Đề tài Hoạch định chiến lược cho sản phẩm công nghệ

Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Bình Triệu Binh Trieu construction and engineer joint stock company (BTC) Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Và Xây Dựng Bình Triệu được thành lập theo giấy phép số 206/1998/QĐ/BNN – TCCB do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn cấp ngày 10/12/1998 và quyết định số 5089/QĐ/BNN –

doc27 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoạch định chiến lược cho sản phẩm công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Giới Thiệu Về Công Ty 1.1.1.Vài Nét Về Công Ty Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Bình Triệu Binh Trieu construction and engineer joint stock company (BTC) Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Và Xây Dựng Bình Triệu được thành lập theo giấy phép số 206/1998/QĐ/BNN – TCCB do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn cấp ngày 10/12/1998 và quyết định số 5089/QĐ/BNN – TCCB của Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành ngày 08/12/1999 về việc chuyển Công Ty Cơ Khí Lắp Ráp Thiết Bị Bình Triệu thành Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Và Xây Dựng Bình Triệu. Thời gian hoạt động của công ty là 30 năm kể từ ngày ghi trong quyết định chuyển thể từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần. Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu Tên giao dịch: BTC Tên Tiếng Anh: Binh Trieu Construction and Engineering Joint Stock Company Trụ sở giao dịch: Số 79/5B đường Nguyễn Xí (Xô Viết Nghệ Tĩnh cũ) Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: +84 (8) 899 – 4387 +84 (8) 899 – 1039 Fax: +84 (8) 899 – 4389 - Chi nhánh: Phân xưởng Gia công kết cấu thép Địa chỉ: Khóm 8, Phường Cây Gáo, Thị Trấn Vĩnh An, Huyện Vĩnh Cữu, Tỉnh Đồng Nai. Vốn điều lệ: Vốn điều lệ công ty tại thời điểm thành lập (10/12/1998) là 8.740.094.716 (Tám tỷ bẩy trăm bốn mươi triệu không trăm chín tư ngàn bẩy trăm mười sáu đồng) và được sửa đổi ngày 08/12/1999 là 10.512.858.342 (Mười tỷ năm trăm mười hai triệu tám trăm năm mươi tám nghìn ba trăm bốn mươi hai đồng Việt Nam). Ngày 05/07/2001 Công ty điều chỉn tăng vốn điều lệ lên thành 13.512.8580.342 đồng (Mười ba tỷ không trăm hai mươi triệu tám trăm năm mươi tám ngàn ba trăm bốn mươi hai đồng Việt Nam). Tổng tài sản: 35.020.143.800 đồng (Ba mươi lăm tỷ không trăm hai mươi triệu một trăm bốn ba nghìn tám trăm đồng Việt Nam) tại thời điểm 30/09/2001. Tài khoản nội tệ: Số 02.0191, tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP. Hồ Chí Minh Tài khoản ngoại tệ: Số 362.111.37.0.0304 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP. Hồ Chí Minh. Giấp phép thành lập: Số 206/1998/QĐ/BNN – TCCB do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thông cấp ngày 10/12/1998 Giấy phép ĐKKD: Số 056662 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 29/12/1999. Các giấy phép thay đổi: Quyết định số 5089/QĐ/BNN – TCCB do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành ngày 08/12/1999; Chứng nhận đăng ký thay đổi kinh doanh do Sở Kế Hoạch và Đầu tư cấp ngày 01/06/2000, 14/06/2000 và 05/07/2001. - Ngành nghề đăng ký kinh doanh: - Thiết kế chế tạo lắp đặt máy cơ khí nông nghiệp - Trung đại tu các loại máy thi công cơ giới - Chế tạo phụ tùng thay thế - Lắp đặt cấu kiện kim loại, thiết bị công trình thuỷ lợi, thuỷ điện - Sản xuất và lắp đặt các loại kết cấu thép trong xây dựng và công nghiệp – cơ khí công trình - Xây dựng công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, công nghiệp và dân dụng - San lấp mặt bằng xây dựn g, xử lý nền móng công trình - Xây dựng cầu đường - Mua bán các loại máy móc thiết bị và sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng) - Xây lắp đường dây và biến áp đến 35KV - Xây dựng, lắp đặt thiết bị cấp thoát nước và xử lý môi trường - Chế tạo, lắp đặt và sửa chữa các loại bình áp lực và hệ thống đường ống áp lực - Sản xuất lắp ráp các loại phương tiện cơ giới đường bộ Cơ cấu sở hữu: +Cơ cấu sở hữu khi cổ phần hoá: + Cơ cấu sở hữu hiện nay: Sơ lược quá trình hình thành và phát triển - Thành lập: Ngày 11/10/1982 Xưởng sữa chữa xe máy Bình Triệu được thành lập theo quyết định số 675 QĐ/TCCB do Bộ Thuỷ Lợi cấp. - Ngày 25/11/1985 Xí Nghiệp Cơ Khí Sửa Chữa Xe Máy Bình Triệu được thành lập theo quyết định số 746QĐ/TCCB do Bộ Thuỷ Lợi cấp. Sau đó được đổi tên thành Nhà Máy Sửa Chữa Xe Máy Bình Triệu theo Quyết định số 498/QĐ/TCCB ngày 27/10/1992 do Bộ Thuỷ Lợi. - Tháng 3/1993 Nhà máy Sửa Chữa xe máy Bình Triệu được thành lập lại theo Quyết Định số 98 QĐ/TCCB do Bộ Thủy Lợi cấp. Đến tháng 09/1995, Nhà máy được đổi tên thành Công Ty Cơ Khí Lắp Ráp Bình Triệu theo quyết định số 77QĐ/BNNTCCB do Bộ Thuỷ Lợi cấp. - Tháng 12/1998:Công ty Cơ Khí Lắp Ráp Bình Triệu được cổ phần hoá và trở thành Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Bình Triệu theo quyết định số 206/1998/QĐ/BNN – TCCB ngày 10/12/1998 và quyết định 5089/QĐ/BNNN – TCCB ngày 08/12/1998 của Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn. 1.1.2. Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, hoạt động thông qua các cuộc họp Đại hội cổ đông. Đại hội cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng quản trị của Công ty. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất, có trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Đại hội cổ đông cùng kỳ, có quyền nhân danh công ty, thay mặt cổ đông để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc th ẩm quyền của Đại hội cổ đông. Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra và chịu trách nhiệm trước cổ đông và Pháp luật về những kết quả công việc của Ban với Công ty. Ban giám đốc của Công ty gồm Giám đốc và hai phó giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm, là cơ quan tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo mục tiêu định hướng, kế hoạch mà HĐQT, ĐHCĐ đã thông qua. Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện nay được phân chia theo chức năng bao gồm: - Phòng kế hoạch, kinh doanh, tiếp thị. - Phòng kỹ thuật. - Phòng tài vụ. - Phòng tổ chức, hành chính, bảo vệ. BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC P. xưởng N1 P. KẾ HOẠCH KINH DOANH TIẾP THỊ P. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, BẢO VỆ P. KỸ THUẬT P. TÀI VỤ P. xưởng N2 P. xưởng N3 P. xưởng N4 Đội Lắp ráp Đội Xây dựng Tổ phun, cắt, sơn Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Bình Triệu Hình thức và tư cách pháp nhân 1. Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu là doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức chuyển từ Doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần, được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, khoá X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12/06/1999. 2. Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu - Thuộc sở hữ u của các cổ đôn g. - Có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước , các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. - Có điều lệ tổ chức và hoạt động. - Có Vốn điều lệ và chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ bằng số vốn đó. - Hạch toán kinh tế độc lập; tự chủ về tài chính; tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh. Mục tiêu hoạt động và ngành nghề sản xuất kinh doanh 1. Mục tiêu hoạt động Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh về gia công kết cấu thép phục vụ các công trình công nghiệp và dân dụng, chế tạo phụ tùng thay thế, trung đại tu các loại máy xây dựng, xây dựng dân dụng và san lấp mặt bằng, làm dịch vụ bảo hành cho hãng TADANO và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận cao; taọ công ăn việc làm cho người lao động; tăng lợi tức cho các cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh. 2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh - Thiết kế chế tạo, lắpđặt máy cơ khí nông nghiệp - Trung đại tu các loại máy thi công cơ giới - Chế tạo phụ tùng thay thế - Lắp đặt cấu kiện kim loại, thiết bị công trình thủy lợi, thủy điện - Sản xuất và lắp đặt các loại kết cấu thép trong xây dựng và công nghiệp- cơ khí công trình - Xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện, công nghiệp và dân dụng - San lắp mặt bằng, xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng - Xây dựng cầu đường - Các ngành nghề khác trong phạm vi dăng ký kinh doanhvà phù lợp với quy định của pháp luật. Thời gian hoạt động - Thời gian hoạt động của Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu là 30 năm kể từ ngày Công ty được cấp Giấy phép kinh doanh. - Thời gian hoạt động của Công ty có thể được gia hạn ( hoặc rút ngắn) theo quyết định của Đại hội Cổ đông và được các cấp có thẩm quyền chấp thuận. Nguyên tắc tổ chức – hoạt động 1. Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và tôn trọng pháp luật. 2. Các cổ đông của Công ty cùng góp vốn, cùng chia nhau lơọi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi phần vốn góp của mình vào Công ty. 3. Cơ quan quyết định cao nhất của Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu là Đại hội Cổ đông. 4. Đại hội đồng cổ đông bầu Hội đồng Quản trị Công ty giữa hai nhiệm kỳ đại hội, bầu Ban kiểm soát để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quả trị, điều hành Công ty. 5. Điều hành hoạt động của Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu là đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm. Quyền hạn của Công ty Cổ phần 1. Tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự, tổ chức kinh doanh phù hợp với mục đích và nội dung hoạt đông của Công ty. 2. Quản lý, sử dụng vốn do các cổ đông đóng góp, đất đai và tài nguyên được giao sử dụng và các nguồn nhân lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty. 3. Đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 4. Tuyển dụng lao động, bố trí sử dụng, đào tạo lao đông, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng, quyết định mức lươgn trên cơ sở cống hiến và hiệu quả sản xuất kinh doanh và có các quyền khác của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật. 5. Được mời khách nước ngoài vào Việt Nam, tiếp đón, đàm phán và ký hợp đồng kinh doanh với nước ngoài phù lợp với nội dung hoạt động và Điều lệ của Công ty. Được cử người của Công ty ra nước ngoài công tác, học tập và được tiếp nhận chuyên gia hoặc lao động nước ngoài theo các quy định Nhà nước về xuất nhập cảnh. 6. Được quyền bảo hộ về quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm: các sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ hàng hoá theo quy định pháp luật. 7. Đầu tư liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, mua một phần hoăïc toàn bộ doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật và phù hợp với mục đích mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty. 8. Sử dụng vốn và các quỹ của Công ty để phục vụ hoạt động kinh doanh đảm bảo nguyên tắc bảo tồn và sinh lợi. Quyết định giá mua, giá bán vật tư nguyên liệu, sản phẩm dịch vụ chủ yếu, trừ những sản phẩm dịch vụ do Nhà nước định giá. 9. Được sử dụng ngoại tệ theo chế độ hiện hành về quản lý ngoại hối. 10. Khởi kiện các hành vi xâm phạn tới quyền và lợi ích hợp pháp của Công ty. 11. Kinh doanh những ngành nghề Nhà nước cho phép. Nghĩa vụ của Công ty 1. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề theo quy định của pháp luật. 2. Tổ chức hoạt động kinh doanh nhằm bảo toàn và tăng trưởng vốn, củng cố và phát triển doanh nghiệp, nâng cao thu nhập của các cổ đông. 3. Tuân thủ chế độ hạch toán, kế toán thống kê và các gnhĩa vụ về thuế theo quy định của Nhà nước. 4. Chấp hành các quy định về chế độ tuyển dụng, hợp đồng và quản lý lao động. 5. Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường, chế độ an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. 6. Bảo vệ, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, chấp hành tốt các quy định của Công ty và của Nhà nước về bảo vệ giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội. 7. Tôn trọng quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và quyền tổ chức hoạt động của các đoàn thể trong Công ty. Quy trình sản xuất Công ty thực hiện sản phẩm đa dạng theo đơn đặt hàng, đầu thầu, hợp đồng theo yêu cầu chất lượng, khách hàng hoặc tiêu chuẩn của Nhà nước. Nói chung, bất kỳ một quy trình sản xuất, lắp đặt, lắp ráp sản xuất nào đó BTC thực hiện đều được thống nhất theo hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm ISO 9002. Quy trình sản xuất cụ thể bao gồm các bước CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH 2.1. Phân tích các yếu tố bên ngoài 2.1.1. Nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ của ngành Nền kinh tế của Việt Nam đang từng bước hồi phục sau cuộc khủng hoảng kinh tế – tài chính khu vực diễn ra từ năm 1997. Đầu tư trong nước đang gia tăng trở lại. Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam cũng đang chuyển biến tốt sau vài năm sụt giãm. Chính vì thế, nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ của ngành cơ khí – thi công công trình, một ngành mà nhu cầu thị trường phụ thuộc rất nhiều vào chu kỳ phát triển kinh tế của đất nước, là rất lớn. Thêm vào đó, do Việt Nam đang từng bước hoà nhập vào nền kinh tế toàn cầu, một thị trường xuất khẩu rộng lớn cho các sản phẩm gia công cơ khí của Công ty đang từng bước được mở ra. Vì vậy, hoàn toàn khách quan khi nói rằng nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ của ngành hiện đang gia tăng và đang có xu hướng gia tăng hơn nữa trong những năm tới. 2.1.2 Khả năng tham gia thị trường của công ty A. Thị trường nội địa Các sản phẩm cơ khí trong ngành thuỷ lợi và nông nghiệp của Công ty đã chiếm lĩnh được hầu hết thị trường các doanh nghiệp trong Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn như nhà máy thuỷ điện, nhà máy đường, xi măng, phân bón, các công trình thuỷ lợi... do chất lượng sản phẩm được đánh giá cao đồng thời do Công ty được thừa hưởng một lượng khách hàng truyền thống trước khi cổ phần hoá. Công ty có khả năng tham gia vào thị trường nội địa với các sản phẩm và dịch vụ sau: - Kết cấu thép: Chế tạo, lắp ráp khung nhà kho, nhà xưởng loại tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn. - Công trình thuỷ: Chế tạo, lắp ráp cửa van (van cung; van phẳng; cửa van tự động một chiều, hai chiều, van côn, van đĩa...) nhà máy thuỷ điện, công trình thuỷ lợi, hệ thống tưới tiêu, trạm bơm. - Công trình công nghiệp: cung cấp, nhập khẩu, chế tạo và lắp ráp dây chuyền thiết bị nhà máy công nghiệp như nhà máy đường, nhà máy xi măng, nhà máy phân bón, nhà máy giấy,...v.v.. - Công trình giao thông nông thôn: Chế tạo, xây lắp cầu thép tiền chế hoặc cầu dây văng. - Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, cầu đường, kênh mương, công trình thuỷ lợi. - Đóng mới phương tiện vận tải: chế tạo, nhập khẩu phụ tùng, đóng mới xe rơ moóc chở container tải trọng từ 10 tấn đến 60 tấn. - Trung tu, đại tu các phương tiện giao thông đường bộ và máy xây dựng, phục hồi bơm thuỷ lực và các thiết bị thủy lực. - Chế tạo phụ tùng các loại. - Sửa chữa, thay mới các loại xích máy ủi, máy đào. - Dịch vụ đào tạo, hướng dẫn vận hành, chuyển giao cần cẩu thuỷ lực TADANO (Nhật Bản). Ước tính thị phần hiện tại của Công ty trên thị trường Việt Nam như sau: - Các công trình công nghiệp: 1% - Khung nhà tiền chế: 0,5% - Cửa van các công trình thuỷ lợi: 10% - Đóng mới xe rơ moóc: 30% - Phục hồi xích máy ủi, máy đào: 5% B. Thị trường xuất khẩu Công ty đã thâm nhập được vào các thị trường Mỹ, Nam Á, các nước Trung Đông. Hiện nay, Công ty đang thực hiện mục tiêu gia tăng khả năng xuất khẩu vào các thị trường trong khu vực ASEAN, Châu Phi. Công ty có khả năng xuất khẩu các sản phẩm và dịch vụ sau: - Các dây chuyền sản xuất (thiết bị chính nhập khẩu, thiết bị phụ trợ chế tạo trong nước) của các nhà máy công nghiệp. - Phụ tùng các loại. - Xe sơ mi rơ moóc tải trọng từ 15 tấn đến 60 tấn (cầu xe, phụ tùng và lốp nhập khẩu). - Chuyên gia và công nhân kỹ thuật lành nghề ( phối hợp với các đối tác quốc tế để thi công các công trình ở nước ngoài). 2.1.3. Chủng loại, sản lượng và chất lượng sản phẩm Các sản phẩm của Công ty có thể phân thành bốn chủng loại chính sau: - Gia công chế tạo, lắp đặt cấu kiện thép và thiết bị cơ khí công trình. - Chế tạo cơ khí chính xác. - Lắp đặt dây chuyền thiết bị công nghiệp. - Xây dựng trong ngành thuỷ lợi. Chất lượng sản phẩm của Công ty tương đối ổn định, được chủ đầu tư trong và ngoài nước chấp nhận, thể hiện qua việc lượng khách hàng tìm đến Công ty ngày càng cao. Đặc biệt, các sản phẩm phụ tùng và xe sơ mi rơ – moóc (chế tạo cơ khí chính xác) do Công ty sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu, đã xuất đi Mỹ, Bangladesh và các nước Trung Đông. Ngoài ra, do đạt được các chuẩn mực nhất định về chất lượng, Công ty cũng đã có được giấy phép đặc biệt để sản xuất, chế tạo và lắp dựng bồn bể các loại do Thanh tra nhà nước về an toàn lao động cấp. Hiện Công ty đang cố gắng nâng cao chất lượng sản phẩm cao hơn nữa nhằm gia tăng khả năng xuất khẩu vào các thị trường trong khu vực ASEAN, Nam Á, Châu Phi. Tháng 05/2001 Công ty đã được Chứng nhận về quản lý chất lượng ISO – 9002 do BVQI (Vương quốc Anh) cấp. 2.1.4. Nguyên Vật Liệu A. Nguồn nguyên vật liệu Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực cơ khí và xây dựng, nguyên vật liệu chủ yếu mà BTC sử dụng là sắt thép các loại, được mua phần lớn của các nhà cung cấp trong nước, ngoài ra một phần mua của các đối tác nước ngoài. - Các nhà cung cấp trong nước: Sắt thép các loại (Xí nghiệp QD hơi kỹ nghệ Biên Hoà, Matexim HCMC,...) sơn (Công ty TNHH Sơn Jotun Việt Nam, Công ty Nippon Vina). - Các nhà cung cấp nước ngoài: Tuỳ theo các đơn đặt hàng của khách hàng, Công ty còn sử dụng nguyên vật liệu (các loại dầm thép, khung thép) được nhập khẩu từ các nước trong khu vực như Đài Loan (Wei Sheng Company Ltd), Singapore (York Company)... đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư trong và ngoài nước. B. Sự ổn định của nguồn cung cấp nguyên vật liệu Mặc dù Công ty mua phần lớn nguyên vật liệu dùng cho sản xuất từ các nhà cung cấp trong nước nhưng do ngành luyện thép trong nước chưa phát triển nên nguyên liệu sắt thép hầu hết đều có nguồn gốc
Tài liệu liên quan