Nhận thức tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng chuyên môn và bản thân 16 năm làm công tác giảng dạy tại một trường học và đã chuyển công tác về phòng Giáo dục và đào tạo huyện Krông Buk vào tháng 6/2009, được lãnh đạo tín nhiệm phân công trực tiếp đảm nhiệm chuyên môn khối trung học cơ sở. Bản thân là người luôn yêu nghề và có tâm huyết với ngành Giáo dục và người trực tiếp đảm nhiệm trọng trách của ngành nên bản thân luôn có nhiều điều suy nghĩ và trăn trở về thực trạng chất lượng dạy và học trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ các yếu tố trên tôi xin mạnh dạn đưa ra những suy nghĩ và giải pháp của mình nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học khối trung học cơ sở.
21 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2119 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học khối trung học cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KRÔNG BUK
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
GIAÛI PHAÙP NAÂNG CAO CHAÁT LÖÔÏNG DAÏY VAØ HOÏC
KHOÁI TRUNG HOÏC CÔ SÔÛ
Naêm hoïc: 2009-2010
Ngöôøi thöïc hieän: Nguyeãn Thò Thu Trang
Chuyên viên THCS
A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Nhận thức tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng chuyên môn và bản thân 16 năm làm công tác giảng dạy tại một trường học và đã chuyển công tác về phòng Giáo dục và đào tạo huyện Krông Buk vào tháng 6/2009, được lãnh đạo tín nhiệm phân công trực tiếp đảm nhiệm chuyên môn khối trung học cơ sở. Bản thân là người luôn yêu nghề và có tâm huyết với ngành Giáo dục và người trực tiếp đảm nhiệm trọng trách của ngành nên bản thân luôn có nhiều điều suy nghĩ và trăn trở về thực trạng chất lượng dạy và học trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ các yếu tố trên tôi xin mạnh dạn đưa ra những suy nghĩ và giải pháp của mình nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học khối trung học cơ sở.
B. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP:
I. THỰC TRẠNG:
1. Khảo sát chất lượng học sinh:
Thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ năm học 2009-2010 Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện đã tổ chức kiểm tra trắc nghiệm khách quan (TNKQ) học sinh lớp 8, lớp 9 gồm 5 môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học và Tiếng Anh nhằm đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên và học lực của học sinh. Qua mỗi lần khảo sát Phòng Giáo dục chấm điểm, thống kê kết quả và tỉ lệ giỏi, khá, trung bình, yếu, kém để từ đó các trường có biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên và học lực của học sinh của đơn vị mình.
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHẤM TRẮC NGHIỆM
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM TỶ LỆ % CHUNG TOÀN HUYỆN
MÔN HÓA LỚP 9
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
1.05%
6.45%
19.5%
33%
40%
2
Lý Tự Trọng
2.8%
5.6%
15.3%
32%
44.3%
3
Ngô Gia Tự
0%
0%
5.4%
21.2%
73.4%
4
Nguyễn Công Trứ
0%
1.9%
7.6%
48.1%
42.4%
5
Nguyễn Huệ
3.5%
6.4%
14.7%
39.5%
35.9%
6
Phan Bội Châu
0%
1.7%
15.7%
47.1%
35.5%
7
Phan Chu Trinh
0%
0%
1.5%
25.3%
73.2%
8
Phan Đình Phùng
0%
2.4%
11.9%
39.5%
46.2%
MÔN LÝ LỚP 9
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
5.4%
35%
33.9%
23.9%
1.8%
2
Lý Tự Trọng
12.2%
28.1%
25.2%
28%
6.5%
3
Ngô Gia Tự
1.4%
7.1%
32.4%
39.7%
19.4%
4
Nguyễn Công Trứ
11.9%
21.3%
43.8%
21.1%
1.9%
5
Nguyễn Huệ
19.1%
34.3%
27.4%
15%
4.25
6
Phan Bội Châu
5.1%
25.7%
37.6%
26.5%
5.1%
7
Phan Chu Trinh
0%
5.2%
23.2%
32.1%
39.5%
8
Phan Đình Phùng
2.3%
24.2%
36.3%
31.9%
5.3%
MÔN SINH LỚP 9
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
0%
4.1%
20.9%
61.5%
13.5%
2
Lý Tự Trọng
0%
2.6%
23.4%
60.8%
13.2%
3
Ngô Gia Tự
0%
1.3%
13.9%
55.9%
28.9%
4
Nguyễn Công Trứ
0%
0%
21.4%
62.8%
15.8%
5
Nguyễn Huệ
0%
8%
36%
46.1%
9.9%
6
Phan Bội Châu
0%
1.7%
22.5%
59.1%
16.7%
7
Phan Chu Trinh
0%
0%
7%
55.3%
37.7%
8
Phan Đình Phùng
0%
0.9%
18.7%
60.8%
19.6%
MÔN TOÁN LỚP 9
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
5.6%
15.8%
24.5%
34.5%
19.6%
2
Lý Tự Trọng
13.8%
13.1%
25.5%
27.4%
20.2%
3
Ngô Gia Tự
0.7%
1.4%
4.8%
28.5%
64.6%
4
Nguyễn Công Trứ
8.4%
13.6%
35.9%
26.3%
15.8%
5
Nguyễn Huệ
18.7%
16.4%
26.4%
25.6%
12.9%
6
Phan Bội Châu
10.4%
15.6%
28.2%
31.1%
14.7%
7
Phan Chu Trinh
0.7%
5.9%
14.3%
33.6%
45.5%
8
Phan Đình Phùng
1.6%
7.3%
14.4%
36.7%
40%
MÔN TIẾNG ANH LỚP 9
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
0%
5.4%
14.9%
32.7%
47%
2
Lý Tự Trọng
4%
8%
14.4%
28.9%
44.7%
3
Ngô Gia Tự
0%
0%
1.3%
22.8%
75.9%
4
Nguyễn Công Trứ
0%
0%
9.2%
14.8%
76%
5
Nguyễn Huệ
5.3%
7.2%
16.4%
30.3%
40.8%
6
Phan Bội Châu
0%
0%
6.7%
39.7%
53.6%
7
Phan Chu Trinh
0%
0%
0%
18.8%
81.2%
8
Phan Đình Phùng
0%
1.6%
1.6%
19.9%
76.9%
MÔN HÓA LỚP 8
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
5.29%
28%
36.8%
25.8%
4.11%
2
Lý Tự Trọng
11.7%
29.1%
34.8%
17.3%
7.1%
3
Ngô Gia Tự
1%
8.6%
23.4%
51.3%
15.7%
4
Nguyễn Công Trứ
3.8%
20%
38%
28.6%
9.6%
5
Nguyễn Huệ
29.4%
38.5%
22.4%
7.5%
2.2%
6
Phan Bội châu
8.4%
29.7%
28.3%
27.5%
6.1%
7
Phan chu Trinh
2.1%
3.6%
17.2%
42%
35.1%
8
Phan Đình Phùng
8.8%
26.2%
43.5%
18.2%
3.3%
MÔN LÝ LỚP 8
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
10%
53%
`29%
7.1%
0.9%
2
Lý Tự Trọng
9.85%
48.3%
30.82%
9.93%
1.1%
3
Ngô Gia Tự
5%
14.4%
41.7%
32.5%
6.4%
4
Nguyễn Công Trứ
14.6%
36.8%
24%
21.8%
2.8%
5
Nguyễn Huệ
22%
42%
29%
6%
1%
6
Phan Bội châu
5.5%
32.8%
43.5%
16.7%
1.5%
7
Phan chu Trinh
1
6.14
30.66
47.6
14.6
8
Phan Đình Phùng
6%
28%
45.5%
15.5%
5%
MÔN SINH LỚP 8
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
0.6
26.7%
48%
22.2%
2.5%
2
Lý Tự Trọng
0.7%
18.2%
52%
26.8%
2.3%
3
Ngô Gia Tự
3.1%
7.4%
29.4%
42.8%
17.3%
4
Nguyễn Công Trứ
0.9%
19.5%
46.4%
28.4%
4.8%
5
Nguyễn Huệ
0.5%
28.7%
50.8%
16.5%
3.5%
6
Phan Bội châu
0%
18.5%
46%
31.5%
4%
7
Phan chu Trinh
0%
6.5%
20.1%
43.6%
29.8%
8
Phan Đình Phùng
0.5%
15%
50.3%
28.4%
5.8%
MÔN TOÁN LỚP 8
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
3.1%
8.3%
12%
22.3%
54.3%
2
Lý Tự Trọng
1.4%
13.5%
16.2%
30.9%
38%
3
Ngô Gia Tự
2.2%
1%
3.5%
12.9%
80.4%
4
Nguyễn Công Trứ
2%
7%
14%
24.5%
52.5%
5
Nguyễn Huệ
8.7%
18.7%
21%
26%
25.6%
6
Phan Bội châu
3%
8.3%
17.5%
30.2%
41%
7
Phan chu Trinh
0%
2.5%
2%
17.6%
77.9%
8
Phan Đình Phùng
2%
3.5%
8%
30%
56.5%
MÔN TIẾNG ANH LỚP 8
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
0.6%
2.24%
7%
36.6%
53.56%
2
Lý Tự Trọng
0.4%
2.3%
9%
39
49.3%
3
Ngô Gia Tự
0.6%
1.3%
0.5%
22.6%
75%
4
Nguyễn Công Trứ
0%
2.7%
8.4%
18%
70.9%
5
Nguyễn Huệ
3.3%
9.5%
26.5%
27.5%
33.2%
6
Phan Bội châu
0%
0%
3.8%
23.2%
73%
7
Phan chu Trinh
0%
0%
2%
18%
80%
8
Phan Đình Phùng
0%
0%
2.7%
21.8%
75.5%
BẢNG THỐNG KÊ TỶ LỆ % CÁC TRƯỜNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MÔN SINH LỚP 8(LẦN 2)
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
T-BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
8.06%
36.56%
42.47%
10.75%
2.15%
2
Lý Tự Trọng
7.17%
32.45%
44.53%
12.83%
3.02%
3
Ngô Gia Tự
10.06%
13.02%
47.93%
24.85%
4.14%
4
Nguyễn Công Trứ
12.38%
27.62%
41.9%
12.38%
5.71%
5
Nguyễn Huệ
17.42%
32.58%
39.33%
10.11%
0.56%
6
Phan Bội Châu
3.82%
20.61%
47.33%
19.85%
8.4%
7
Phan Chu Trinh
2.72%
7.61%
34.78%
40.76%
14.13%
8
Phan Đình Phùng
9.2%
28.16%
42.53%
17.24%
2.87%
BẢNG THỐNG KÊ TỶ LỆ % CÁC TRƯỜNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MÔN HÓA LỚP 8(LẦN)
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
T-BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
9.77%
17.24%
39.66%
20.69%
12.64%
2
Lý Tự Trọng
10.34%
13.03%
29.89%
26.82%
19.92%
3
Ngơ Gia Tự
6.33%
5.7%
15.82%
31.01%
41.14%
4
Nguyễn Công Trứ
8.16%
10.2%
28.57%
34.69%
18.37%
5
Nguyễn Huệ
27.17%
23.12%
27.17%
17.92%
4.62%
6
Phan Bội Châu
8.87%
16.13%
22.58%
24.19%
28.23%
7
Phan Chu Trinh
0.54%
2.69%
10.75%
32.8%
53.23%
8
Phan Đình Phùng
10.8%
17.05%
31.82%
27.84%
12.5%
BẢNG THỐNG KÊ TỶ LỆ % CÁC TRƯỜNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MÔN LÝ LỚP 8(LẦN 2)
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
T-BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
1%
11.2%
34.7%
40.7%
12.4%
2
Lý Tự Trọng
0%
8.45%
3.4%
36.9%
23.25%
3
Ngô Gia Tự
2.11%
5.98%
13.63%
41.21%
37.07%
4
Nguyễn Công Trứ
1.96%
14.43%
29.2%
42.91%
15.5%
5
Nguyễn Huệ
3.93%
18.04%
43.5%
26.55%
7.98%
6
Phan Bội Châu
0.77%
8.77%
30.96%
31.73%
27.77%
7
Phan Chu Trinh
0%
2.56%
13.81%
33.79%
49.84%
8
Phan Đình Phùng
1.05%
7.95%
34.72%
40.85%
15.43%
BẢNG THỐNG KÊ TỶ LỆ % CÁC TRƯỜNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MÔN TOÁN LỚP 8(LẦN 2)
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
T-BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
7.41%
9.52%
27.51%
31.22%
24.34%
2
Lý Tự Trọng
3.92%
12.55%
24.31%
28.63%
30.59%
3
Ngô Gia Tự
2.94%
4.12%
12.35%
25.29%
55.29%
4
Nguyễn Công Trứ
4.72%
9.43%
18.87%
22.64%
44.34%
5
Nguyễn Huệ
15.17%
14.04%
29.21%
21.91%
19.66%
6
Phan Bội Châu
3.94%
9.45%
23.62%
28.35%
34.65%
7
Phan Chu Trinh
1.1%
1.65%
8.24%
26.92%
62.09%
8
Phan Đình Phùng
7.06%
7.06%
23.53%
30.59%
31.76%
BẢNG THỐNG KÊ TỶ LỆ % CÁC TRƯỜNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MÔN TIẾNG ANH LỚP 8(LẦN 2)
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
T-BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
3.74%
8.56%
17.65%
26.2%
43.85%
2
Lý Tự Trọng
0.75%
2.62%
11.61%
36.7%
48.31%
3
Ngô Gia Tự
0.58%
2.91%
5.81%
31.4%
59.3%
4
Nguyễn Công Trứ
0.93%
0%
12.15%
24.3%
62.62%
5
Nguyễn Huệ
9.14%
9.14%
24%
30.29%
27.43%
6
Phan Bội Châu
0%
0.79%
4.72%
35.43%
59.06%
7
Phan Chu Trinh
0%
0.56%
5.08%
15.25%
79.1%
8
Phan Đình Phùng
0%
1.69%
8.43%
29.78%
60.11%
BẢNG THỐNG KÊ TỶ LỆ % CÁC TRƯỜNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MÔN HÓA LỚP 9(LẦN 2)
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
T-BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
3.8%
5.53%
22.25%
32.29%
36.13%
2
Lý Tự Trọng
4.62%
7.47%
20.58%
21.89%
45.44%
3
Ngô Gia Tự
0%
0%
4.12%
22.16%
73.72%
4
Nguyễn Công Trứ
0%
0%
12.27%
42.13%
45.6%
5
Nguyễn Huệ
2.78%
6.09%
12%
35.2%
43.93%
6
Phan Bội Châu
1.69%
0%
19.49%
32.2%
46.62%
7
Phan Chu Trinh
0%
0%
3.75%
29.6%
66.65%
8
Phan Đình Phùng
0%
1.47%
7.7%
35.26%
55.57%
BẢNG THỐNG KÊ TỶ LỆ % CÁC TRƯỜNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MÔN TIẾNG ANH LỚP 9(LẦN 2)
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
T-BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
9.29%
13.51%
25%
22.25%
29.95%
2
Lý Tự Trọng
14.4%
8%
23.3%
22.3%
32%
3
Ngô Gia Tự
0.7%
4.3%
7.2%
34.8%
53%
4
Nguyễn Công Trứ
1.85%
7.4%
30.3%
16.85%
43.6%
5
Nguyễn Huệ
11%
17.5%
26%
23.5%
22%
6
Phan Bội Châu
0.8%
4.5%
15.9%
31.8%
47%
7
Phan Chu Trinh
0%
3.8%
19.9%
38.6%
37.7%
8
Phan Đình Phùng
0.7%
2.4%
9.9%
19.9%
67.1%
BẢNG THỐNG KÊ TỶ LỆ % CÁC TRƯỜNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MÔN TOÁN LỚP 9(LẦN 2)
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
T-BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
3.8%
11.6%
24.5%
27.6%
32.5%
2
Lý Tự Trọng
11.6%
11%
17.7%
24.9%
34.8%
3
Ngô Gia Tự
0.7%
1.4%
8.4%
22.7%
66.8%
4
Nguyễn Công Trứ
2%
9.6%
27.8%
36.8%
23.8%
5
Nguyễn Huệ
12.9%
13.6%
18.24%
31.4%
23.86%
6
Phan Bội Châu
0%
8%
30%
27%
35%
7
Phan Chu Trinh
0%
1.4%
11.9%
28.7%
58%
8
Phan Đình Phùng
7.55%
5.45%
24.5%
29.8%
32.7%
BẢNG THỐNG KÊ TỶ LỆ % CÁC TRƯỜNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MÔN SINH LỚP 9(LẦN 2)
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
T-BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
0.53%
4.97%
35.9%
42.1%
16.5%
2
Lý Tự Trọng
0.35%
3.33%
30.41%
42.87%
23.04%
3
Ngô Gia Tự
0%
2%
20.48%
50.93%
26.59%
4
Nguyễn Công Trứ
0%
1.79%
30.5%
46.78%
20.93%
5
Nguyễn Huệ
0.56%
4.44%
31.67%
43.38%
19.95%
6
Phan Bội Châu
0%
5.15%
34.35%
42.35%
18.15%
7
Phan Chu Trinh
0%
0.75%
8.2%
46.98%
47.07%
8
Phan Đình Phùng
0%
3.77%
28.52%
43.55%
24.16%
BẢNG THỐNG KÊ TỶ LỆ % CÁC TRƯỜNG
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH MÔN LÝ LỚP 9(LẦN 2)
STT
TRƯỜNG
GIỎI
KHÁ
T-BÌNH
YẾU
KÉM
1
Lê Hồng Phong
4.59%
11.9%
26.27%
29.64%
27.6%
2
Lý Tự Trọng
8.35%
12.91%
31.05%
24.85%
22.84%
3
Ngô Gia Tự
1.39%
2.84%
14.16%
39.36%
42.25%
4
Nguyễn Công Trứ
2%
11.14%
30.5%
31.86%
24.5%
5
Nguyễn Huệ
6.47%
17.11%
33.4%
21.85%
21.17%
6
Phan Bội Châu
0.81%
5%
29.87%
40.14%
24.18%
7
Phan Chu Trinh
0%
0%
7.2%
34.1%
58.7%
8
Phan Đình Phùng
2.27%
3.69%
23.25%
38.49%
32.3%
Nhìn chung một số trường tỉ lệ học sinh yếu, kém có giảm dần nhưng cũng có một số trường tỉ lệ yếu kém tăng dần, điều này tỉ lệ nghịch với tinh thần chỉ đạo của Phòng và chỉ tiêu đặt ra đầu năm học về học lực của mỗi trường. Các trường chưa có biện pháp hoặc có biện pháp nhưng chưa hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng học tập của học sinh. Lớp học tăng buổi ở các trường còn thấp chiếm tỉ lệ 25,8% trong toàn khối THCS. Bên cạnh đó ngân hàng đề khảo sát giáo viên ra chưa thật sự đầu tư về thời gian và kiến thức, ra đề còn mang tính chất đối phó và đa phần đề được lấy ở một số sách tham khảo và sách nâng cao chuyên môn nên hơi khó và chưa sát với chuẩn kiến thức. Học sinh lười suy nghĩ, chọn đáp án còn theo cảm tính, môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh đa phần là học sinh chọn đáp án lụi.
2. Chất lượng mũi nhọn:
Phòng Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp Huyện vào ngày 20-12-2009 theo tinh thần công văn số 899/KT-KĐCLGD ngày 21 tháng 9 năm 2009 của Sở Giáo dục và Đào tạo và công văn số 50/HD-PGD&ĐT ngày 20 tháng 9 năm 2009 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi phổ thông năm học 2009-2010; Được sự quan tâm và lãnh đạo sát sao của lãnh đạo phòng GD&ĐT; Sự quan tâm tổ chức thi chọn sớm để có hướng bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi tỉnh. Có 8/8 trường THCS có học sinh tham gia kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi lớp 9. Có 3 trường số lượng học sinh tham gia tương đối đầy đủ: THCS Lý Tự Trọng, THCS Nguyễn Huệ, THCS Lê Hồng Phong. Các trường có sự đầu tư về chuyên môn trong việc bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi của trường. Được sự quan tâm nhiệt tình và kịp thời từ phía phụ huynh học sinh. Trường có số lượng học sinh tham gia còn ít so với quy định: THCS Phan Chu Trinh, THCS Nguyễn Công Trứ, THCS Ngô Gia Tự. Một số trường ít đầu tư chất lượng mũi nhọn nên tỉ lệ đạt giải thấp dưới 1% so với tổng số học sinh tòan trường. Có trường không tổ chức bồi dưỡng học sinh tại trường mà khóan trắng cho học sinh. Giáo viên bồi giỏi chưa được nhà trường chú trọng, phân công dạy chưa đúng với năng lực chuyên môn. Kinh phí chi trả cho việc bồi dưỡng ít, không động viên được sự nổ lực hết mình của giáo viên.
TT
Đơn vị
Tổng số học sinh lớp 9
Số lượng dự thi môn và đạt giải
Toán
Anh
văn
Lý
Hóa
Sinh
Sử
Địa
Tổng
Tỉ lệ
%
1
THCS Lý Tự Trọng
290
Dự thi
5
6
8
3
7
2
2
6
39
13,4
Đạt giải
3
4
4
1
1
0
0
1
14
4,8
2
THCS Lê Hồng Phong
188
Dự thi
5
4
6
6
5
4
6
0
36
19,1
Đạt giải
0
0
1
1
1
2
0
0
5
2,7
3
THCS Nguyễn Huệ
186
Dự thi
8
4
8
6
3
0
4
7
40
21,5
Đạt giải
3
3
1
2
1
3
1
14
7,5
4
THCS Phan Chu Trinh
135
Dự thi
4
2
1
0
2
0
1
1
11
8,1
Đạt giải
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0,7
5
THCS Phan Bội Châu
122
Dự thi
0
0
4
0
5
2
5
5
21
17,2
Đạt giải
0
0
0
0
0
0
1
5
6
4,9
6
THCS Phan Đình Phùng
137
Dự thi
1
1
7
0
0
2
3
6
20
14,6
Đạt giải
1
0
0
0
0
0
0
0
1
0,7
7
THCS Nguyễn Công Trứ
55
Dự thi
1
2
3
2
0
0
0
0
8
14,5
Đạt giải
0
0
1
0
0
0
0
0
1
1,8
8
THCS Ngô Gia Tự
163
Dự thi
0
0
1
2
0
0
0
1
4
2,5
Đạt giải
0
0
0
1
0
0
0
0
1
0,6
TỔNG CỘNG
1276
Dự thi
24
19
38
19
22
10
21
26
179
14,0
Đạt giải
7
7
7
5
3
2
4
8
43
3,4
Số lượng học sinh đạt học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh năm học 2009-2010 là 1à 12/34 em đạt tỉ lệ 35,3%, học sinh giỏi tỉnh giải toán qua mạng: 1 học sinh... Phòng Giáo dục Krông Buk tuy mới thành lập nhưng tỉ lệ học sinh giỏi so với các huyện khác là khả quan và đáng khích lệ. Song tỉ lệ này vẫn còn thấp so với các huyện Ea kar, Cư Mga...và cần phải cố gắn và rút ra nhiều bài học kinh nghiệm cho các năm học đến.
3. Chuyên đề nâng cao chuyên môn:
Tập huấn tích hợp bảo về môi trường vào các môn học cho giáo viên 7 bộ môn khối THCS.
Thực hiện nhiệm vụ năm học và để củng cố, tăng cường năng lực giảng dạy các kỹ năng Nghe - Nói – Đọc – Viết và rèn luyện ngữ pháp căn bản nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập cho giáo viên và học sinh các trường THCS trong Huyện đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao đối với bộ môn Tiếng Anh. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn chuyên môn với chủ đề: “Tập huấn tăng cường năng lực giảng dạy các kỹ năng và cũng cố kiến thức ngữ pháp môn Tiếng Anh THCS”.
Nhìn chung 2 đợt tập huấn đã mang lại hiệu quả thiết thực