Có TK 33688 (MTK) Phải trả nội bộ khác. Có TK 33635 – Phải trả về thuế GTGT. Khi phát sinh các khoản giảm doanh thu do hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán ở Bưu điện, căn cứ vào các quyết định của Giám đốc Bưu điện tỉnh và các biên bản có liên quan kế toán ghi. Nợ TK 531,532 – Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Nợ TK 33635 (24A) Giảm thuế GTGT đầu ra. Có TK 11112,11211 -Tiền mặt, tiền gửi NH….. Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu. Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính - Viễn Thông Có TK 531,532 – Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Xác định doanh thu thuần, kế toán ghi: Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính – Viễn thông Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng Cuối kỳ kết chuyển thanh toán với Bưu điện tỉnh: Nợ TK 5115 – Doanh thu được hưởng Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ Bưu chính Viễn thông 4. Doanh thu phân chia. Doanh thu phân chia dịch vụ BCVT (chuyển tiền, tiết kiệm bưu điện, bảo hiểm nhân thọ Prevoir, bảo hiểm prudential). 4.1 Tài khoản sử dụng: TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng. 4.2 Quy trình hạch toán. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu phát sinh để xác định doanh thu được hưởng kế toán ghi : Nợ TK 5111,5113 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 5115 (chi tiết các nhóm dịch vụ) Khi nhận được Thông báo của Bưu điện tỉnh về doanh thu phân chia: Trường hợp nhận lại, kế toán hạch toán: Nợ TK 136383 – Phải thu về doanh thu phân chia Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng. Trường hợp chia đi, kế toán hạch toán: Nợ TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng Có TK 336383 – Phải trả về doanh thu phân chia 2. Các nghiệp vụ hợp tác kinh doanh với trung tâm Viễn thông. 2.1. Dịch vụ viễn thông tại các điểm công cộng. Căn cứ vào hóa đơn cước (80% cước phát sinh) do trung tâm Viễn thông xuất, đơn vị hạch toán chi phí, kê khai thuế GTGT đầu vào, ghi Nợ TK 1541 – Chi phí chưa bao gồm thuế GTGT Nợ TK 13635 (24A) – Thuế GTGT Có TK 33111 (17E) – Tổng thanh toán Đối với dịch vụ truy cập Internet tại đại lý thanh toán cho trung tâm Viễn thông 80% theo gói cước đã đăng ký. 2.3. Dịch vụ M –Service Căn cứ vào phiếu xuất kho của BĐT, phiếu nhập kho của BĐTX, kế toán ghi Nợ TK 15611 – Giá mua hàng hóa Có TK 33631(10A) – Phải trả về kinh doanh Bưu chính Căn cứ vào bảng kê nộp tiền hàng ngày, hóa đơn, phiếu xuất kho, báo cáo chi tiết giao dịch MS-CT2, hạch toán Nợ TK 11111, 11211 – Tiền thu bán hàng Có TK 511312– Doanh thu kinh doanh dịch vụ VT Có TK 33635 (24A) – Thuế GTGT đầu ra Căn cứ văn bản đề nghị điều chuyển hàng của BĐT, phiếu xuất kho, báo cáo chi tiết giao dịch MS-CT2, kế toán hạch toán Nợ TK 13631 – Phải thu BĐT về thẻ M-Service xuất kho Có TK 15611 – Giá mua hàng hóa Cuối kỳ, BĐTX kết chuyển doanh thu về BĐT, hạch toán a. Nợ TK 511312 – Kết chuyển doanh thu thẻ M-Service Có TK 51152 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng b. Nợ TK 51152 – Phải trả BĐT về doanh thu thẻ M-Service Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BC 3. Nghiệp vụ bán các loại thẻ viễn thông trả trước. Doanh thu từ hoa hồng bán thẻ cào + Khi nhận được bản kê nộp tiền bán thẻ chiết khấu kế toán ghi: Nợ TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 511312 – Doanh thu kinh doanh các dịch vụ VT Có TK 33635 (24A) – Thuế GTGT đầu ra Nếu là thẻ Vina liên kết doanh thu vào mã 5530 Nếu là thẻ Mobi liên kết doanh thu vào mã 5540 Nếu là thẻ Viettel liên kết doanh thu vào mã 5589 Khi kế toán hạch toán phiếu thu xong sang chứng từ vật tư để xuất kho tưong ứng với số thẻ đã nhập phiếu thu, sau đó vào chứng tùe kế toán để hạch toán xuất kế toán ghi: Nợ TK13631(10V) – Tổng số tiền vừa xuất bên chứng từ vật tư Có TK 15611(01) – Giá mua hàng hoá + Các tổ nộp tiền bán thẻ hoa hồng kế toán ghi: Nợ TK 11111, 11211 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 511312 – Doanh thu dịch vụ Bưu chính - Viễn thông Có TK 33688(MTK) - Phải trạ nội bộ khác Có TK 33635(24A) - Thuế GTGT đầu ra VD: Giao dịch nộp doanh thu bán thẻ cào hoa hồng bằng tiền mặt 1 thẻ Mobi 500.000 và 1 thẻ Viettel 300.000 kế toán tiền hành hạch toán: Nợ TK 11111 800.000 - Tiền mặt Có TK 511312 31.818 – Doanh thu bán thẻ cào Mobi Có TK 511312 17.727 – Doanh thu bán thẻ cào Viettel Có TK 33688 (003) 465.000 – Phải trả về nhà cung cấp qua BĐT Có TK 33688 (008) 280.500 – Phải trả về nhà cung cấp qua BĐT Có TK 33635(24A) 4.955 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra Bảng kê hoa hồng được hưởng với nhà
Tài liệu liên quan