Đề tài Dự án xây dựng khu nhà trọ cho công nhân khu công nghiệp Tân Thuận Quận 7 TP Hồ Chí Minh

Hiện nay nhu cầu về nhà ở cho công nhân tại khu chế xuất Tân Thuận, Q7, TP HCM là rất lớn mặc dù đã có nhiều nhà lưu trú nhưng khả năng đáp ứng còn hạn chế, đa số công nhân vẫn phải thuê nhà trọ bên ngoài. Nhà ở cho công nhân hiện nay đang là vấn đề có tính thời sự, được nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều giới quan tâm. Bởi lẽ, giải quyết được điều này là một trong những giải pháp góp phần cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, y tế,

doc9 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1830 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Dự án xây dựng khu nhà trọ cho công nhân khu công nghiệp Tân Thuận Quận 7 TP Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI TIỂU LUẬN Đề tài “ Dự án xây dựng khu nhà trọ cho công nhân khu công nghiệp Tân Thuận Quận 7 TP Hồ Chí Minh “ GVHD : TS PHẠM THI HÀ NHÓM : CLOSE FRIENDS Thành viên : 1 Lê Văn Cường 2 Nguyễn Hoàng Thọ 3 Trương Văn Chen 4 Nguyễn Chí Nguyện 5 Trần Phương Trang Mục tiêu: giải quyết vấn đề nhà ở cho công nhân tại khu chế xuất Tân Thuận, tối đa hóa lợi nhuận. Giới thiệu chung: Lời mở đầu: Hiện nay nhu cầu về nhà ở cho công nhân tại khu chế xuất Tân Thuận, Q7, TP HCM là rất lớn mặc dù đã có nhiều nhà lưu trú nhưng khả năng đáp ứng còn hạn chế, đa số công nhân vẫn phải thuê nhà trọ bên ngoài. Nhà ở cho công nhân hiện nay đang là vấn đề có tính thời sự, được nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều giới quan tâm. Bởi lẽ, giải quyết được điều này là một trong những giải pháp góp phần cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, y tế, giáo dục, văn hoá tinh thần của người lao động nói chung, đặc biệt là lực lượng công nhân làm việc trong các khu công nghiệp. Mặt khác xây dựng nhà ở cho công nhân cũng là nhằm đảm bảo về an ninh lao động (các vấn đề ổn định cuộc sống, cung cấp phúc lợi xã hội, đình công tranh chấp lao động) và cơ sở hạ tầng phục vụ cho môi trường đầu tư. Do đó nhóm chúng tôi tiến hành dự án xây dựng khu nhà trọ cho công nhân tại khu chế xuất Tân Thuận. 2 Quá trình khởi xướng dự án: Quy mô dự án: Tổng diện tích: 1040m2, trong đó: + Tổng diện tích xây dựng: 520m2 + Diện tích còn lại là một sân rộng 504m2 Dự án dự kiến xây dựng 30 phòng trọ, mỗi phòng 15m2, chia làm 2 dãy, mỗi dãy 15 phòng, khoảng cách giữa 2 dãy là 10m. Xác định cơ cấu bộ máy quản trị và thực hiện dự án: Phần II 1 Giai đoạn khởi đầu : Bước 1 Xây dựng 30 phòng trọ (15m^2 /phòng ) chiều cao 3m Nhà trọ thoáng mát ,1 cửa sổ ,2 cửa chính ,2 bóng đèn /phòng Có hệ thống thoát nước nhà vệ sinh Bước 2 Dự án chia làm 2 đội Đội 1 hoàn thành dãy A gồm 15 phòng Đội 2 hoàn thành dãy B gồm 15 phòng Hai đội tiến hành song song trong quá trình xây dựng để dễ quản lý Hai đội hợp bàn kế hoạch và trình bày các bước kế hoạch lên ban dự án 2 Giai đoạn hoạch đinh tổ chức Bước 3 Định danh công việc 1 xin giấy phép xây dựng 15 ngày 2 gọi thầu 3 ngày 3 đấu thầu 3 ngày 4 tiến hành các công đoạn xây dựng 3 tháng (90 ngày) + xây móng 15 ngày + xây vách 20 ngày + Tô 5 ngày + Lợp mái 5 ngày + quét vôi 7 ngày + chà 5 ngày + Phả nền 7 ngày + lót gạch 7 ngày + quét sơn 5 ngày + gắn hệ thống điện ,nước 7 ngày + Gắn cửa 7 ngày Yêu cầu về tài nguyên (đất ,cát ,xi măng ,gạch sắt thép ,tôn ,sơn …) Bước 4 lịch biểu và phân bổ tài nguyên Lịch biểu *Bảng xác định lịch trình cho dự án : Dựa trên bảng định danh công việc mà làm lại Công việc Hành động Thời gian (ngày) công việc làm trước Công việc làm sau A Xin giấy phép xây dựng  15  --- B C  B Mời gọi thầu 7   A  ? C Dọn dẹp mặt bằng  5  B  ? D Xây móng  7  C  ? E Xây vách  15  D  ? F Quét vôi  14  D E  ? G Gắn hệ thống điện nước  8  F  ? H Quét sơn  14 D   ? K Gắn cửa 5   E  ----- Phân bổ tài nguyên Tên tài nguyên Số lượng Đất 1024 m^2 Cát xây 420 m^3 Xi măng 60 tấn Gạch 60000 viên Sắt 750 m Thép 500 m Tôn 420 m^2 sơn 150 kg cát tô 210 m^3 Bước 5 Ước tính chi phí và chuẩn bị nhân sự Bảng dự trù chi phí CHI PHÍ XÂY DỰNG 1 NGÔI NHÀ CPXD 30 NGÔI NHÀ STT CHI PHÍ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN THÀNH TIỀN A B C 1 2 3=1*2 4=3*30 1 GẠCH VIÊN 1400000 42000000 2 ĐÁ VIÊN 84000 2520000 3 XI MĂNG TẤN 12000000 360000000 4 TÔN TẤN 4200000 126000000 5 CÁT TẤN 840000 25200000 6 CÁT TÔ TẤN 700000 21000000 7 CỌC SẮT TẤN 2500000 75000000 8 VÔI MÀU TẤN 700000 21000000 9 CỬA GỖ TẤN 700000 21000000 10 CÔNG THỢ XÂY TẤN 3000000 90000000 11 CÔNG THỢ MỘC TẤN 1000000 30000000 TỔNG TẤN 27124000 813720000 TỔNG VỐN ĐTƯ 100% VNĐ Vốn tự có 70% 300000000 Vay ngân hàng 30% 100000000 BẢNG CHI TRẢ LÃI VAY Vay ngân hàng VIB Lãi suất 12%/năm, 1.%/tháng Thời hạn vay 5 tháng Mỗi tháng trả lãi 1 lần Bảng kế hoạch trả nợ (theo kì khoản giảm dần) Vốn gốc trả cho mỗi kì hạn :đvt 1000000đ 100 : 5 = 20 Đơn vị : 1000000đ kỳ hạn Dư nợ đầu kỳ Hoàn trả trong kỳ Dư nợ cuối kỳ Nợ gốc Lãi Cộng 1 100 20 10 30 80 2 80 20 8 28 60 3 60 20 6 26 40 4 40 20 4 24 20 5 20 20 2 22 0 Tính khả thi của dự án (nếu chúng tối bán đi ) Tính theo phương pháp toàn bộ: giá bán = chi phí nền + giá trị tăng them +chi phí nền = ( gạch + đá + xi măng + tôn + cát + cát tô + cọc sắt + vôi màu + cửa gỗ) + (công thợ xây + thợ mộc) Thay vào ta có: Chi phí nền = (1400000 + 84000 + 12000000 + 4200000 + 840000 + 700000 + 2500000 + 700000 + 700000) + ( 3000000 + 1000000) = 16324000 + chi phí bán hàng và quản lý: 40000000/ năm( tự cho) + lợi nhuận mong muốn = 30%* vốn sử dụng bình quân Vốn sử dụng bình quân bao gồm: 400000000 ( đầu tư xây dựng) + giá đất Giá đất = 7000000/m2 * 1024 (diện tích đất) = 7168000000 à lợi nhuận mong muốn = 30%*7168000000 = 2270400000 è tỉ lệ giá trị tăng thêm: 40000000+2270400000 ____________________ *100% 30*16324000 = 4.27 = 42.7% Giá tri tăng thêm = 16324000*4.27 = 77049280 à giá bán = chi phí nền + giá trị tăng them = 16324000 + 77049280 = 93373280/ 1 căn nhà ètổng giá trị sau xây đã bao gồm lợi nhuận ( không tính giá đất) 93373280*30 = 2801198400 èkhông nên tính theo phương pháp đảm phí vì số liệu không hợp lí ở chi phí sản xuất chung cho 1 sản phẩm: không phân được bất biến và khả biến ( có liên quan đến kế toán doanh nghiệp, nếu xem xét lại kế toán doanh nghiệp thì rất mất thời gian) cho nên theo phương pháp toàn bộ này ra giá hoàn thành có lợi nhuận của một ngôi nhà như thế này là khá hợp lý rồi. Vậy chi phí bất biến bao gồm: chi phí đất + chi phí quả lý và bán hàng = 7168000000 + 40000000 = 7208000000/30 =240266666.7/1 ngôi nhà Biến phí: 16324000/ 1 ngôi nhà g = 93373280 240266666.7 àXh = -------------------------- 93373280 – 16324000 = 3.118 Doanh thu hòa vốn : 3.118 * 93373280 = 291137887 Tổng thời gian thực hiện: 3 tháng 10 ngày . III Giai Đoạn Thực Hiện – Kiểm Soát : Bước 6 : Phân Tích Rủi Ro Và Thiết Lập Các Mối Quan Hệ Bên Quyền Lợi : Phân tích rủi ro : An toàn vệ sinh môi trường : chất thải ,…. Đối thủ cạnh tranh : đây là thị trường tiềm năng nên có mức cạnh tranh rất quyết liêt trong thời gian tới. Giá cả thị trường : thị trường diễn biến theo chiều hướng phức tạp, mức độ lạm phát cao =>giá cả nguyên vật liệu theo chiều hướng tăng. Thiết lập mối quan hệ bên quyền lợi: Nguồn cung ứng tài nguyên cho dự án : Nền đất : tự có ( được thừa thưởng từ ông bà ) Nguyên vật liệu xây dựng : phía bên nhà thầu Nguồn vốn : nhà đầu tư dự án Những người bị tác động bởi kết quả dự án : Nhà dầu tư : thu được lợi nhuận tối đa Chủ dự án : hoàn thành được mục tiêu đề ra Công nhân : có chổ ở an toàn, giá rẻ, sạch sẽ thoáng mát….thỏa mãn nhu cầu của công nhân. Giá cả nhà trọ : tạo ra giá cả cho thuê nhà theo chiều hướng tốt Bước 7 : Điều Khiển Quá Trình Thực Hiện Dự Án : Tiếp nhận các thông tin về tiến độ để thường xuyên kiểm tra thu thập thông tin. Điều chỉnh dự án phải phát hiện được những xu hướng tốt hoặc xấu để thay dổi kế hoạch cho phu hợp . Báo cáo tình trạng : theo dõi chi phí ,lịch biểu, chất lượng của từng công việc riêng lẻ. IV- Kết Thúc Dự Án Bước 8 : Tổ chức rút kinh nghiệm cho mình và cho các nhóm trong tương lai.
Tài liệu liên quan