Nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng Xó hội chủ nghĩa. Do đó, các nhà lónh đạo của các Công ty, Xí nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải có những hoạch định gỡ vỡ sự phỏt triển của chớnh họ? Trong nền kinh tế thị trường thỡ quy luật cạnh tranh diễn ra gay gắt, bắt buộc cỏc doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh trờn thị trường phải quan tâm đến hiệu qủa của chi phí bỏ ra. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thỡ sản phẩm của Doanh nghiệp phải cú sức cạnh tranh trờn thị trường, chiếm được thị phần ngày càng tăng.
41 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ở trong công ty 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mở đầu
Nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liờu bao cấp sang nền kinh tế thị trường cú sự quản lý của Nhà nước theo định hướng Xó hội chủ nghĩa. Do đú, cỏc nhà lónh đạo của cỏc Cụng ty, Xớ nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải cú những hoạch định gỡ vỡ sự phỏt triển của chớnh họ? Trong nền kinh tế thị trường thỡ quy luật cạnh tranh diễn ra gay gắt, bắt buộc cỏc doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh trờn thị trường phải quan tõm đến hiệu qủa của chi phớ bỏ ra. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển thỡ sản phẩm của Doanh nghiệp phải cú sức cạnh tranh trờn thị trường, chiếm được thị phần ngày càng tăng. Điều đú trở thành hiện thực khi mỗi doanh nghiệp phải tổ chức sản xuất kinh doanh cú hiệu quả và đạt được mục tiờu lợi nhuận đề ra. Doanh nghiệp phải sản xuất được sản phẩm cú chất lượng, mẫu mó đẹp, phự hợp với thị hiếu của người tiờu dựng, giỏ thành hạ. Để làm được điều đú khụng phải đơn giản, cỏc doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện phỏp khỏc nhau. Cụng tỏc quản lý vốn đúng vai trũ quan trọng trong việc nõng cao hiệu qủa sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất trong thời kỳ đổi mới, thời kỳ cả nước thực hiện cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ, thời kỳ mà cơ khớ mỏy múc kỹ thuật cụng nghệ là cần thiết, chủ đạo.
Cụng ty 20 thuộc Tổng cục Hậu cần, Bộ quốc phũng là một doanh nghiệp chuyờn sản xuất cỏc loại quõn trang, quõn nhu phục vụ quõn đội và cỏc sản phẩm may mặc phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Trong cơ chế thị trường hiện nay đũi hỏi Cụng ty phải sản xuất ra nhiều sản phẩm cú chất lượng cao, giỏ thành hạ, đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng của khỏch hàng, đồng thời thực hiện nhiệm vụ cung cấp quõn trang, quõn nhu cho quõn đội. Chớnh vỡ thế việc quản lý và nõng cao hiệu qủa sử dụng vốn trở thành một vấn đề cấp bỏch vừa mang tớnh chiến lược khụng chỉ đối với Cụng ty 20 mà cũn đối với mọi doanh nghiệp sản xuất trong nước.
Vỡ thế trong thời gian thực tập tại Cụng ty 20, em đó đi sõu tỡm hiểu và chọn đề tài: “s”. Mục tiờu của đề tài là thụng qua việc tổng kết thực tiễn, nhận rừ và đỏnh giỏ thực trạng cụng tỏc quản trị vốn trong cỏc năm qua của Cụng ty. Từ đú nghiờn cứu, đề xuất một số định hướng nhằm nõng cao hiệu qủa sử dụng vốn ở Cụng ty 20 trong thời gian tới.
Ngoài phần mở đầu và kết luận bỏo cỏo gồm cỏc phần sau:
Phần I: Giới thiệu khỏi quỏt về cụng ty 20
Phần II: Thực trạng sử dụng vốn và cụng tỏc quản lý sử dụng vốn tại Công ty 20
Phần III: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong công ty 20
Do điều kiện thời gian và kiến thức của bản thõn cũn hạn chế nờn bỏo cỏo nghiệp vụ này khụng thể trỏnh khỏi những thiếu sút, em kớnh mong nhận được sự hướng dẫn, gúp ý của cỏc thầy cụ giỏo, cỏc cụ chỳ, anh chị trong Cụng ty để bỏo cỏo được hoàn thiện hơn.
Em cũng chõn thành cảm ơn toàn thể cỏc cụ chỳ cỏn bộ của Cụng ty 20 đó giỳp đỡ em hoàn thành bỏo cỏo thực tập nghiệp vụ này.
Em xin chõn thành cảm ơn !
Hà nội, ngày 9 thỏng 5 năm 2007
Nội dung
Phần i:
giới thiệu kháI quát về công ty 20
1.1. Giới thiệu chung
Tờn giao dịch : Cụng ty 20
Tờn giao dịch quốc tế: GRAMIT-TEXILE-COMPANY-NO 20 ( viết tắt là gatecono 20).
Giỏm đốc hiện tại của Doanh nghiệp :
Thượng tỏ Chu Đỡnh Quý
Địa chỉ : 35 Phan Đỡnh Giút - Quận Thanh Xuõn- Hà Nội
Cơ sở phỏp lý của Doanh nghiệp:
+ Tiền thõn của Cụng ty 20 là “ Xưởng may đo kỹ nghệ” gọi tắt là X20 ra đời ngày 18/12/1957
+Ngày 12/2/1992 Bộ Quốc phũng ra quyết định số 746/QP chuyển xớ nghiệp may 20 thành Cụng ty may 20.
+Ngày 17/3/1998 Bộ trưởng Bộ quốc phũng ký quyết định số 319/QD-QP cho phộp cụng ty may 20 đổi thành Cụng ty 20.
Vốn điều lệ : 145.360.709.885 VND
Loại hỡnh DN :
Cụng ty 20 là Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Cục Hậu Cần –Bộ Quốc Phũng
6. Nhiệm vụ của DN:
- Theo giấy phộp đăng ký kinh doanh số: 110965 do TCHC-BQP cấp.
- Cụng ty 20 là 1 DN nhà nước cú ngành nghề đa dạng tuy nhiờn vẫn thiờn về lĩnh vực sản xuất là chủ yếu, việc cung cấp dịch vụ là ớt hơn.
- Khi mới đựơc thành lập xưởng cú nhiệm vụ may đo quõn trang, quõn phục phục vụ cỏn bộ trung và cao cấp trong toàn quõn.
- Ngoài ra xưởng cũn cú nhiệm vụ tham gia chế thử và sản xuất thử nghiệm cỏc loại quõn trang phục vụ cho quõn đội, nghiờn cứu tổ chức cỏc dõy chuyền sản xuất hàng loạt và tổ chức mạng lưới may gia cụng ngoài xớ nghiệp.
1.2. Khỏi quỏt cỏc yếu tố ảnh hưởng đến vốn của Cụng ty 20
1.2.1. Dõy chuyền cụng nghệ sản xuất của xớ nghiệp
Do sản phẩm của Cụng ty cú nhiều loại khỏc nhau, tớnh đặc thự của sản phẩm là: hỡnh thức đẹp phự hợp với nhu cầu thị hiếu, chất lượng phải đảm bảo, đỳng kỹ thuật. Vỡ vậy tổ chức sản xuất cũng mang tớnh đặc thự riờng. Để đảm bảo yờu cầu chuyờn mụn hoỏ và hạch toỏn kinh tế, Cụng ty tổ chức sản xuất theo từng xớ nghiệp.
Cỏc sản phẩm may cú thể khỏi quỏt thành 2 dạng là quy trỡnh cụng nghệ may đo lẻ và quy trỡnh cụng nghệ may đo hàng loạt
May đo lẻ
Sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ may đo lẻ
Vải
Cắt
May
Đo
Hoàn chỉnh
Nhập cửa hàng
Thành phẩm
Đồng bộ
Kiểm tra chất lượng
Bộ phận đo:
Theo phiếu may đo của cục Cụng nhu-TCHC cấp phỏt hàng năm cho cỏn bộ cụng đội, tiến hành đo cho từng người, ghi số đo vào phiếu ( mỗi sản phẩm 1 số đo ).
Bộ phận cắt:
Căn cứ vào số đo từng người trong phiếu để cắt.
ơ
Bộ phận may:
-Chuyờn mụn hoỏ, chia cho từng người may hoàn thiện .
-Sản phẩm may xong được thựa khuy, đớnh cỳc, là,hoàn chỉnh vệ sinh cụng nghiệp và kiểm tra chất lượng.
Bộ phận đồng bộ:
Theo số phiếu, ghộp cỏc sản phẩm thành một bộ xuất từng người. Sau đú nhập sang cửa hàng để nhập cho khỏch.
ơ
May hàng loạt
Sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ may đo hàng loạt
Vải
Đo
Cắt
May
Phõn khổ
Nhập kho
Thành phẩm
Đồng bộ
KCS
Là hoàn chỉnh
Là bao gồm cỏc sản phẩm của quốc phũng, kinh tế và xuất khẩu. Cỏc sản phẩm này cú đặc điểm là sản xuất theo cỡ số quy định của Cục cụng nhu và của khỏch đặt hàng.
Tại xớ nghiệp cắt:
-Tiến hành phõn khổ vải, sau đú bỏo cho kỹ thuật giỏc mẫu theo từng cỡ số và trổ mẫu.
-Rải vải theo từng bàn cắt. ghim mẫu và xoa phấn.
-Cắt phỏ theo đường giỏc lớn sau đú cắt vũng theo đường giỏc nhỏ.
-Đỏnh số thứ tự bú,buộc chuyển sang phõn xưởng và đưa tới cỏc tổ may.
Tại cỏc tổ may:
-Búc màu bỏn thành phẩm theo thứ tự
-Rải chuyền theo quy trỡnh cụng nghệ từng mặt hàng, mó hàng.
-Sản phẩm may xong được thựa khuy, đớnh cỳc, làm hoàn chỉnh,vệ sinh cụng nghiệp , kiểm tra chất lượng và đúng gúi theo quy định từng loại sản phẩm sau đú nhập kho thành phẩm và xuất trực tiếp cho bạn hàng.
1.2.2. Tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty
Bảng 1:Tình hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty
Đơn vị : triệu đồng
stt
Chỉ tiờu
Số tiền
Số tuyệt đối (%)
2001
2002
2003
2004
2005
2002/2001
2003/2002
2004/2003
2005/2004
1
Tổng doanh thu
289,311
298,279
307,138
316,813
328,332
3.10
2.97
3.15
3.64
2
Tổng giỏ vốn
281,123
282,838
284,195
285,730
287,315
0.61
0.48
0.54
0.55
3
Lợi nhuận gộp
14,920
19,223
23,818
310,082
41,017
28.84
23.90
1201.88
-86.77
4
Chi phớ bỏn hàng
7,872
5,904
4,487
3,500
2,685
-25.00
-24.00
-22.00
-23.29
5
Lợi nhuận trước thuế
10,535
14,760
20,177
27,582
38,332
40.10
36.70
36.70
38.97
6
Thuế TNDN (t=28%)
2,943
4,108.94
5,596
7,723
10,732
39.60
36.20
38.00
38.96
7
Lợi tức sau thuế
7,504
10,505
14,287
19,859
27,599
39.99
36.00
39.00
38.97
“Nguồn:Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty trong 5 năm 2001 - 2005”
Qua bảng trờn, chỳng ta thấy rừ sự chuyển biến từ năm 2004 sang năm 2005 trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty 20: Tổng doanh thu của năm 2005 tăng 3.64% so với năm 2004, với số tiền là 11,519,756,994 VNĐ; Lợi nhuận gộp cũng tăng 31.96%. Từ chỗ doanh thu tăng dẫn đến tổng giỏ vốn tăng nhưng tăng khụng đỏng kể chỉ cú 0.55%, khiến cho lợi nhuận năm 2005 cao so với năm 2004. Doanh thu tăng trưởng làm cho lợi nhuận sau thuế của Cụng ty tăng 38.97% tương đương 7,739,889,146 VNĐ nờn cỏc quỹ của Cụng ty 20 được bổ sung giỳp cho người lao động cú mức lương cao hơn; Từ năm 2004 sang năm 2005 đời sống cụng nhõn viờn chức của cụng ty ổn định hơn, giỳp họ yờn tõm, cụng tỏc và nhờ đú tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty ngày càng đạt hiệu quả cao.
Làm ăn cú lói (trong các năm từ 2001-2005) là mục tiờu của tất cả cỏc doanh nghiệp, chỳng ta đều cú thể nhận thấy sự phỏt triển của Cụng ty trong những năm gần đõy, vỡ mục tiờu đú mà Cụng ty 20 phỏt huy mọi thế mạnh trong sản xuất kinh doanh, khắc phục cỏc yếu điểm, tự khẳng định vị trớ của mỡnh trờn thương trường. Việc tăng doanh thu và lợi nhuận đó thể hiện hướng đi đỳng của Cụng ty trong lĩnh vực sản xuất và tiờu thụ.
Phần ii
thực trạng sử dụng vốn và công tác quản lý sử dụng vốn tại công ty 20
2.1. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
Nguồn vốn do TCHC-BQP cấp
Nguồn do ngõn sỏch nhà nước
Nguồn do bổ sung hàng năm từ lợi nhuận
Tỡnh hỡnh tài chớnh năm 2001-2005 của Cụng ty:
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Nguồn vốn CSH
102.311
125.178
146.791
153.644
161.396
Nguồn vốn huy động
81.316
97.622
99.068
107.964
115.656
Nguồn vốn kinh doanh
135.615
178.705
198.542
235.65
277.052
(Nguồn : “ Bảng Cõn đối kế toỏn năm 2001- 2005” )
Từ khi hoạt động trong nền kinh tế thị trường, Cụng ty 20 đó đạt được kết qủa kinh doanh cao, kinh doanh luụn cú lói, vốn của Cụng ty được bảo toàn và phỏt triển.
Cơ cấu vốn của công ty:
Vốn là yếu tố không thể thiếu được của mọi quá trình kinh doanh. Như vậy quản lý và sử dụng vốn trở thành một trong những nội dung quan trọng của quản trị tài chính. Mục tiêu quan trọng nhất của quản lý và sử dụng vốn là đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình thường với kết qủa kinh tế cao nhất. Khi xem xét công tác quản lý, sử dụng vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn, ta không thể không quan tâm đến tỷ trọng của từng loại vốn và công dụng của nó.
2.1.1. Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu về vốn :
Căn cứ vào mối quan hệ sở hữu về vốn gồm 2 loại :
- Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn chủ doanh nghiệp bỏ vào đầu tư kinh doanh và phần hỡnh thành từ kết qủa trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh.
- Nợ phải trả: : Là cỏc khoản vay cú thời hạn khỏc nhau từ cỏc tổ chức tớn dụng và tài chớnh, cỏc đơn vị cỏ nhõn để bổ sung vào vốn kinh doanh của doanh nghiệp qua cỏc hỡnh thức: vay trực tiếp, phỏt hành trỏi phiếu…Đặc điểm của vốn vay là phải chịu phớ tổn và cỏc điều kiện hoàn trả.( Bảng 2)
Bảng 2: Bảng tổng hợp nguồn vốn của Doanh nghiệp căn cứ vào mối quan hệ sở hữu
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Tổng nguồn vốn
32.805
100
35.331
100
40.694
100
46.448
100
50.86
100
1.Vốn vay
29.651
90.386
31.523
89.214
33.769
82.960
37.511
80.759
41.635
81.861
2.Vốn chủ sở hữu
3.154
9.614
3.811
10.786
6.934
17.040
8.937
19.241
9.225
18.139
Về cơ cấu nguồn vốn của công ty,vốn vay chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với vốn chủ sở hữu đồng thời có xu hướng giảm đi rõ rệt từ 29.651 năm 2001 xuống còn 41.635 năm 2005 điều này cho thấy công ty đã không ngừng nâng cao nguồn vốn của mình để từ đó tạo sự chủ động về mặt tài chính đồng thời nguồn vốn vay giảm, không phải đi vay nhiều, sẽ tránh được rủi ro từ nguồn vốn vay.
Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của doanh nghiệp
2.1.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Có thể phân chia nguồn vốn kinh doanh thành 2 loại :
+ Nguồn vốn thường xuyên:
Bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn đây là nguồn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Nguồn vốn này được dành cho việc đầu tư mua sắm TSCĐ và một bộ phận TSLĐ tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn tạm thời:
Là nguồn có tính chất ngắn hạn( dưới một năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất ngắn hạn, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
Bảng 3: Tổng hợp nguồn vốn doanh nghiệp
Chỉ tiờu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Tổng nguồn vốn
36.173
100
41.006
100
47.386
100
55.549
100
59.959
100
1.Vốn thường xuyên
20.851
57.642
23.655
57.686
27.832
58.735
29.866
53.765
31.603
52.706
2.Vốn tạm thời
15.322
42.358
17.351
42.314
19.554
41.265
25.683
46.235
28.357
47.294
Ta thấy từ năm 2001- 2005 nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời nói chung đều tăng lên nhưng tăng không đồng đều cụ thể là năm 2005 nguồn vốn thường xuyên có giảm đi chút ít từ 53.765% còn 52.706 %.
Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của doanh nghiệp
2.1.3. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn:
Có thể chia làm 2 loại:
+ Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp:
Là nguồn có thể huy động từ bên trong doanh nghiệp, bao gồm tiền khấu khao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán- thanh lý TSCĐ.
+ Nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp:
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài để đáp ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm vay vốn ngân hàng, các tổ chức kinh tế khác, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, nợ người cung cấp và các khoản nợ khác.
Cách phân loại này chủ yếu giúp cho việc xem xét huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp đang hoạt động.
Bảng 4: Tổng hợp nguồn vốn
Chỉ tiờu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Tổng nguồn vốn
25.507
100
31.025
100
39.982
100
47.757
100
61.006
100
1.Vốn trong doanh nghiệp
9.816
38.484
11.773
37.946
14.569
36.438
17.911
37.505
26.853
44.016
2.Vốn ngoài doanh nghiệp
15.691
61.516
19.252
62.054
25.413
63.562
29.846
62.495
34.153
55.984
Trong 5 năm qua vốn trong doanh nghiệp và vốn ngoài doanh nghiệp khong ngừng tăng lên chứng tỏ quy mô doanh nghiệp được mở rộng,đầu tư vào sản xuất kinh doanh , mở rộng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị tuy nhiên tỷ trọng nguồn vốn tăng không đều như nguồn vốn trong doanh nghiệp năm 2001 là 38.484% - năm 2003 là 36.436%.
Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của doanh nghiệp
2.2. Thực trạng chi phí vốn và cơ cấu vốn của công ty
Chi phí của nợ vay trước thuế
Chi phí nợ trước thuế ( Kd) được tính trên cơ sở lãi suất nợ vay. Lãi suất này thường được ấn định trong hợp đồng vay tiền.
Bảng 5: Chi phí nợ vay trước thuế
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Nợ vay
Chênh lệch (%)
Lãi suất
Chi phí(Kd)
Chênh lệch (%)
Năm 2001
29.651
0.095
3.781
Năm 2002
31.523
6.31
0.097
3.965
4.87
Năm 2003
33.769
7.12
0.098
4.399
10.95
Năm 2004
37.511
11.08
0.099
4.761
8.23
Năm 2005
41.635
10.99
0.1
5.042
5.90
Trong 5 năm qua do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, tái đầu tư nên cần vay vốn nhiều hơn do đó chi phí cũng phải trả nhiều hơn cụ thể từ 2001- 2005 nợ vay tăng thêm 11.984 triệu đồng và chi phí tăng thêm là 1.261 triệu đồng.
2.2.2. Chi phí nợ vay sau thuế
Chi phí nợ sau thuế Kd(1- T) được xác định bằng chi phí nợ trước thuế trừ đi khoản tiết kiệm nhờ thuế. Phần tiết kiệm này được xác định bằng chi phí trước thuế nhân với thuế suất(Kd x T).
Bảng 6: Chi phí nợ vay sau thuế:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
Thuế
TNDN (T)
Khoản tiết kiệm nhờ thuế (KdxT)
Chi phí nợ sau thuế (Kd(1-T))
Năm2001
28%
1.05868
2.72232
Năm2002
28%
1.1102
2.8548
Năm2003
28%
1.23172
3.16728
Năm2004
28%
1.33308
3.42792
Năm2005
28%
1.41176
3.63024
Với chi phí nợ vay trước thuế như trên và với thuế TNDN là 28% mỗi năm doanh nghiệp tiết kiệm được 1 khoản tiền tiết kiệm nhờ thuế làm cho chi phí nợ sau thuế giảm đi nhiều so với nợ trước thuế.
2.3. Thực trạng quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
2.3.1. Quản lý vốn cố định
2.3.1.1 Cơ cấu tài sản cố đinh trong doanh nghiệp
TSCĐ là yếu tố cấu thành nờn vốn cố định. Hiểu được cơ cấu TSCĐ sẽ giỳp chỳng ta rừ hơn về tỡnh hỡnh quản lý vốn cố định tại Cụng ty.
Bảng 6 : Kết cấu tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh của Cụng ty 20
Đơn vị: Đồng
Loại TSCĐ
Năm 2004
Năm 2005
NG
Tỷ trọng
GTCL
%GTCL
NG
Tỷ trọng
GTCL
%GTCL
A
TSCĐ đang sử dụng trong SX
203,596,284,011
99.86
116,761,673,284
57.35
224,937,222,307
100.00
123,410,062,670
54.86
1
Nhà cửa, vật kiến trỳc
67,199,615,759
32.96
39,902,722,274
59.38
81,699,978,193
36.32
49,464,864,778
60.54
2
Mỏy múc, thiết bị
119,32,336,412
58.54
67,428,389,223
56.50
124,780,407,673
55.47
64,439,710,154
21.64
3
Phương tiện vận tải
9,538,686,362
4.68
3,514,130,401
36.84
10,414,106,637
4.63
3,218,779,366
30.91
4
Thiết bị quản lý
1,937,912,564
0.95
338,698,436
17.48
2,464,996,890
1.10
708,975,458
28.76
5
Cụng trỡnh phỳc lợi
5,577,732,914
2.74
5,577,732,914
100.00
5,577,732,914
2.48
5,577,732,914
100.00
B
TSCĐ chưa sử dụng
0
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0.00
C
TSCĐ chờ thanh lý
280,822,394
0.14
235,127,114
83.73
0
0.00
0
0.00
Tổng
203,877,106,405
100.000
116,996,800,362
57.39
224,937,222,307
100.00
123,410,062,670
54.86
Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ cuả Cụng ty
Qua bảng trờn ta cú nhận xột về cơ cấu TSCĐ trong sản xuất kinh doanh của Cụng ty 20 như sau:
Về nhà cửa vật kiến trỳc, qua hai năm 2004 và 2005 đều chiếm tỷ trọng tương đối lớn trờn tổng nguyờn giỏ. TSCĐ này năm 2005 so với năm 2004 đựơc đầu tư nhiều hơn 14,500,362,434 VNĐ. Năm 2004 tỷ trọng của TSCĐ này là 32.96% trong tổng nguyờn giỏ, tương đương với số tiền là 67,199,615,759 VNĐ thỡ năm 2005 đó chiếm 36.32% tương đương với số tiền là 81,699,978,193 VNĐ. Giỏ trị cũn lại tớnh đến ngày 31/12/2005 của loại TSCĐ này là 49,464,864,778 VNĐ chiếm 60.54% nguyờn giỏ của nú. Cú thể thấy nhà cửa, vật kiến trỳc của Cụng ty vẫn cũn tương đối mới và được Cụng ty sử dụng khỏ hiệu quả. Đõy chớnh là cơ sở hạ tầng, là bộ mặt của Cụng ty. Đi đụi với việc sử dụng, thỡ cỏn bộ lónh đạo Cụng ty vẫn cho tu bổ, sửa chữa nõng cấp để ngày càng nõng cao tầm vúc của Cụng ty.
Bờn cạnh đú, mỏy múc thiết bị cũng được coi là loại TSCĐ rất quan trọng khụng chỉ đối với Cụng ty 20 mà với bất cứ doanh nghiệp sản xuất nào, mỏy múc thiết bị luụn phải chiếm tỷ trọng cao, phải là mối quan tõm hàng đầu của cỏc nhà lónh đạo. Tại Cụng ty 20 TSCĐ này chiếm tỷ trọng lớn nhất, cuối năm 2004 loại TSCĐ này chiếm 58.56% trờn tổng nguyờn giỏ; đến cuối năm 2005 con số đú tuy cú giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao là 55.47% tổng nguyờn giỏ, cuối quý 4 năm 2005 giỏ trị cũn lại của mỏy múc thiết bị chiếm 51.64% nguyờn giỏ của nú với số tiền là 67,428,389,223 VNĐ. Cụng ty đó cú những dự ỏn đầu tư lớn vào mỏy múc thiết bị, đổi mới nõng cấp nhiều hệ thống mỏy múc; khụng chỉ thế Cụng ty cũn thường xuyờn kiểm tra chế độ bảo quản bảo dỡng hợp lý để nõng cao giỏ trị sử dụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
Về phương tiện vận tải: cho dự đõy là loại TSCĐ cú thời gian, giỏ trị sử dụng lõu dài nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trờn tổng nguyờn giỏ là 4.63% và giỏ trị cũn lại thỡ khụng lớn lắm 30.91% nguyờn giỏ TSCĐ, xột trong năm 2005. Việc thay thế những phương tiện đó cũ là cần thiết nhưng thực tế Cụng ty cần phải cú thời gian và cần nhiều vốn. Vấn đề tài chớnh hạn hẹp cũng là trở ngại cho kế hoạch thay mới. Hiện tại Cụng ty đang tận dụng những phương tiện vận tải hiện cú của Cụng ty.
Về thiết bị dụng cụ quản lý: năm 2005 nguyờn giỏ là 2,464,996,890 VNĐ, chiếm 1.1 % tổng nguyờn giỏ, cao hơn năm 2004. Bởi vỡ, năm 2004 tài sản này chiếm 0.95% tổng nguyờn giỏ. Tớnh đến 31/12/2005 giỏ trị cũn lại của loại TSCĐ này là 708,975,458 VNĐ chiếm 28.76% nguyờn giỏ của nú. Loại tài sản này chiếm tỷ trọng khụng lớn nhưng cờng độ hoạt động khỏ liờn tục, đúng vai trũ tương đối quan trọng vỡ thế mà Cụng ty phải quan tõm tới việc thay mới ở