LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2013, nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn. Một câu hỏi lớn đặt ra là:
Làm thế nào để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận?. Có nhƣ vậy doanh nghiệp
mới đứng vững và phát triển trong hoàn cảnh này. Muốn thực hiện đƣợc điều đó,
doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, có biện pháp
quản lý chặt chẽ, hiệu quả, phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình,.v.v. Trong rất nhiều yếu tố góp vào sự thành công của một doanh nghiệp, không
thể không kể đến vai trò cũng nhƣ tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và
công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Thực hiện tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm sẽ hạn chế đƣợc những thất thoát, lãng phí, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm; là cơ sở để xác định giá bán hợp lý, thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ, tăng
vòng quay vốn lƣu động, mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và lĩnh vực
kinh doanh. Làm đƣợc nhƣ vậy các doanh nghiệp không những đạt đƣợc hiệu quả cao
trong kinh doanh mà còn đạt đƣợc hiệu năng trong quá trình quản lý, đảm bảo cho sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tƣơng lai lâu dài sau này.
75 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ THU HÀ
MÃ SINH VIÊN : A17755
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Thu Hà
Mã sinh viên : A17755
Chuyên ngành : Kế Toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thị Thu Hà
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kế toán, Trƣờng Đại học
Thăng Long đã có những bài giảng hay và bổ ích, giúp em vận dụng những kiến thức
chuyên môn đó vào bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới cô giáo – Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung đã hƣớng dẫn giúp đỡ em hoàn
thành bài khóa luận này. Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận, với sự chỉ bảo
tận tình của cô, em đã giải đáp đƣợc nhiều thắc mắc và khó khăn còn mắc phải về kiến
thức trên sách vở cũng nhƣ thực tế về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy. Không những
vậy, cô còn chỉ bảo cho em những kiến thức quý báu hay những kinh nghiệm mà cô đã
tích lũy đƣợc.
Ngoài ra, để thực hiện đề tài khóa luận này, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt
tình từ các cô/chú, anh/chị ở đơn vị thực tập. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
và toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp
Lam Uy đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập và đã chỉ bảo nhiệt tình giúp đỡ em
trong thời gian thực tập tại công ty để hoàn thành bài khóa luận này.
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thị Thu Hà
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 10
CHƢƠNG 1: ................................................................................................................... 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ..................... 1
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............... 1
1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .............. 1
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. ............................. 1
1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất. ................................................................................. 1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................. 1
1.2. Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm. ...................................................... 2
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .......................................................................... 2
1.2.2. Phân loại giá thành ............................................................................................. 3
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ................. 3
2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................................... 4
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ............................................................... 4
2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ........................................................ 4
2.3. Kế toán CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................... 5
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ......................................................... 5
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................. 6
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................... 7
2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất chung .................................................................... 10
2.4. Kế toán CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ ....................................... 11
2.5. Phương pháp hạch toán thiệt hại trong sản xuất ......................................... 13
2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .............................................................. 14
2.6.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
chính:.............................................................................................................................. 14
2.6.2. Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính hoàn
thành tương đương. ..................................................................................................... 15
2.6.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. ................................... 15
2.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................................... 16
3. Các hình thức sổ kế toán sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ......................................................................................................... 17
3.1. Hình thức sổ nhật ký chung ........................................................................... 17
3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái ................................................................ 18
3.3. Hình thức Nhật ký chứng từ .......................................................................... 19
3.4. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ................................................................ 21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ
CÔNG NGHIỆP LAM UY ......................................................................................... 22
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và thiết
bị công nghiệp Lam Uy ............................................................................................. 22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH máy và thiết bị
công nghiệp Lam Uy. ............................................................................................. 22
2.1.2. Đặc điểm sản xuất của công ty sản xuất sản phẩm của công ty TNHH
máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy ..................................................................... 23
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH máy và thiết bị công
nghiệp Lam Uy ....................................................................................................... 24
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH máy và thiết bị công
nghiệp Lam Uy ....................................................................................................... 25
2.2. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy ........................................................ 27
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí ................................................................................ 27
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .... 28
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 28
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 35
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................ 42
2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang. .......................................................... 51
2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm ................................................................. 51
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP LAM UY ..................................................... 59
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy ....................................... 59
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 59
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 59
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ................................................................................................ 60
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 61
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CNTT Công nhân trực tiếp
CP Chi phí
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NL Nhiên liệu
NVL Nguyên vật liệu
SPDD Sản phẩm dở dang
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
VL Vật liệu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu qua các năm ................................................. 23
Bảng 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 5517564 ............................................................ 29
Bảng 2.3: Phiếu nhập kho số 031101 ............................................................................ 30
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho số 03110014 ......................................................................... 31
Bảng 2.5: Trích hóa đơn giá trị gia tăng số 5517565 .................................................... 32
Bảng 2.6: Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621. .............................................. 33
Bảng 2.7: Trích sổ tổng hợp chi tiết tháng 3 năm 2013 ................................................ 34
Bảng 2.8: Trích bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận trực tiếp sản xuất đốt cột anten
tam giác 600x600x6m. .................................................................................................. 37
Bảng 2.9: Trích bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên phân xƣởng ............................. 39
Bảng 2.10: Trích bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .................................... 40
Bảng 2.11: Trích bảng sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622. ................................... 41
Bảng 2.12: Trích hóa đơn giá trị gia tăng số 0026900 .................................................. 43
Bảng 2.13: Trích phiếu chi số PC 0012 ngày 5/3/2013 ................................................. 44
Bảng 2.14: Phiếu xuất kho số 03/11 – 0028 .................................................................. 45
Bảng 2.15: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (3/2013) ..................................................... 46
Bảng 2.16: Trích hóa đơn tiền điện sản xuất trong tháng 03/ 2013 nhƣ sau: ............... 47
Bảng 2.17: Trích sổ chi phí sản xuất chung TK 627. .................................................... 48
Bảng 2.18: Trích sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: ............................... 50
Bảng 2.19: Trích sổ cái tài khoản 621 ........................................................................... 55
Bảng 2.20: Trích sổ cái tài khoản 622. .......................................................................... 56
Bảng 2.21: Trích sổ cái tài khoản 627 ........................................................................... 57
Bảng 2.22: Trích sổ cái tài khoản 154. .......................................................................... 58
Bảng 2.23: Trích bảng tính giá thành sản phẩm đốt cột dây co TG 600 x 600 x6m. .... 52
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................... 6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ......................................................... 9
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất (theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên) ................................................................................................................ 11
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: ..................... 12
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do sự cố ............................................................... 13
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất .................................................... 14
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................ 18
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ............................... 19
Sơ đồ 1.10. Trình độ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ........... 20
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ............................. 21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Máy và Thiết bị
công nghiệp Lam Uy. .................................................................................................... 23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 24
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH máy và thiết bị công
nghiệp Lam Uy .............................................................................................................. 25
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2013, nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn. Một câu hỏi lớn đặt ra là:
Làm thế nào để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận?. Có nhƣ vậy doanh nghiệp
mới đứng vững và phát triển trong hoàn cảnh này. Muốn thực hiện đƣợc điều đó,
doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, có biện pháp
quản lý chặt chẽ, hiệu quả, phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình,.v.v. Trong rất nhiều yếu tố góp vào sự thành công của một doanh nghiệp, không
thể không kể đến vai trò cũng nhƣ tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và
công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Thực hiện tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm sẽ hạn chế đƣợc những thất thoát, lãng phí, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm; là cơ sở để xác định giá bán hợp lý, thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ, tăng
vòng quay vốn lƣu động, mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và lĩnh vực
kinh doanh. Làm đƣợc nhƣ vậy các doanh nghiệp không những đạt đƣợc hiệu quả cao
trong kinh doanh mà còn đạt đƣợc hiệu năng trong quá trình quản lý, đảm bảo cho sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tƣơng lai lâu dài sau này.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Em chọn nghiên cứu đề tài này với những lý do:
Tìm hiểu, tập hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm;
Củng cố và hoàn thiện những kiến thức đã học;
Chỉ ra những ƣu điểm những vấn đề còn tồn tại trong việc hạch toán kế toán của
công ty, từ đó tìm hiểu nguyên nhân và đƣa ra phƣơng hƣớng, biện pháp để giải quyết
khắc phục những vấn đề đó.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy.
Do thời gian nghiên cứu và khả năng hạn chế nên em xin đƣợc tập trung nghiên
cứu công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chủ
yếu của công ty là: Đốt cột anten dây co tam giác 600x600x6m trong tháng 12 năm
2013.
4. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Nội dung chính của khóa luận có 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Thang Long University Library
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH máy và thiết bị công nghiệp Lam Uy.
1
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng cần phải có ba yếu tố
cơ bản. Ba yếu tố đó lần lƣợt là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động
(vì cả ba yếu tố đó kết hợp để tạo ra các loại sản phẩm, lao vụ và dịch vụ). Thực chất
đó là quá trình tiêu hao các yếu tố đầu vào để sản xuất ra các yếu tố đầu ra. Trong quá
trình đó ắt hẳn phát sinh chi phí. Các chi phí phát sinh trong thời kì hoạt động đó biểu
hiện bằng thƣớc đo tiền tệ trong một thời gian xác định.
Tóm lại, chi phí sản xuất chính là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm đƣợc biểu hiện bằng tiền.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Các doanh nghiệp lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí sản xuất cho phù hợp với
mục đích quản lý chi phí của công ty mình. Chi phí sản xuất thƣờng đƣợc phân loại
theo các tiêu thức sau:
- Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế.
Cách phân loại này, không phân biệt chi phí sản xuất đó phát sinh ở đâu và có tác
dụng nhƣ thế nào, chi phí bao gồm 5 yếu tố:
Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt đƣợc trực tiếp hay gián tiếp;
trừ các giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho và phế liệu thu hồi.
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền công, phụ cấp và các khoản trích
theo tiền lƣơng theo qui định của lao động trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực
hiện công việc lao vụ trong kỳ.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải
trích trong kỳ của tất cả các tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất, kinh doanh nhƣ: chi phí điện, nƣớc, điện thoại
Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh ở
các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
- Phân loại theo khoản mục chi phí
Thang Long University Library
2
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản
phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí về tiền lƣơng
phụ cấp lƣơng, các khoản có tính chất lƣơng, các khoản trích theo tiền lƣơng ( bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp) phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện công tác lao
vụ, dị