Con người ngày càng được coi là yếu tố quan trọng nhất của xã hội vì chính con người là yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của quốc gia hay tổ chức chứ không phải là các yếu tố như tài nguyên thiên nhiên, công nghệ Vì thế hoạt động quản trị nhân lực ngày càng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Trong các hoạt động quản trị nhân lực thì công tác đánh giá thực hiện công việc được coi là quan trọng nhất vì nó là cơ sở để hoàn thiện công tác thực hiện công việc của người lao động và là cơ sở để đưa ra các quyết định nhân sự khác như tuyển dụng, đào tạo, thù lao lao động.
20 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1771 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 - Tập đoàn Điện Lực Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
Con người ngày càng được coi là yếu tố quan trọng nhất của xã hội vì chính con người là yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của quốc gia hay tổ chức chứ không phải là các yếu tố như tài nguyên thiên nhiên, công nghệ… Vì thế hoạt động quản trị nhân lực ngày càng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Trong các hoạt động quản trị nhân lực thì công tác đánh giá thực hiện công việc được coi là quan trọng nhất vì nó là cơ sở để hoàn thiện công tác thực hiện công việc của người lao động và là cơ sở để đưa ra các quyết định nhân sự khác như tuyển dụng, đào tạo, thù lao lao động...
Công ty Truyền tải điện 1 thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam với nhiệm vụ quan trọng là đảm bảo an toàn, ổn định lưới điện quốc gia. Điều này đòi hỏi Công ty cần có một đội ngũ lao động giỏi, gắn bó với Công ty. Để đạt được mục tiêu đó, Công ty cần thực hiện tốt công tác quản trị nhân lực mà cốt yếu là công tác đánh giá thực hiện công việc. Tuy nhiên, tại Công ty Truyền tải điện 1 đánh giá thực hiện công việc còn mang tính cảm tính, chủ quan của nhà lãnh đạo, chương trình đánh giá chưa hoàn thiện, chưa được thực hiện nghiêm túc. Đánh giá thực hiện công việc chưa thực sự là cơ sở để đưa ra các quyết định nhân sự.
Vì vậy, với mục đích học tập thực tế, tổng kết lý luận và ứng dụng vào hoạt động quản trị nhân sự tại Công ty Truyền tải điện 1 , em quyết định chọn chuyên đề thực tập là : “Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 - Tập đoàn Điện Lực Việt Nam ”.
Với mục tiêu nghiên cứu đề tài gồm lý luận chung về đánh giá công việc; tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 đề xuất một số các giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1.
Phương pháp nghiên cứu gồm phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin và phương pháp xử lý, phân tích thông tin.
Đối tượng nghiên cứu là công tác đánh giá thực hiện công việc cho người lao động tại Công ty Truyền tải điện 1- Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu gồm
- Đánh giá thực hiện công việc đối với lao động quản lý điều hành, chuyên viên khối phòng ban chức năng, lao động trực tiếp ở khối sản xuất.
-Phạm vi thời gian: 2005, 2006, 2007
Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyên đề thực tập kết cấu gồm có 3 chương là:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về đánh giá thực hiện công việc.
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 .
Chương 3: Một số các giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1.
KẾT LUẬN
Truyền tải điện đóng vai trò vô cùng quan trọng trong công tác đảm bảo an toàn và ổn định lưới điện quốc gia. Chính vì vậy các chính sách thu hút lao động giỏi và làm người lao động gắn bó với công ty là vô cùng quan trọng. Tuy rằng vì vấn đề an ninh quốc gia nhà nước không thể tháo dỡ độc quyền, nhưng công ty truyền tải điện không phải không cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Công ty Truyền Tải Điện 1 phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong lĩnh vực nhân sự. Nếu không có chính sách thỏa đáng, người lao động sẽ chuyển sang doanh nghiệp khác và vấn đề thiếu lao động đã nan giải thì sẽ càng trở nên nan giải hơn. Đánh giá thực hiện công việc không chỉ thể hiện sự công nhận của công ty với thành tích mà người lao động làm người lao động gắn bó với công ty mà còn làm cho công tác quản lý nhân sự có hiệu quả hơn, bộ máy nhân sự công ty hợp lý hơn. Dựa trên tình hình thực tế tại Công ty Truyền Tải Điện 1, bài khóa luận của tôi đã thực hiện các nội dung cơ bản như sau:
- Lý thuyết về đánh giá thực hiện công việc nhằm giúp cho nhà quản lý có cơ sở khoa học để thực hiện công tác đánh giá thực hiện công việc
- Phân tích tình hình thực tế hiện nay tại Công ty Truyền Tải Điện 1 so sánh với các cơ sở lý thuyết để thấy được những vấn đề còn tồn tại trong công ty và sự cần thiết phải khắc phục những hạn chế đó.
- Đưa ra phương hướng, cách giải quyết vấn đề nhằm làm cho công tác đánh giá thực hiện công việc hiệu quả hơn.
Do trình độ, năng lực và thời gian có hạn, mặc dù rất cố gắng nhưng chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của thầy cô và các bạn để hoàn thành hơn nữa báo cáo chuyên đề này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths Nguyễn Vân Điềm& PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình quản trị nhân lực-, 2005, NXB LĐ-XH
2. Công ty Truyền Tải Điện 1 Báo cáo lao động và tiền lương 2005-2007,
3. Ph.D Lloydl byars,Quản trị nhân lực, 2004, NXB MC Grawhill.
4. Công ty Truyền Tải Điện 1Quy chế phân phối tiền lương, 2007.
5. Công ty Truyền Tải Điện 1, Bộ tiêu chuẩn viên chức chuyên môn nghiệp vụ, 2002,
Websites:
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TT
Ký hiệu
Tên bảng
Trang
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ mối quan hệ giữa 3 yếu tố của hệ thống đánh giá và các mục tiêu của đánh giá thực hiện công việc
3
Bảng2.1
Sản lượng điện truyền tải
17
Sơ đồ 2.2
Quy trình công nghệ sản xuất-truyền tải-tiêu thụ điện năng.
18
Bảng 2.3
Trình độ lành nghề của công nhân kỹ thuật
21
Bảng 2.4
Trình độ chuyên môn của lao động quản lý
23
Bảng 2.6
Số lao động được tuyển vào công ty và chuyển ra khỏi công ty
39
Bảng 2.7
Kết qủa đánh giá thực hiện công việc của công nhân đội sửa chữa đường dây
41
Bảng 2.8
Thang điểm nhóm I
45
Bảng 2.9
Thang điểm nhóm II
46
Bảng 2.10
Thang điểm nhóm III
47
Bảng 2.11
Thanh toán thưởng vận hành an toàn của đội sửa chữa
48
Đồ thị 2.12
Kết quả bảng hỏi tại Công ty Truyền Tải Điện 1 về mục tiêu đánh giá thực hiện công việc
51
Đồ thị 2.13
Kết quả bảng hỏi tại Công ty Truyền tải điện 1 về chu kỳ đánh giá
52
Đồ thị 2.14
Kết quả bảng hỏi tại Công ty Truyền tải điện 1 về thông tin phản hồi
53
Bảng 3.1.
Bảng đánh giá thực hiện công việc cho đơn vị trực thuộc
64
Bảng 3.2
Bảng đánh giá thực hiện công việc( trưởng đơn vị trực thuộc)
66
Bảng 3.3
Bảng đánh giá thực hiện công việc( trưởng phòng ban chức năng)
69
Bảng 3.4
Đánh giá thực hiện công việc(Nhân viên khối phòng ban chức năng)
52
Bảng 3.5
Đánh giá thực hiện công việc(lao động trực tiếp)
77
Bảng3.6
Bản mẫu đánh giá theo phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng
81
Bảng 3.7
Bảng chấm điểm vận hành an toàn
83
Bảng hỏi
Câu 1: Theo ông, bà mục đích đánh giá thực hiện công việc tại công ty truyền tải điện 1 như thế nào?
Làm cơ sở để xác định tiền lương
Làm cơ sở để bình xét thi đua, khen thưởng, khuyến khích người lao động
Làm cơ sở xét nhu cầu đào tạo, tuyển mộ, tuyển chọn
Làm cơ sở nâng cao hiệu quả lao động
Khác (xin cho biết cụ thể )…………………………….
Câu 2: Theo ông, bà chu kỳ đánh giá thực hiện công việc như thế nào là hợp lý?
Hàng tháng
Hàng quý
6 tháng
1năm
Khác ( xin cho biết cụ thể )………………………………….
Câu 3: Theo ông, bà ai là người đánh giá thực hiện công việc là hợp lý nhất?
Lãnh đạo trực tiếp
Đồng nghiệp
Người dưới quyền
Bản thân
Khác………………………………………………………………
Câu 4: Theo ông, bà kết quả đánh giá thực hiện công việc được tin tưởng đến mức độ nào?
Rất cao Cao Thấp Rất thấp
Câu 5: Sau khi thực hiện đánh giá công việc, người quản lý có trao đổi với ông, bà để rút kinh nghiệm làm việc hiệu quả hơn không, nếu có thông tin trao đổi gồm:
Thông báo về kết quả đánh giá thực hiện công việc
Nhận xét về điểm mạnh, yếu trong thực hiện công việc.
Biện pháp nâng cao hiệu quả lao động
Phương hướng phát triển, trau dồi kỹ năng ( các lớp đào tạo, tập huấn…)
Tiêu chuẩn thực hiện công việc, nhiệm vụ trong kỳ tới.
Khác ( xin cho biết cụ thể)………………………………………..
Câu 6: Theo ông, bà cách phản hồi thông tin nào sau đây là tốt nhất?
Phổ biến thông qua cuộc họp
Gặp riêng cá nhân
Bằng văn bản
Không cần phản hồi
Câu 7: Theo ông, bà các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc nên do ai đề ra?
Lãnh đạo
Người lao động và lãnh đạo cùng bàn bạc
Công đoàn
Câu 8: Theo ông, bà mức độ thống nhất về tiêu chí đánh giá thực hiện công việc cho các đối tượng như thế nào?
Rất thống nhất
Thống nhất
Không thống nhất
Hoàn toàn không thống nhất
Câu 9: Theo ông, bà các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc rõ ràng đến mức nào?
Rất rõ ràng Rõ ràng Chưa rõ ràng Hoàn toàn chưa rõ ràng
Câu 10: Theo ông, bà các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc hợp lý đến mức nào?
Rất hợp lý Hợp lý Chưa hợp lý Hoàn toàn chưa hợp lý
Câu 11: Theo ông, bà các kết quả đánh giá thực hiện công việc được sử dụng đến mức nào vào thực tế quản lý lao động?
Rất tốt
Tốt
Không sử dụng
Hoàn toàn không sử dụng
Câu 12: Ông, bà sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc vào hoàn thiện thực hiện công việc của bản thân mình như thế nào?
Ứng dụng có hiệu quả rất cao
Ứng dụng có hiệu quả cao
Hiệu quả kém
Hoàn toàn không ứng dụng
Câu 13: Ông, bà nhận xét công tác sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc vào hoàn thiện công việc của công nhân viên, cán bộ nói chung trong công ty như thế nào?
Ứng dụng có hiệu quả rất cao
Ứng dụng có hiệu quả cao
Hiệu quả kém
Hoàn toàn không ứng dụng
Phụ Lục 1:Kết quả bảng hỏi điều tra
Số phiếu điều tra: 30
Nội dung
Người được hỏi cho ý kiến (người)
Tỷ lệ người được hỏi cho ý kiến (%)
I
Mục tiêu đánh giá thực hiện công việc
1
Làm cơ sở xác định lương
25
83
2
Làm cơ sở khen thưởng
30
100
3
Làm cơ sở nâng ngạch, bậc lương
15
50
4
Làm cơ sở đào tạo, tuyển dụng và ký hợp đồng lao động
12
40
5
Khác
0
0
II
Chu kỳ đánh giá
1
Hàng tháng
8
26
2
Hàng quý
12
41
3
6 tháng
7
23
4
1năm
3
10
5
Khác
0
0
III
Người đánh giá
1
Lãnh đạo trực tiếp
30
100
2
Đồng nghiệp
0
0
3
Người dưới quyền
0
0
4
Bản thân
3
10
5
Khác
0
0
IV
Nội dung thông tin trao đổi
1
Thông báo kết quả đánh giá thực hiện công việc
30
100
2
Nhận xét điểm mạnh, yếu trong thực hiện công việc
30
100
3
Biện pháp nâng cao hiệu quả lao động
20
66,67
4
Phương hướng phát triển, trau dồi kỹ năng
15
50
5
Tiêu chuẩn thực hiện công việc, nhiệm vụ trong kỳ tới
25
83,33
V
Hình thức phản hồi thông tin
1
Gặp riêng cá nhân
30
100
2
Bằng văn bản
0
0
3
Không cần phản hồi
0
0
Phụ lục 2: Cơ cấu lao động của công ty theo giới, tuổi và trình độ đào tạo
TT
Chức danh
Tổng số
Phụ nữ
Tuổi đời
Trình độ đào tạo
<30
30-39
40-49
50-59
Trên đại học
Đại học
Trung học- cao đẳng
CNKT
1
Giám đốc
1
1
1
2
Phó giám đốc
2
1
1
2
3
Chánh văn phòng công ty
1
1
1
4
Trưởng phòng
14
3
2
8
4
1
13
5
Trạm trưởng
3
1
2
1
2
6
Chi nhánh trưởng
10
1
7
2
1
7
7
Đội trưởng
3
1
2
1
8
Phó chánh văn phòng công ty
1
1
1
9
Phó phòng
18
1
5
8
5
13
1
10
Phó trưởng chi nhánh
13
6
4
3
10
11
Phó trưởng trạm
1
1
12
Đội phó
5
3
1
1
4
1
13
Tổ trưởng
16
4
1
8
3
4
13
14
Trưởng trạm
17
6
5
5
1
12
7
15
Đội trưởng
19
1
7
8
3
8
16
Tổ phó
9
1
3
4
2
5
1
17
Phó trưởng trạm
10
2
4
3
1
7
4
18
Đội phó
17
10
7
6
8
2
19
Chuyên viên
136
46
48
56
25
7
67
2
20
Kỹ sư
188
5
109
55
14
10
1
126
56
21
Cán sự
102
67
27
35
27
13
8
4
22
Kỹ thuật viên
6
1
4
1
1
1
5
23
Nhân viên văn thư
15
14
6
3
4
2
12
1
24
Nhân viên phục vụ
47
38
14
20
10
3
2
24
1
25
Nhân viên bảo vệ
197
12
45
53
74
25
5
9
17
26
CN VSCN, VC lao động phổ thông
22
19
10
7
4
1
2
27
Chủ tịch công đoàn chuyên trách
1
1
28
28
Công nhân bậc 1
112
5
73
34
4
1
35
125
3
29
Công nhân bậc 2
333
20
236
83
12
2
47
34
21
30
Công nhân bậc 3
122
7
40
61
18
3
5
52
7
31
Công nhân bậc 4
227
11
25
142
47
13
11
41
17
32
Công nhân bậc 5
113
8
2
68
39
4
5
10
33
Công nhân bậc 6
83
8
7
53
23
2
2
5
34
Công nhân bậc 7
15
2
2
7
6
Tổng cộng
1879
272
649
682
400
148
5
498
426
74
Phụ lục3:Tiêu chuẩn chấm điểm thi đua đơn vị xuất sắc
TT
Chỉ tiêu
Điểm chuẩn
(1)
(2)
(3)
N ộidung I
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
79
1
Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch
12
1.1
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh quý: chính xác, kịp thời, hạn chế tối đa phát sinh.
Mỗi loại không đạt yêu cầu trừ 0,5 điểm
3
1.2
Tổ chức đôn đốc và chỉ đạo thực hiện hoàn thành kế hoạch được duyệt đúng tiến độ, chất lượng, và hoàn thành các nhiệm vụ đột xuất Công ty giao.
Mỗi loại không đạt yêu cầu trừ 0,5 điểm.
2
1.3
Ngiệm thu, quyết toán ( chi phí truyền tải, chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác) đúng tiến độ và có chất lượng cao
Mỗi nội dung không đạt yêu cầu trừ 0,5 điểm; Riêng sửa chữa lớn quá 30 ngày trừ 1 điểm cho những công trình có giá trị > 100 triệu còn <100 triệu trừ 0,5 điểm.
3
1.4
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định và các báo cáo khác nếu có đầy đủ, nhanh, chính xác.
Nếu không đạt trừ 0,5 điểm /1 loại báo cáo.
1
1.5
Có biện pháp quản lý điện năng và phấn đấu giảm tổn thất.
Mỗi lần làm mất áp công tơ, không phát hiện được trừ 1 điểm cho đơn vị vận hành, trừ 1,5 điểm cho đơn vị thi công.
3
2
Chỉ tiêu quản lý kỹ thuật vận hành lưới điện
41
2.1
Không có SCVC ( Hư hỏng thiết bị phải ngừng cung cấp điện để sửa chữa).
- SCVC do chủ quan hoặc không ngăn chặn kịp thời: trừ2-5 điểm/lần
- SCVC do khách quan: trừ 1 điểm/lần
10
2.2
Không có sự cố thoáng qua
- SCVC do khách quan: trừ 0,5 điểm/lần
- SCVC do chủ quan:trừ 2 điểm/lần
- SCVC không tìm thấy nguyên nhân : trừ 2 điểm/lần
5
2.3
Không xin cắt điện đột xuất để xử lý sự cố hoặc khiếm khuyết
Nếu có thì trừ 0,5 điểm/lần.
2
2.4
Các thiết bị truyền tải luôn đảm bảo vận hành đúng quy trình, quy phạm
7
2.4.1
Thiết bị điện luôn vận hành ở tình trạng an toàn, đúng quy trình, quy phạm.
- Không có khiếm khuyết kỹ thuật.
- Thiết bị sạch đẹp , không han gỉ cong vênh.
- Công trình kiến trúc không bị xâm phạm, không có nguy cơ sự cố
4
2
1
1
2.4.2
Trang bị, thiết bị thi công, dụng cụ làm việc, phương tiện vận tải luôn đảm bảo sẵn sàng phục vụ an toàn 100%, quản lý đúng quy định.
Nếu thiết bị có khiếm khuyết: trừ 0.5 điểm/thiết bị.
2
2.4.3
Trang bị thông tin làm việc tốt, sẵn sàng phục vụ 100% , quản lý đúng quy định.
Một máy thông tin không có người trực dẫn đến không liên lạc được: trừ 0,5 điểm.
1
2.5
Có quan hệ chặt chẽ với địa phương, làm tốt công tác bảo vệ đường dây, trạm điện, tổ chức thực hiện tốt công tác xã hội hóa bảo vệ hệ thống điện, đảm bảo an ninh cho trạm và đường dây, có nhiều hoạt động thiết thực.
2
2.6
Công tác vận hành sửa chữa đúng quy định, chất lượng tốt kịp thời.
- Tổ chức theo dõi trong vận hành, có phân công cụ thể, phát hiện hết và kịp thời khiếm khuyết thiết bị.
Trừ 0,5 điểm cho mỗi sai sót.
- Lập kế hoạch sửa chữa kịp thời, chính xác.
Trừ 0,5 điểm cho mỗi sai sót.
- Có phân công phân cấp sửa chữa cụ thể cho đơn vị và cá nhân với đối với từng khiếm khuyết thiết bị.
Trừ: 0,5 điểm cho mỗi sai sót.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch sửa chữa đảm bảo khối lượng, chất lượng và nghiệm thu chính xác, đưa thiết bị vào vận hành đúng tiến độ.
Trừ 1 điểm cho mỗi sai sót.
6
2
1
1
2
2.7
Quản lý sửa dụng vật tư đúng quy định ( Vật tư dự phòng hợp lý. Sắp xếp gọn gàng, nhãn mác đầy đủ, chính xác, đễ điều động sử dụng).
Trừ: 1 điểm cho mỗi sai sót.
2
2.8
Thực hiện nghiêm túc kỷ luật vận hành.
- Trực đầy đủ tại vị trí công tác
- Thực hiện nghiêm chỉnh mọi mệnh lệnh công tác
- Không đi muộn về sớm làm ảnh hưởng đến công việc chung
- Tổ chức kiểm tra định kỳ đầy đủ, chất lượng tốt.
Mỗi vi phạm trừ 0,5 điểm.
2
0.5
0.5
0.5
0.5
2.9
Công tác quản lý hồ sơ kỹ thuật đúng quy định.
- Báo cáo kỹ thuật đúng mẫu, nộp đúng thời hạn, nội dung đầy đủ, chính xác cụ thể.
- Hồ sơ sổ sách đầy đủ theo quy định, giữ gìn sạch đẹp, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác.
- Các báo cáo tổng hợp, chuyền đề,…đầy đủ, đúng yêu cầu nội dung chính xác, cụ thể.
- Tổ chức lưu trữ đầy đủ các hồ sơ kỹ thuật.
Mỗi vi phạm trừ 0,5 điểm
5
2
1
1
1
3
Chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ quản lý kinh tê
14
3.1
Thực hiện tốt các hoạt động kinh tế tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực khác.
- Đảm bảo đúng chế độ chính sách của nhà nước và của Công ty.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác các chế độ báo cáo kế toán, thống kê ( ghi chép, cập nhật số liệu, chế độ chứng từ theo quy định của Công ty).
Trừ 1 điểm cho việc không cập nhật số liệu tài chính, trừ 0,5 điểm cho các sai sót khác.
- Chấp hành đúng quy định chứng từ hóa đơn, quy định chào giá cạnh tranh…
Trừ 0,5 điểm cho 1 lần sai sót.
6
2
3
1
3.2
Giải quyết thanh toán dứt điểm công nợ, tồn kho vật tư, quản lý tốt tài sản, tiền vốn của Công ty.
- Hồ sơ quản lý xuất nhập, thu hồi đúng quy định.
- Thanh quyết toán đúng thủ tục, kịp thời.
Chi phí truyền tải nợ > 5 triệu trừ 0,5 điểm/ quý
> 10 triệu trừ 1 điểm/ quý
> 15 triệu trừ 1,5 điểm/ quý
> 20 triệu trừ 2 điểm/ quý
3
3.3
Thực hiện chi phí sản xuất tiết kiệm, thấp hơn kế hoạch được duyệt, đạt hiệu quả kinh tế cao.
Vượt 10 % trừ 1 điểm.
3
3.4
Có nhiều biện pháp hợp lý hóa sản xuất, sáng kiến cải tiến.
- Không có sáng kiến cải tiến: Không được điểm.
- Có từ 1-3 sáng kiến: 1 điểm
- Có hơn 3 sáng kiến: 2 điểm
2
4
Chỉ tiêu an toàn- bảo hộ lao động
12
4.1
Không có tai nạn lao động
- Có TNLĐ nặng trừ 3 điểm, TNLĐ nhẹ trừ 1,5 điểm
- Có tai nạn giao thông nặng do vi phạm luật lệ giao thông trừ 2 điểm.
5
4.2
Hoạt động mạng lưới ATVSV tốt và thực hiện chấm điểm BHLĐ theo thông tư 14.
- Mạng lưới ATVSV hoạt động thường xuyên có hiệu quả và chất lượng (theo quy chế).
- Thực hiện chấm điểm BHLĐ theo thông tư 14.
Khi chấm có đủ thành phần, có chất lượng, có tổng kết rút kinh nghiệm, có thông báo. Vi phạm một trong các điểm trên trừ 0,5 điểm.
2
1
1
4.3
Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn.
- Kiểm tra quy trình KTAT 100% CBCNV trực tiếp sản xuất và cán bộ kỹ thuật.
- Quản lý bảo quản, sử dụng đúng quy định về trang bị KTAT-BHLĐ, dụng cụ thi công.
Mỗi nội dung không đạt trừ 0,5 điểm/loại*lần
2
1
1
4.4
Thực hiện đúng quy định chế độ phiếu công tác, phiếu thao tác, phiếu kiểm tra theo mẫu hướng dẫn trong quy trình KTAT
Mỗi vi phạm trừ 1 điểm.
3
Nội dung II
Thực hiện thiết chế dân chủ trong doanh nghiệp- Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV
16
1
Chế độ kiểm tra
4
1.1
Tổ chức kiểm tra đúng định kỳ, đúng quy định.
1
1.2
Đoàn kiểm tra có đủ thành phần
1
1.3
Có biên bản họp rút kinh nghiệm, có thông báo
1
1.4
Luôn đổi mới phương pháp kiểm tra, có kết luận đánh giá và thưởng phạt nghiêm minh.
Mỗi vi phạm trừ 0,5 điểm.
1
2
Thực hiện phân phối tiền lương tiền thưởng
5
2.1
Đúng quy chế
3
2.2
Đảm bảo bình xét công khai, dân chủ, công bằng.
Mỗi vi phạm trừ 1 điểm.
2
3
Tổ chức tốt đời sống tinh thần cho CBCNV
7
3.1
Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ, chính trị, ngoại ngữ khoa học kỹ thuật.
- Có hệ thống cán bộ đào tạo hoạt động có chất lượng.
- Tổ chức tốt đội ngũ xử lý sự cố từ xa.
- Có tổ chức các lớp học chính trị, ngoại ngữ.
4
1
2
1
3.2
Tổ chức tốt phong trào văn nghệ thể thao
2
3.3
Xây dựng nếp sống văn hóa, đảm bảo gia đình hạnh phúc.Không vi phạm tệ nạn xã hội, không uống bia rượu say, không chơi bạc.
Vi phạm mỗi nội dung trừ 0,5 điểm.
1
Nội dung 3
Thực hiện chế độ chính sách pháp luật
5
1
- Tổ chức phổ biến chế độ chính sách quy định của Nhà nước, Tổng công ty, đặc biệt là các quy chế của Công ty liên quan đến người lao động.
- Thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước. Không có người vi phạm.
Mỗi quý yêu cầu phổ biến lại nội quy lao động, thỏa ước lao động đến người lao động một lần. Nếu kiểm tra một đồng chí không biết, không hiểu trừ 1 điểm/các quy chế -nội dung-quy phạm.
3
2
-Tổ chức cơ sở Đảng là hạt nhân lãnh đạo.
- Các tổ chức cơ sở của Đảng, Công đoàn, Thanh niên, Phụ nữ hoạt động tốt, có sự chỉ đạo phối hợp tốt để hoàn thành nhiệm vụ.
1
1
Tổng cộng
100
Nguồn Phòng tổng hợp thi đua
Phụ lục 4: Kết quả chấm điểm từ quý I năm 2001 đến quý II năm 2003
Đơn vị
Điểm chấm
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Quý I
Quý II
TTĐ Hà Tĩnh
98
98
96,5
97
97,5
97
97,5
94