Trải qua nhiều giai đoạn phát triển của xã hội, chúng ta nhận thấy rằng xã hội càng phát triển thì đòi hỏi kiến thức và trình độ ngày càng cao. Chính vì vậy, nhu cầu học tập trao dồi kiến thức nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội cũng tăng theo.
Để nâng cao chất lượng học tập đòi hỏi chúng ta phải quan tâm đến nhiều mặt như : chương trình đào tạo, trường lớp, giáo viên, giảng viên, công cụ trợ giúp học tập đối với sinh viên thì việc học tập cũng rất quan trọng. Việc chuẩn bị tài liệu học tập cũng đóng vai trò khá quan trọng. Chính vì vậy mà nhiều dịch vụ hỗ trợ cho việc tìm và trang bị tài liệu cho sinh viên xuất hiện ngày càng nhiều. Trong đó có các dịch vụ photocopy, in ấn là phổ biến nhất.
36 trang |
Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 2584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đại học Cần Thơ đối với dịch vụ photocopy, in ấn Thành Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----o0o-----
Bài tập nhóm
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN
ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ PHOTOCOPY,
IN ẤN THÀNH CÔNG
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện:
HOÀNG THỊ HỒNG LỘC LÂM Ý NGUYỆN 1063813
PHAN THỊ VÂN HƯƠNG 4073929
GIẢNG THỊ UYÊN PHƯƠNG 4074120
LÊ THỦY TIÊN 4074319 TRƯƠNG NGỌC THANH LAN 4084876
TRẦN NGỌC HOÀNG LAN 4085093
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trải qua nhiều giai đoạn phát triển của xã hội, chúng ta nhận thấy rằng xã hội càng phát triển thì đòi hỏi kiến thức và trình độ ngày càng cao. Chính vì vậy, nhu cầu học tập trao dồi kiến thức nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội cũng tăng theo.
Để nâng cao chất lượng học tập đòi hỏi chúng ta phải quan tâm đến nhiều mặt như : chương trình đào tạo, trường lớp, giáo viên, giảng viên, công cụ trợ giúp học tập… đối với sinh viên thì việc học tập cũng rất quan trọng. Việc chuẩn bị tài liệu học tập cũng đóng vai trò khá quan trọng. Chính vì vậy mà nhiều dịch vụ hỗ trợ cho việc tìm và trang bị tài liệu cho sinh viên xuất hiện ngày càng nhiều. Trong đó có các dịch vụ photocopy, in ấn là phổ biến nhất.
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Cần Thơ có rất nhiều địa điểm photocopy phục vụ cho sinh viên, nổi trội là photocopy Thành Công hiện có 2 trụ sở nằm đối diện trường Đại học Cần Thơ đang được sinh viên đại học Cần Thơ tín nhiệm. Tuy nhiên, Thành Công cũng đang chịu sự cạnh tranh từ nhiều điểm photo khác, chính vì vậy mà đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên Đại học Cần Thơ đối với dịch vụ photocopy, in ấn Thành Công” được thực hiện nhằm đề ra một số biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của photocopy Thành Công.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung :
Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên trường đại học Cần Thơ đối với dịch vụ photocopy, in ấn Thành Công.
2.2. Mục tiêu cụ thể :
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng sử dụng dịch vụ photocopy, in ấn Thành Công.
Mục tiêu 2: Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với các dịch vụ.
Mục tiêu 3: Tìm ra giải pháp kinh doanh cho Công ty Thành Công .
3. Thiết kế nghiên cứu:
Loại thiết kế: Nghiên cứu mô tả - thiết kế nghiên cứu đơn thành phần.
4. Chọn mẫu nghiên cứu:
4.1. Xác định tổng thể:
Tất cả sinh viên đang học tại trường Đại học Cần Thơ có sử dụng dịch vụ photocopy, in ấn của Thành Công.
4.2. Cỡ mẫu:
Cách xác định cỡ mẫu:
Độ biến động dữ liệu: V=p(1-p)
Độ tin cậy (α)
Tỉ lệ sai số (MOE)
Trong thực tế nhà nghiên cứu thường sử dụng độ tin cậy 95% ( hay α = 5% Z α/2 = Z2.5% = -1.96), và sai số cho phép là 10%, vậy với giá trị p=0,5 ta có cỡ mẫu n tối đa được xác định như sau:
(với p=0.5)
Thông thường để dễ dàng nghiên cứu, cỡ mẫu thường được chọn là 100 vì cỡ mẫu này thuộc mẫu lớn đảm bảo cho tính suy rộng tuy nhiên do hạn chế về chi phí và thời gian nên nhóm nghiên cứu đã xác định được cỡ mẫu là n = 90 để thực hiện đề tài này.
Đơn vị mẫu: Sinh viên Đại học Cần Thơ
4.3. Phương pháp chọn mẫu:
Chọn mẫu phi xác suất – chọn mẫu thuận tiện.
4.4. Thời gian lấy mẫu:
Thời gian thu thập số liệu dự kiến thu vào cuối tháng 10/2010.
5. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Số liệu sơ cấp: thu thập qua phỏng vấn trực tiếp các bạn sinh viên thông qua bảng câu hỏi.
6. Phương pháp phân tích dữ liệu:
Phương pháp phân tích:
Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics)
Phân tích bảng chéo (Crosstabulation)
Phân tích nhân tố (Factor Analysis)
Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để hổ trợ trong việc phân tích số liệu.
7. Phạm vi nghiên cứu:
7.1. Thời gian:
Thời gian thu thập số liệu và nghiên cứu dự kiến từ 10/2010 đến 11/2010.
7.2. Không gian:
Phạm vi nghiên cứu: trường Đại Học Cần Thơ.
8. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng sử dụng các dịch vụ của sinh viên ở Thành Công như thế nào ?
- Các bạn sinh viên hài lòng như thế nào với các dịch vụ của Thành Công ?
- Nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên ?
Mức độ hài lòng của sinh viên
Nhập liệu
Thống kê mô tả
Kiểm định t- test, ANOVA
Dữ liệu sơ cấp
Bộ dữ liệu
Thông tin chung về sinh viên
Thực trạng sử dụng dịch vụ của sinh viên
H0: Sinh viên khác nhau sẽ hài lòng như nhau
Mức độ hài lòng của đáp viên
Giải pháp
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên
Kiểm định t- test, ANOVA
9. Mô hình nghiên cứu:
10. Lược khảo tài liệu:
10.1. Cơ sở lý thuyết:
a) Sự hài lòng: Sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá tổng hợp trực tiếp của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, đó là sự công nhận của khách hàng đối với doanh nghiệp, sản phẩm và dịch vụ.
b) Dịch vụ :Dịch vụ, trong kinh tế học, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa-dịch vụ. Dịch vụ có các đặc tính như: tính đồng thời (Simultaneity), tính không thể tách rời (Inseparability), tính không đồng nhất (Variability), tính vô hình (Intangibility), tính không lưu trữ được (Perishability).
c) Chất lượng dịch vụ:Chất lượng dịch vụ là một thành phần quan trọng của nhận thức của khách hàng về dịch vụ. Khách hàng cảm nhận được các dịch vụ về chất lượng của nó và làm thế nào chúng được tổng thể hài lòng với họ (Zeithaml, 2000). Như vậy, chất lượng dịch vụ được định nghĩa là 'nhận thức của khách hàng tốt như thế nào một dịch vụ đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi của họ (Czepiel, 1990).
10.2. Các nghiên cứu đã thực hiện:
a). Thái Thanh Hà, Tôn Đức Sáu, “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế”. Nội dung nghiên Cứu: Nghiên cứu và đánh giá sự hài lòng của khách hàng cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến nó trong số các khách hàng sử dụng dịch vụ của ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng đầu hiện nay của nước ta: Vinaphone, Mobifone, và Viettel tại Thừa Thiên Huế. Mục Tiêu Nghiên Cứu: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động đối với các doanh nghiệp và tổ chức trong nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ, để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt, sau khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO với những cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường viễn thông cho các đối tác nước ngoài. Phương pháp nghiên cứu: đề tài thu thập số liệu thông qua bảng câu hỏi trên 140 khách hàng có thuê bao trả sau, gồm 33 thuộc tính cấu thành đặc trưng của dịch vụ viễn thông di động, được thể hiện trên thang điểm Li-kert từ 1 điểm (thể hiện ý kiến cho rằng họ có mức kỳ vọng không nhiều hoặc mức hài lòng rất thấp) đến 7 điểm (thể hiện mức kỳ vọng rất cao hoặc mức độ rất hài lòng về yếu tố cấu thành dịch vụ di động). Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, kiểm định cặp mẫu, và phương pháp phân tích hồi quy theo bước, khung lý thuyết “Kỳ vọng - Xác nhận”.
b). Bài nghiên cứu của sinh viên môn Marketing TM-DV do GV. Nguyễn Quốc Nghị hướng dẫn “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ truyền hình cáp Tây Đô”. Nội dung nghiên cứu: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ truyền hình cáp Tây Đô, phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng và cách khắc phục những hạn chế và phát huy những điểm mạnh. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ truyền hình cáp Tây Đô nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của công ty dành cho khách hàng. Phương pháp nghiên cứu: đề tài thu thập số liệu: sơ cấp bằng phương pháp định lượng ( phỏng vấn trực tiếp 100 khách hàng đã sử dụng dịch vụ truyền hình cáp Tây Đô trên địa bàn quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ). Bên cạnh đó, nhóm còn sử dụng các số liệu thứ cấp từ sách báo, tạp chí và tìm thông tin trên Internet có liên quan đến đối tượng nghiên cứu. Phương pháp phân tích: Nhóm nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 15.0 để hỗ trợ trong việc phân tích số liệu. Các phương pháp phân tích được sử dụng trong việc giải quyết các mục tiêu của đề tài là: Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics), phân tích tần số (Frequency Analysis), phân tích nhân tố (Factor Analysis), phân tích bảng chéo (Cross-tabulation), kiểm định so sánh cặp (Paired – Samples T - test), kiểm định KMO.
PHẦN NỘI DUNG
I.THÔNG TIN NGHIÊN CỨU:
1. Giới tính:
Dựa vào số liệu phân tích được thể hiện ở biểu đồ 1, ta thấy đối tượng nghiên cứu là nam chiếm 40% trên tổng số mẫu điều tra, nữ chiếm 60%.
2. Sinh viên theo khóa:
Bảng 1: Tỷ lệ sinh viên theo khóa.
Tần số
%
% giá trị
% tích lũy
K33
22
24.4
24.4
24.4
K34
50
55.6
55.6
80.0
K35
3
3.3
3.3
83.3
K36
15
16.7
16.7
100.0
Tổng
90
100.0
100.0
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010).
Về sinh viên theo khóa, nhiều nhất là sinh viên khóa 34 chiếm 55,6% trong tổng số mẫu điều tra, 24,4% sinh viên khóa 33, 16,7% là sinh viên khóa 36, còn 3,3% còn lại là sinh viên khóa 35.
3. Sinh viên theo đơn vị trực thuộc:
Bảng 2: sinh viên theo đơn vị trực thuộc.
Tần số
%
%giá trị
%tích lũy
Kinh tế
46
51.1
51.1
51.1
Luật
3
3.3
3.3
54.4
Công nghệ
11
12.2
12.2
66.7
Công nghệ TT và TT
4
4.4
4.4
71.1
Sư phạm
9
10.0
10.0
81.1
Khác
17
18.9
18.9
100.0
Tổng
90
100.0
100.0
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Đối với sinh viên theo đơn vị trực thuộc, do nhóm chọn phương pháp phỏng vấn thuận tiện nên sinh viên khoa kinh tế chiếm tỉ lệ lớn 51,1%, sinh viên khoa khác chủ yếu là khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng chiếm 18,9%, khoa công nghệ chiếm 12,2%, các khoa còn lại chiếm 17,7%.
4. Thu nhập của đối tượng nghiên cứu:
Bảng 3: Thu nhập.
Tần số
%
% giá trị
% tích lũy
<1 triệu
31
34.4
34.4
34.4
1-2 triệu
52
57.8
57.8
92.2
>2 triệu
7
7.8
7.8
100.0
Total
90
100.0
100.0
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Đối với chỉ tiêu về thu nhập, có 34,4% sinh viên có thu nhập dưới 1 triệu đồng, 57,8% có thu nhập từ 1 đến 2 triệu, và 7,8% còn lại có thu nhập trên 2 triệu.
II.THỰC TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHOTOCOPY, IN ẤN THÀNH CÔNG CỦA SINH VIÊN:
1.Mức độ sử dụng các dịch vụ:
Bảng 4: mức độ sử dụng các dịch vụ
Dịch vụ
%
Photocopy
61,1
In ấn
37,8
Cung cấp tài liệu
51,1
Khác
2,2
Tổng
150(*)
*>100 do câu hỏi nhiều lựa chọn
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Qua bảng số liệu trên cho thấy, dịch vụ được nhiều sinh viên sử dụng nhất là dịch vụ photocopy (61,1%), tiếp theo là dịch vụ cung cấp tài liệu (51,1%), in ấn chiếm 37,8% và dịch vụ khác chỉ chiếm 2,2%.
Bảng 5: Kết quả phân tích bảng chéo giữa sinh viên theo khóa và mức độ sử dụng các dịch vụ.
Dịch vụ
Sinh viên khóa
Tổng
K33
K34
K35
K36
Photo TL
Count
16
29
1
9
55
In ấn
Count
12
21
0
1
34
Dịch vụ cung cấp tài liệu
Count
9
27
2
8
46
Khác
Count
0
1
0
1
2
Tổng
Count
37
78
3
19
137
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Kết quả phân tích bảng chéo cho thấy, nhóm sử dụng các dịch vụ nhiều nhất là sinh viên khóa 34, và dịch vụ được khóa 34 sử dụng nhiều là dịch vụ in ấn và cung cấp tài liệu. Đối với sinh viên khóa 33, khóa 36 thì dịch vụ được sử dụng nhiều là dịch vụ photocopy, còn khóa 35 sử dụng dịch vụ in ấn là nhiều.
Bảng 6: Kết quả phân tích bảng chéo giữa thu nhập của sinh viên và mức độ sử dụng các dịch vụ.
Dịch vụ
Thu nhập
Tổng
<1 triệu
1-2 triệu
>2 triệu
Photo TL
Count
18
33
4
55
In ấn
Count
13
19
2
34
Cung cấp tài liệu
Count
17
26
3
46
Khác
Count
1
0
1
2
Tổng
Count
49
78
10
137
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Đối với tiêu chí về thu nhập, nhóm sử dụng các dịch vụ của Thành Công nhiều nhất là nhóm có thu nhập từ 1 đến 2 triệu, và đa số sử dụng các dịch vụ chính của Thành Công như photo coppy, in ấn và cung cấp tài liệu.
2. Mức độ thường xuyên đến Thành Công:
Bảng 7: Mức độ sử dụng các dịch vụ khi có nhu cầu.
Tần số
%
% giá trị
% tích lũy
Có
26
28.9
28.9
28.9
Không
17
18.9
18.9
47.8
Thỉnh thoảng
47
52.2
52.2
100.0
Tổng
90
100.0
100.0
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Khi sinh viên có nhu cầu photo coppy, tỷ lệ sinh viên chỉ sử dụng dịch vụ của Thành Công là 28,9%, thỉnh thoảng mới sử dụng là 52,2% điều này chỉ thể hiện niềm tin của khách hàng dành cho Thành Công chỉ tương đối.
Bảng 8: Số lần đến Thành Công trong một tuần.
Tần số
%
% giá trị
% tích lũy
<2lần/tuần
72
80,0
80,0
80,0
2-4lần/tuần
16
17,8
17,8
97,8
>4lần/tuần
2
2,2
2,2
100,0
Tổng
90
100,0
100,0
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Về số lần đến Thành Công trong một tuần, có 80% sinh viên đến ít hơn 2 lần trong một tuần, 17,8% đến Thành Công từ 2 đến 4 lần/tuần, và chỉ có 2,2% đến hơn 4 lần/tuần. Điều này cho thấy, mức độ thường xuyên đến Thành Công cũng tương đối thấp.
Bảng 9: Kết quả kiểm định chi bình phương giữa sinh viên theo khoa và số lần đến Thành Công trong 1 tuần.
Khóa
Tổng
K33
K34,35
K36
Số lần đến Thành
Công
<2lần/tuần
Count
17
44
11
72
2-4lần/tuần
Count
3
9
4
16
>4lần/tuần
Count
2
0
0
2
Total
Count
22
53
15
90
Kiểm định chi bình phương
Giá trị kiểm định
Df
Giá trị P value
Pearson Chi-Square
7.244a
4
.124
Likelihood Ratio
6.628
4
.157
Linear-by-Linear Association
.260
1
.610
Giá trị mẫu
90
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Ta có p value của kiểm định chi bình phương là 12,4%, vậy kiểm định có ý nghĩa ở mức ý nghĩa 15%. Qua kết quả kiểm định cho thấy, thường đến ít hơn 2 lần trong tuần là khóa 34,35, tiếp theo là khóa 33 và cuối cùng là khóa 36.
3. Số tiền chi cho mỗi lần photocopy:
Bảng 10: Số tiền chi cho sử dụng dịch vụ.
N
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Số tiền chi cho sử dụng dịch vụ/lần
84
3000
100000
13600
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Trung bình các bạn sinh viên chi cho việc sử dụng các dịch vụ khoảng 13.600 đồng.
III. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ CỦA THÀNH CÔNG:
1. Mức độ hài lòng chung:
+ Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng:
Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n
= (5 – 1) / 5 = 0,8
Giá trị trung bình
Ý nghĩa
1,00 – 1,80
Rất không hài lòng
1,81 – 2,60
Không hài lòng
2,61 – 3,40
Bình thường
3,41 – 4,20
Hài lòng
4,21 – 5,00
Rất hài lòng
Bảng 11: Hài lòng chung
Hài lòng chung
N
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Ý nghĩa
90
1,00
5,00
3,53
Hài lòng
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Qua bảng trên cho thấy, điểm trung bình cho sự hài lòng chung là 3,53 cho thấy các sinh viên đã hài lòng với các dịch vụ của Thành công.
Sự hài lòng giữa sinh viên nam và nữ:
Kiểm định trị trung bình của 2 tổng thể độc lập
(Independent Samples Test)
Kiểm định sự bằng nhau phương sai hai tổng thể (Levene's Test for Equality of Variances)
Các giá trị trung bình của kiểm định t (t-test for Equality of Means)
F
Giá trị Pvalue.
T
df
P value của kiểm định T
Hài lòng chung
Phương sai TT bằng nhau (Equal variances assumed)
2.937
.090
-.933
88
.353
Phương sai TT khác nhau (Equal variances not assumed)
-.875
58.667
.385
Mức độ hài lòng chung của sinh viên nam và nữ
Giới tính
Tầng số
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Hài lòng chung
Nam
36
3.44
.14608
Nữ
54
3.59
.08573
Giá trị P của kiểm định F = 0,09 >0,05 è không có sự khác nhau về phương sai của 2 tổng thể nên giá trị P của kiểm định t= 0,35 >0,15 (mức ý nghĩa) à không có sự khác biệt về mức độ hài lòng chung giữa sinh viên nam và nữ.
* Sự hài lòng giữa sinh viên các khóa:
Kiểm định sự bằng nhau của phương sai các nhóm (Test of Homogeneity of Variances)
Hài lòng chung
Số liệu thống kê Levene (Levene Statistic)
df1
df2
Giá trị Pvalue
.601
3
86
.616
Ta có p value của kiểm định Levene=0,62 cho thấy không có sự khác biệt về phương sai giữa các khóa với nhau, vậy ta có thể sử dụng kết quả của kiểm định anova.
Kết quả kiểm định ANOVA
Hài lòng chung
Tổng bình phương (Sum of Squares)
df
Trung bình bình phương (Mean Square)
F
Giá trị P value
Giữa các nhóm
(Between Groups)
3.190
3
1.063
2.023
.117
Trong nhóm (Within Groups)
45.210
86
.526
Tổng
48.400
89
Bảng 12: Hài lòng chung giữa sinh viên các khóa.
Khóa
N
Trung bình
Ý nghĩa
K33
22
3,72
Hài lòng
K34
50
3,38
hài lòng
K35
3
3,33
Trung bình
K36
15
3,80
Hài lòng
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Qua kết quả kiểm định anova cho thấy, p value của kiểm định =0,12<0,15 vậy có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa sinh viên các khóa. Sinh viên các khóa 33, 34, 36 thì hài lòng hơn là sinh viên khóa 35. Trong đó hài lòng nhất là sinh viên khóa 36.
* Sự hài lòng khi mức độ thường xuyên đến là khác nhau:
Chúng ta tiếp tục tiến hành kiểm định anova cho mức độ thường xuyên đến Thành Công và mức độ hài lòng chung
Kiểm định sự bằng nhau của phương sai các nhóm (Test of Homogeneity of Variances)
Hài lòng chung
Số liệu thống kê Levene (Levene Statistic)
df1
df2
Giá trị Pvalue
5.489
2
87
.06
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Ta có p value của kiểm định Levene=0,06>0,05 cho thấy không có sự khác biệt về phương sai giữa các khóa với nhau. Kiểm định anova có thể sử dụng:
ANOVA
Hài lòng chung
Tổng bình phương (Sum of Squares)
Df
Trung bình bình phương (Mean Square)
F
Giá trị Pvalue
Giữa các nhóm (Between Groups)
1.456
2
.728
1.349
.265
Trong nhóm (Within Groups)
46.944
87
.540
Tổng
48.400
89
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
P value của kiểm định anova =0,26% chứng tỏ không có sự khác biệt về mức độ hài lòng khi số lần đến là khác nhau. Vậy mức độ hài lòng chung sẽ không bị ảnh hưởng mức độ thường xuyên đến sử dụng dịch vụ của Thành Công.
* Sự hài lòng đối với các dịch vụ cụ thể
Dịch vụ
N
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Ý nghĩa
Photocopy
90
1,00
5,00
3,62
Hài lòng
In ấn
90
1,00
5,00
3,53
Hài lòng
Cung cấp tài liệu
89
1,00
5,00
3,44
Hài lòng
Dịch vụ khác
87
1,00
5,00
3,18
Bình thường
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Đối với các dịch vụ chính của Thành Công, thì sinh viên đều đã hài lòng, và hài lòng nhất là đối với dịch vụ photocopy.
2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng chung của sinh viên đối với các dịch vụ của Thành Công:
Qua khảo sát ta có các biến nhân tố sau ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên:
X1: Chất lượng giấy in.
X2: Chất lượng mực in.
X3: Độ rõ của các bản photo, in ấn.
X4: Giá.
X5: Tốc độ photo in ấn.
X6: Thái độ phục vụ của nhân viên.
X7: Sự đúng hẹn giao trả tài liệu.
X8: Sự đáp ứng đầy đủ nhu cầu tài liệu.
X9: Nơi chờ nhận tài liệu.
X10: Bãi đậu xe.
X11: Các cơ sở vật chất khác.
Bảng 13: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên.
Yếu tố
N
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Ý nghĩa
Chất lượng giấy in
90
1,00
5,00
3,52
Hài lòng
Chất lượng mực in
90
1,00
5,00
3,57
Hài lòng
Độ rõ các bản photo, in ấn
90
1,00
5,00
3,52
Hài lòng
Giá
90
2,00
5,00
3,77
Hài lòng
Tốc độ in
90
1,00
5,00
3,41
Hài lòng
Thái độ phuc vụ của nhân viên
90
1,00
5,00
3,04
Trung bình
Sự đúng hẹn giao tài liệu
90
1,00
5,00
3,46
Hài lòng
Sự đáp ứng nhu cầu tài liệu
90
1,00
5,00
3,51
Hài lòng
Nơi chờ nhận tài liệu
90
1,00
5,00
2,92
Trung bình
Bãi đậu xe
90
1,00
5,00
2,84
Trung binh
Cơ sở vật chất khác
90
1,00
5,00
3,22
Trung bình
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Qua biểu đồ trên cho thấy, yếu tố được hài lòng nhất là giá cả, còn bãi đậu xe thì ít được hài lòng nhất.
Phân tích nhân tố để xác định sự ảnh hưởng của các nhóm nhân tố:
Thực hiện phân tích nhân tố ta có kết quả như sau:
Kiểm định tương quan giữa các biến với nhau (KMO and Bartlett's Test)
Đo lường sự thích hợp của mẫu (Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.)
.792
Cấu hình của kiểm Bartlett’s (Bartlett's Test of Sphericity)
Giá trị gần đúng của chi bình phương (Approx. Chi-Square)
441.556
Df
55
Giá trị Pvalue
.000
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
- Kiểm định KMO and Bartlett kiểm định tương quan của các biến cho thấy cho kết quả p-value = 0.000% vớ