Năm 2006, khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới
(World Trade Organization- WTO) đem lại nhiều cơ hội và thách thức đòi hỏi các
thành phần kinh tế phải tìm cho mình những hƣớng đi riêng để có thể tồn tại, phát triển
trong nền kinh tế hội nhập quốc tế. Trên cơ sở đó, Đảng và Nhà nƣớc đã đƣa ra một số
chính sách nhằm hỗ trợ các thành phần kinh tế phát triển, đặc biệt là kinh tế hộ hay hộ
sản xuất kinh doanh. Hộ sản xuất tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn. Việc kinh
doanh của hộ sản xuất ban đầu chỉ là những hoạt động buôn bán nhỏ lẻ trong những
ngày nông nhàn để có thêm thu nhập cải thiện bữa ăn còn nguồn thu chính vẫn là tiền
thu hoạch mùa màng, hoa màu. Cho đến nay, hoạt động kinh doanh đó đã đƣợc mở
rộng với quy mô lớn hơn, đa dạng hơn và diễn ra thƣờng xuyên dần trở thành nguồn
thu nhập chính cho các hộ. Chính điều này đã góp phần hạn chế sự chuyển dịch lao
động một cách ồ ạt từ nông thôn ra thành thị, rút ngắn khoảng cách chênh lệch giàu
nghèo giữa nông thôn và thành thị hiện nay, tạo sự phát triển cân bằng giữa các vùng,
miền.
Để kinh tế hộ thật sự lớn mạnh đòi hỏi nguồn vốn đầu tƣ không nhỏ, Nhà nƣớc
đã chỉ đạo ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam tiến hành trợ giúp
các hộ sản xuất về vốn bằng cách cho các hộ vay vốn phát triển hoạt động sản xuất,
kinh doanh. Hiện nay quy mô khoản vay của các hộ tƣơng đối nhỏ và trong quá trình
thẩm định cho vay, ngân hàng chƣa đánh giá đúng hiệu quả mang lại từ phƣơng án sản
xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh của các hộ, cũng nhƣ chƣa dự tính đƣợc hết các
chi phí liên quan đến khoản vay khi đƣa ra lãi suất cho vay.ảnh hƣởng đến chất lƣợng
khoản vay làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Đồng thời, nó gây ảnh hƣởng đến việc
mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng.
Với ý nghĩa lí luận và thực tiễn nhƣ vậy, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng
cao chất lƣợng cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình” làm khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành
Ngân hàng.
70 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN MAI CHÂU,
HÒA BÌNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HÀ VĂN VINH
MÃ SINH VIÊN : A17810
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN MAI CHÂU,
HÒA BÌNH
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Khánh Huyền
Sinh viên thực hiện : Hà Văn Vinh
Mã sinh viên : A17810
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo
viên hƣớng dẫn – Th.S Ngô Khánh Huyền. Cô giáo không chỉ là ngƣời đã trực tiếp
giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trƣờng, mà còn
là ngƣời luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến
thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu cho
em bƣớc vào cuộc sống.
Thông qua khóa luận này, em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể
các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trƣờng Đại học Thăng Long, những ngƣời đã trực
tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học
cơ bản nhất, giúp em có đƣợc một nền tảng về chuyên ngành học nhƣ hiện tại để có
thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hà Văn Vinh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hà Văn Vinh
Thang Long University Library
Mục lục
CHƢƠNG 1:
.......................... 1
.................................................................... 1
................................................................................... 1
.............................................................................. 2
....................................... 3
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ............................................................................................................................. 4
................................................................ 4
...................................... 5
............................................................................................. 5
............................................................................... 6
........................................................................................... 6
..................................................................... 7
....................................................................... 8
................................................................................................................................. 8
........................................................................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm chất lƣợng cho vay đối với hộ sản xuất ..................................... 10
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay đối với hộ sản xuất .................... 12
................................................................................ 12
............................................................................ 14
...................... 17
.................................................................................. 17
...................................................................................... 21
1.4
........................................................................................................................ 24
1.4 ...................................................................................... 24
...................................................................................... 24
...................................................................................... 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN MAI CHÂU, HÒA BÌNH ................. 26
2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
MAI CHÂU, HÒA BÌNH .......................................................................................... 26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Mai Châu, Hòa Bình ............ 26
2.1.2. Khái quát quá trình hình thành, phát triển của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình ........................ 28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh huyện Mai Châu, Hòa Bình ...................................................... 29
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 29
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban ................................................. 30
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Mai Châu, Hòa Bình ............. 31
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Mai Châu, Hòa Bình ...................................... 31
2.1.4.2. Hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh huyện Mai Châu, Hòa Bình............................................... 34
2.1.4.3. Hoạt động kinh doanh khác tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Mai Châu, Hòa Bình ...................................... 35
2.1.4.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh huyện Mai Châu, Hòa Bình............................................... 35
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUYỆN MAI CHÂU, HÒA BÌNH ........................................................... 36
2.2.1. Hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình ......................................... 36
2.2.2. Các chỉ tiêu định lƣợng ............................................................................... 37
2.2.2.1 .................................................................. 37
2.2.2.2. D .................................................................... 38
Thang Long University Library
2.2.2.3. Dƣ nợ cho vay hộ sản xuất ....................................................................... 40
2.2.2.4. N ...................................................................... 40
.......................................................... 41
......................................................... 42
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN MAI CHÂU, HÒA BÌNH........................................................................... 44
2.3.1. Những kết quá mà ngân hàng đã đạt đƣợc .................................................. 44
2.3.2. Những hạn chế về cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình ................................ 45
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN MAI CHÂU,
HÒA BÌNH ......................................................................................................... 48
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUYỆN MAI CHÂU, HÒA BÌNH ........................................................... 48
3.2.1. Nâng cao trình độ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cho các cán bộ tín dụng
............................................................................................................................... 48
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản trị điều hành ....................................................... 49
3.2.3. Thực hiện đúng quy trình, nguyên tắc, điều kiện cho vay .......................... 49
3.2.4. Thực hiện công tác thu nợ có hiệu quả, ngăn ngừa nợ quá hạn tiềm ẩn và nợ
quá hạn mới phát sinh ............................................................................................ 50
3.2.5. Đẩy mạnh cho vay hộ sản xuất qua tổ nhóm tƣơng trợ (tổ tín chấp) .......... 50
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế trả lƣơng khoán với chấm điểm, xếp hạng cán bộ tín
dụng theo doanh số cho vay và chất lƣợng cho vay .............................................. 51
3.2.7. Tăng cƣờng áp dụng các biện pháp phân tích kỹ thuật, tài chính trong hoạt
động thẩm định phƣơng án sản xuất ...................................................................... 51
3.2.8. Giám sát hoạt động kinh doanh của hộ sản xuất vay vốn nhằm phát hiện và
ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra ............................................................................... 52
3.2.9. Đa dạng hoá các loại hình cho vay, phƣơng thức cho vay .......................... 53
3.2.10. Duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng vay vốn ................................ 53
3.2.11. Ngân hàng chủ động tìm các dự án và tƣ vấn cho vay khách hàng .......... 54
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 54
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc .............................................................................. 54
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................ 55
3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.. 55
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
DPRR Dự phòng rủi ro
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh huyện Mai Châu, Hòa Bình ....................................................... 32
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ......................................................................... 32
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động cho vay của chi nhánh từ 2011-2013 .............................. 34
Bảng 2.4. Tình hình hoạt động dịch vụ kinh doanh khác của chi nhánh ...................... 35
Bảng 2.5. Kết quả tài chính của chi nhánh huyện Mai Châu ........................................ 35
Bảng 2.6. Doanh số cho vay hộ sản xuất của chi nhánh từ 2011-2013 ......................... 38
Bảng 2.7. Doanh số thu nợ hộ sản xuất của chi nhánh từ 2011-2013 ........................... 39
Bảng 2.8. Tình hình dƣ nợ cho vay hộ sản xuất tứ 2011 – 2013 .................................. 40
Bảng 2.9. Nợ quá hạn cho vay hộ sản xuất ................................................................... 41
Bảng 2.10. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro trong cho vay hộ sản xuất từ năm 2011-
2013 ............................................................................................................................... 42
Bảng 2.11. Vòng quay vốn cho vay hộ sản xuất từ năm 2011- 2013 ............................ 43
Bảng 2.12. Lợi nhuận từ cho vay hộ sản xuất từ năm 2011- 2013................................ 43
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh huyện Mai Châu, Hòa Bình .............................................................. 30
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Mai Châu, Hòa Bình ..................................... 38
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Năm 2006, khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới
(World Trade Organization- WTO) đem lại nhiều cơ hội và thách thức đòi hỏi các
thành phần kinh tế phải tìm cho mình những hƣớng đi riêng để có thể tồn tại, phát triển
trong nền kinh tế hội nhập quốc tế. Trên cơ sở đó, Đảng và Nhà nƣớc đã đƣa ra một số
chính sách nhằm hỗ trợ các thành phần kinh tế phát triển, đặc biệt là kinh tế hộ hay hộ
sản xuất kinh doanh. Hộ sản xuất tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn. Việc kinh
doanh của hộ sản xuất ban đầu chỉ là những hoạt động buôn bán nhỏ lẻ trong những
ngày nông nhàn để có thêm thu nhập cải thiện bữa ăn còn nguồn thu chính vẫn là tiền
thu hoạch mùa màng, hoa màu. Cho đến nay, hoạt động kinh doanh đó đã đƣợc mở
rộng với quy mô lớn hơn, đa dạng hơn và diễn ra thƣờng xuyên dần trở thành nguồn
thu nhập chính cho các hộ. Chính điều này đã góp phần hạn chế sự chuyển dịch lao
động một cách ồ ạt từ nông thôn ra thành thị, rút ngắn khoảng cách chênh lệch giàu
nghèo giữa nông thôn và thành thị hiện nay, tạo sự phát triển cân bằng giữa các vùng,
miền.
Để kinh tế hộ thật sự lớn mạnh đòi hỏi nguồn vốn đầu tƣ không nhỏ, Nhà nƣớc
đã chỉ đạo ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam tiến hành trợ giúp
các hộ sản xuất về vốn bằng cách cho các hộ vay vốn phát triển hoạt động sản xuất,
kinh doanh. Hiện nay quy mô khoản vay của các hộ tƣơng đối nhỏ và trong quá trình
thẩm định cho vay, ngân hàng chƣa đánh giá đúng hiệu quả mang lại từ phƣơng án sản
xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh của các hộ, cũng nhƣ chƣa dự tính đƣợc hết các
chi phí liên quan đến khoản vay khi đƣa ra lãi suất cho vay...ảnh hƣởng đến chất lƣợng
khoản vay làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Đồng thời, nó gây ảnh hƣởng đến việc
mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng.
Với ý nghĩa lí luận và thực tiễn nhƣ vậy, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng
cao chất lƣợng cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình” làm khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành
Ngân hàng.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Khóa luận tập trung vào nghiên cứu thực trạng hoạt
động cho vay và giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình trong 3 năm: 2011,
2012, 2013.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về hộ sản xuất, về cho vay đối với hộ sản
xuất và chất lƣợng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất.
Phân tích và đánh giá thực trạng trong cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình.
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình trong
thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Đề tài vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học kinh tế chủ yếu, từ sử
dụng bảng biểu, sơ đồ, công thức, cho đến phƣơng pháp tổng hợp và phân tích, so
sánh, phƣơng pháp toán học, qua đó rút ra kết luận tổng quát về vấn đề nghiên cứu
5. Kết cấu của khóa luận.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục bài khóa
luận bao gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về nâng cao chất lƣợng cho vay hộ sản xuất của
ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mai Châu, Hòa Bình.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay hộ sản xuất tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mai Châu,
Hòa Bình.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin đƣợc trân trọng cảm ơn cô giáo - Thạc sĩ
Ngô Khánh Huyền, ngƣời cô giáo đã rất nhiệt tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian
làm khóa luận. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu có hạn và trình độ còn hạn chế nên
bài khóa luận còn có nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý từ các
thầy cô và các bạn để bài khóa luận của em đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Hà Nội, Ngày 24 tháng 6 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Hà Văn Vinh
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1:
XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ
Từ khi thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng cho đến nay, nền kinh tế nƣớc ta đã
đạt đƣợc những thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển của các nghành kinh tế, hơn
hai mƣơi năm qua sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam đã có sự chuyển biến
một nền tảng vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nƣớc.
Nói đến sự tồn tại của hộ sản xuất trong nền kinh tế, trƣớc hết chúng ta cần thấy
rằng hộ sản xuất ra đời gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế đặc biệt là trong quan
hệ sản xuất nông nghiệp với đặc điểm của kinh tế hộ gia đình là chủ yếu. Cho đến nay,
nó còn phát triển ở các ngành kinh tề khác với nhiều dạng, nhiều hình thức hoạt động,
trong tƣơng lai nó sẽ tiếp tục phát triển.
Để hiểu rõ thuật ngữ hộ sản xuất, chúng ta cần hiểu hộ là gì. Hiện nay, trong
các văn bản pháp luật ở Việt Nam, hộ đƣợc xem nhƣ một chủ thể trong các quan hệ
dân sự do pháp luật quy định và đƣợc định nghĩa là một đơn vị mà các thành viên có
hộ khẩu chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung
Theo luật pháp Việt Nam: “Hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung,
cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định là chủ
thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực này” (Bộ luật Dân sự nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005, phần 1, chƣơng V, mục 1, điều 106). “Hộ kinh
doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia
đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười
lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với
hoạt động kinh doanh” (Điều 49, Nghị định 43CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 về đăng
ký doanh nghiệp và hộ kinh doanh)
Nhƣ vậy hộ sản xuất có thể hiểu là những ngƣời sống trong cùng một mái nhà
cùng làm một số công việc nhất định nào đó nhằm tạo ra của cải vật chất nuôi sống
bản thân và các thành viên trong gia đình. Khi những nhu cầu cơ bản về ăn, mặc, ở đã
đƣợc đáp ứng, mục tiêu lao động của các hộ sẽ cao hơn. Họ làm việc, lao động để
nâng cao đời sống đây chính là điều kiện, là cơ sở phát triển kinh tế của hộ sản xuất.
2
Để phù hợp với xu thế phát triển chung, phù hợp với chủ trƣơng của Đảng và
Nhà nƣớc , ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ban hành phụ lục
số 1 kèm theo quyết định 499A ngày 2/9/1993, theo đó thì khái niệm hộ sản xuất đƣợc
hiểu nhƣ sau : "Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động sản xuất của mình". Thành phần chủ yếu của hộ sản xuất bao gồm : hộ
nông dân, hộ tƣ nhân, cá thể, hộ gia đình xã viên, hộ nông, lâm trƣờng viên. Khái niệm
về hộ sản xuất theo quyết định 499A ngày 2/9/1993 vẫn đƣợc ngân hàng nông nghiệp
phát triển nông thôn sử dụng cho đến thời điểm hiện tại.
Nhƣ vậy, hộ sản xuất là một lực lƣợng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ sản xuất
hoạt động tro