Nền kinh tế Việt Nam trong con mắt bạn bè quốc tế đang là một hiện tượng kinh tế của châu Á với mức tăng trưởng tương đối cao trong những năm vừa qua. Trong xu thế hội nhập quốc tế, Việt Nam đó tận dụng tốt những lợi thế của nước nhà kết hợp với những cơ hội và thách thức để vươn lên vị trí cao hơn trong nền kinh tế thế giới.
Năm 2007 là năm đầu tiên Việt Nam thực hiện các cam kết khi trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại quốc tế WTO. Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục mở cửa và hội nhập quốc tế với mức độ sâu rộng hơn với nhiều cơ hội và thách thức cho sự nghiệp phát triển nền kinh tế xó hội núi chung, trong đó có ngành bảo hiểm nói riêng.
Năm 2007 tăng trưởng GDP đạt 8.5%, đầu tư trực tiếp từ nước ngoài tương đương 20.3% tỉ USD, đầu tư toàn xó hội đạt 40% GDP, vốn ODA đạt 5.4 tỉ USD xuất khẩu đạt 48 tỉ USD. Các ngành công nghiệp vận tải biển và đóng tàu, hàng không dân dụng, dệt may, giày da có những bước phát triển đột phá. Thị trường tài chính tiền tệ tiếp tục phát triển theo xu thế ổn định sau một thời gian phát triển nóng như: tín dụng ngân hàng, chứng khoán, quỹ đầu tư, bảo hiểm. Đây là những tiền đề cơ bản tạo điều kiện thuận lợi cho ngành bảo hiểm Việt Nam phát triển, đặc biệt là lĩnh vực Bảo hiểm phi nhân thọ. Tốc độ tăng trưởng trong năm vừa qua của lĩnh vực Bảo hiểm phi nhân thọ là 20%, mức tăng cao nhất trong vũng 5 năm qua. Tuy nhiên, trong những điều kiện đó, để phát triển, mỗi Công ty Bảo hiểm đang hoạt động trên thị trường, phải tỡm cỏch để mang sản phẩm Bảo hiểm của mỡnh tới tay khỏch hàng. Điều này không hề đơn giản khi mà kiến thức và hiểu biết của người dân Việt Nam và ngay cả những doanh nghiệp hoạt động trong nước về Bảo hiểm vẫn cũn khụng nhiều. Chớnh lý do đó, như bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực trên thị trường, doanh nghiệp Bảo hiểm phải có một hệ thống kênh phân phối phự hợp với sản phẩm mà mỡnh cung cấp.
84 trang |
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hệ thống kờnh phõn phối sản phẩm Bảo hiểm tại Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức PVI. 8
Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn vốn PVI 2003- 2007. 11
Bảng 1.2 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn. 11
Bảng 1.3 Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của PVI giai đoạn 2003-2007. 13
Biểu đồ 1.1 Lợi nhuận 2003-2007. 14
Bảng 1.4 Tỡnh hỡnh nộp ngõn sỏch, đúng gúp cho nhà nước của PVI. 15
Bảng 1.5 Một số hạng mục cụng trỡnh, tài sản bảo hiểm với giỏ trị bảo hiểm cao 19
Biểu đồ 1.2 Thị phần cỏc doanh nghiệp Bảo hiểm năm 2007 25
Biểu đồ 1.4 Thị phần nghiệp vụ BH thõn tàu và TNDS chủ tàu năm 2007. 26
Biểu đồ 1.5 Thị phần nghiệp vụ bảo hiểm tài sản và thiệt hại năm 2007....... 26
Biểu đồ 1.6 Thị phần nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới năm 2007. .....................27
Biểu đồ 1.7 Thị phần nghiệp vụ Bảo hiểm sức khỏe con người năm 2007. ....27
Bảng 1.6 Danh sỏch một số khỏch hàng lớn của PVI....................................... 32
Bảng 1.7 Số lượng doanh nghiệp ( DN) Bảo hiểm phi nhõn thọ trờn thị trường Việt Nam. .................................................................................................33
Bảng 1.8 Số lượng doanh nghiệp ( DN) Bảo hiểm phi nhõn thọ theo khối doanh nghiệp trờn thị trường Việt Nam năm 2007.......................................... 33
Bảng 1.9 Thị phần cỏc đối thủ theo doanh thu từng nghiệp vụ năm 2006 ....34
Sơ đồ 2.2 Kờnh phõn phối trực tiếp của PVI.................................................... 36
Sơ đồ 2.3 Kờnh phõn phối giỏn tiếp của PVI. ...................................................38
Bảng 2.11 Doanh thu và lợi nhuận của PVI 2003-2007.................................. 46
Biểu đồ 2.8 Doanh thu giai đoạn 2003-2007 .....................................................46
Bảng 2.12 Doanh thu của cỏc ban kinh doanh năm 2007............................... 47
Bảng 2.13 Doanh thu cỏc cụng ty thành viờn năm 2007. ................................48
Bảng 2.14 Số lượng Cụng ty thành viờn qua cỏc năm. ....................................50
Bảng 2.15 Tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm tối đa ỏp dụng cho cỏc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhõn thọ. ...............................................................................................57
Bảng 15. So sỏnh chi phớ bỏn hàng và doanh thu của PVI. .............................62
Bảng 16. Lợi ớch của bỏn bảo hiểm qua ngõn hàng.......................................... 74
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong con mắt bạn bố quốc tế đang là một hiện tượng kinh tế của chõu Á với mức tăng trưởng tương đối cao trong những năm vừa qua. Trong xu thế hội nhập quốc tế, Việt Nam đó tận dụng tốt những lợi thế của nước nhà kết hợp với những cơ hội và thỏch thức để vươn lờn vị trớ cao hơn trong nền kinh tế thế giới.
Năm 2007 là năm đầu tiờn Việt Nam thực hiện cỏc cam kết khi trở thành thành viờn thứ 150 của tổ chức Thương mại quốc tế WTO. Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục mở cửa và hội nhập quốc tế với mức độ sõu rộng hơn với nhiều cơ hội và thỏch thức cho sự nghiệp phỏt triển nền kinh tế xó hội núi chung, trong đú cú ngành bảo hiểm núi riờng.
Năm 2007 tăng trưởng GDP đạt 8.5%, đầu tư trực tiếp từ nước ngoài tương đương 20.3% tỉ USD, đầu tư toàn xó hội đạt 40% GDP, vốn ODA đạt 5.4 tỉ USD xuất khẩu đạt 48 tỉ USD. Cỏc ngành cụng nghiệp vận tải biển và đúng tàu, hàng khụng dõn dụng, dệt may, giày da cú những bước phỏt triển đột phỏ. Thị trường tài chớnh tiền tệ tiếp tục phỏt triển theo xu thế ổn định sau một thời gian phỏt triển núng như: tớn dụng ngõn hàng, chứng khoỏn, quỹ đầu tư, bảo hiểm. Đõy là những tiền đề cơ bản tạo điều kiện thuận lợi cho ngành bảo hiểm Việt Nam phỏt triển, đặc biệt là lĩnh vực Bảo hiểm phi nhõn thọ. Tốc độ tăng trưởng trong năm vừa qua của lĩnh vực Bảo hiểm phi nhõn thọ là 20%, mức tăng cao nhất trong vũng 5 năm qua. Tuy nhiờn, trong những điều kiện đú, để phỏt triển, mỗi Cụng ty Bảo hiểm đang hoạt động trờn thị trường, phải tỡm cỏch để mang sản phẩm Bảo hiểm của mỡnh tới tay khỏch hàng. Điều này khụng hề đơn giản khi mà kiến thức và hiểu biết của người dõn Việt Nam và ngay cả những doanh nghiệp hoạt động trong nước về Bảo hiểm vẫn cũn khụng nhiều. Chớnh lý do đú, như bất kỳ một doanh nghiệp hoạt động trong cỏc lĩnh vực trờn thị trường, doanh nghiệp Bảo hiểm phải cú một hệ thống kờnh phõn phối phự hợp với sản phẩm mà mỡnh cung cấp.
Kờnh phõn phối là cỏc yếu tố con người và phương tiện vật chất nhằm trao đổi thụng tin và chuyển giao sản phẩm từ doanh nghiệp, người bỏn sang người mua. Nhờ cú hệ thống kờnh phõn phối, người mua cú thể mua được sản phẩm cũn người bỏn bỏn được sản phẩm của mỡnh.
Khỏi niệm hệ thống kờnh phõn phối sản phẩm khụng chỉ ỏp dụng trong phõn phối cỏc sản phẩm hữu hỡnh mà cả trong cỏc sản phẩm vụ hỡnh, trong đú cú sản phẩm Bảo hiểm. Nhưng đối với cỏc sản phẩm hữu hỡnh, hệ thống phõn phối bao gồm cỏc phương tiện vật chất cú thể rất lớn và khỏ tốn kộm như kho chứa hàng, phũng trưng bày, phương tiện chở hàng… Cũn đối với sản phẩm vụ hỡnh, hệ thống kờnh phõn phối đơn giản hơn do ớt đũi hỏi phương tiện vật chất, mà chủ yếu là yếu tố con người. Tuy nhiờn, để cú được một kờnh phõn phối sản phẩm vụ hỡnh cú hiệu quả, linh hoạt, gọn nhẹ và thớch ứng được với sản phẩm lại là điều khụng hề đơn giản, đũi hỏi doanh nghiệp phải chỳ trọng ngay từ khõu xõy dựng đến quản lý hoạt động, khụng ngừng hoàn thiện và phỏt triển.
Chớnh vỡ những lý do trờn nờn sau quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty Bảo hiểm dầu khớ Hà Nội, trực thuộc Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam em đó chọn đề tài “ Hoàn thiện hệ thống kờnh phõn phối sản phẩm Bảo hiểm tại Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam” làm khoỏ luận tốt nghiệp của mỡnh.
Mục tiờu nghiờn cứu đề tài.
Tỡm hiểu về thực trạng hoạt động hệ thống kờnh phõn phối sản phẩm Bảo hiểm của doanh nghiệp.
Phõn tớch một số đặc điểm của Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam cú ảnh hưởng tới hoạt động kờnh phõn phối.
Đưa ra một số đỏnh giỏ về kết quả hoạt động của hệ thống kờnh phõn phối.
Nờu ra một số giải phỏp nhằm hoàn thiện hệ thống kờnh phõn phối của doanh nghiệp.
Đối tượng nghiờn cứu.
Hoạt động, kết quả hoạt động của cỏc thành viờn kờnh phõn phối.
Hoạt động xõy dựng, quản lý và bổ sung thành viờn kờnh phõn phối.
Phạm vi nghiờn cứu.
- Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam.
Kết cấu của chuyờn đề.
Khoỏ luận gồm cú 3 chương.
Chương thứ nhất: tổng quan về Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam.
Chương thứ hai: thực trạng hoạt động của hệ thống kờnh phõn phối của Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam.
Chương thứ ba: một số giải phỏp và kiến nghị hoàn thiện kờnh phõn phối sản phẩm Bảo hiểm tại Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TỔNG CễNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM DẦU KHÍ VIỆT NAM.
Sự hỡnh thành và phỏt triển.
1.1.1. Khỏi quỏt chung về tổng cụng ty cổ phần bảo hiểm dầu khớ Việt Nam.
Tờn đầy đủ:
_ Tiếng Viờt: Tổng Cụng ty cổ phần Bảo hiểm Dầu khớ Việt Nam
_ Tiếng Anh: PetroVietnam Insurance Joint stock Corporation.
_ Tờn viết tắt: PVI
_ Tờn giao dịch: Bảo hiểm Dầu khớ Việt Nam
Hỡnh thức phỏp lý:
Tổng cụng ty cổ phần.
Trụ sở chớnh:
_ Địa chỉ: 154 Nguyễn Thỏi Học, Ba Đỡnh, Hà Nội.
Ngày thành lập:
_ Ngày 23 thỏng 01 năm 1996.
_ Ngày 12 thỏng 03 năm 2007 chuyển đổi thành Tổng cụng ty Bảo hiểm Dầu khớ.
Ngành nghề kinh doanh:
_ Kinh doanh bảo hiểm gốc( Bảo hiểm phi nhõn thọ)
_ Kinh doanh tỏi bảo hiểm
_ Giỏm định tổn thất.
_ Hoạt động đầu tư.
_ Cỏc hoạt động khỏc theo quy định của phỏp luật.
Cỏc giai đoạn hỡnh thành và phỏt triển.
Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam ( PVI) được thành lập theo quyết định số 42 GP/ KDBH ngày 12/03/2007 của Bộ tài chớnh trờn cơ sở chuyển đổi Cụng ty Bảo hiểm dầu khớ từ Cụng ty nhà nước- thành viờn tập đoàn dầu khớ Việt Nam thành Tổng cụng ty cổ phần với cổ đụng chi phối là Tập đoàn dầu khớ Quốc gia Việt Nam( tỷ lệ gúp vốn chiếm 76% vốn điều lệ), cú phạm vi hoạt động trờn toàn lónh thổ Việt Nam và nước ngoài. Kể từ khi thành lập đến nay, Cụng ty Bảo hiểm dầu khớ đó trưởng thành và phỏt triển mạnh mẽ về quy mụ cũng như tiềm lực tài chớnh.
Cựng với sự lớn mạnh của Tập đoàn dầu khớ, PVI cũng thực hiện những bước tiến dài và vững chắc, chiếm lĩnh thị trường, xỏc lập vị trớ cao, là một trong ba nhà bảo hiểm hàng đầu Việt Nam. Cỏc chỉ tiờu tài chớnh của PVI luụn được duy trỡ tăng trưởng mạnh và ổn định trong từng năm từ năm 2001 đến nay. Đặc biệt, năm 2006, PVI đó cú bước phỏt triển vượt bậc khi mức doanh thu thực hiện đạt 1301 tỉ đồng, tăng 70% so với năm 2005, lợi nhuận trước thuế đạt 62 tỉ đồng, nộp ngõn sỏch nhà nước 102 tỉ đồng.
Với năng lực tài chớnh và kinh nghiệm trờn 10 năm cấp đơn bảo hiểm cho cỏc cụng trỡnh dầu khớ và cỏc cụng trỡnh dự ỏn trọng điểm quốc gia, PVI đó hoàn toàn chiếm được niềm tin của khỏch hàng và hoàn toàn xứng đỏng với niềm tin ấy khi cung cấp sản phẩm bảo hiểm chất lượng tốt, độ an toàn cao với mức phớ cạnh tranh. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam đó đỏnh giỏ PVI là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhõn thọ thứ 2 Việt Nam với thị phần tuyệt đối trong lĩnh vực bảo hiểm năng lượng( chiếm 97,49% thị trường), dẫn đầu trong lĩnh vực bảo hiểm tài sản-kỹ thuật( 868 tỷ đồng, chiếm 45,77% thị trường) và bảo hiểm thõn tàu, trỏch nhiệm dõn sự chủ tàu( 225 tỷ đồng, chiếm 37,35% thị trường). Với những nỗ lực hoàn thiện khụng ngừng PVI đó tạo dựng được cho mỡnh vị thế cao trờn thị trường trong nước và chỗ đứng nhất định trờn thị trường quốc tế, đó và đang thu xếp bảo hiểm cho cỏc tài sản, cụng trỡnh xõy dựng lớn trong và ngoài nước.
Một số mốc phỏt triển chớnh:
_ 23/01/1996: Thành lập Cụng ty Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam.
_ Năm 1998: Doanh thu đạt trờn 100 tỷ đồng.
_ Năm 2001: Doanh thu đạt gần 200 tỷ đồng.
Cụng ty được thủ tướng Chớnh phủ tặng Bằng khen vỡ những thành tớch xuất sắc giai đoạn 1998- 2000.
_ Năm 2002: Doanh thu đạt xấp xỉ 500 tỷ đồng;
Cụng ty được thủ tướng Chớnh phủ tặng cờ thi đua “Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua”
_ Năm 2004: Doanh thu đạt 610 tỷ đồng;
Cụng ty được chủ tịch nước tặng Huõn chương Lao động Hạng ba.
_ Năm 2005: Doanh thu đạt trờn 782 tỷ đụng;
Cụng ty nhận được “ Giải thưởng Sao Vàng đất Việt”/
_ Năm 2006: Doanh thu đạt trờn 1300 tỷ đồng;
Tiến hành cổ phần hoỏ Cụng ty Bảo hiểm dầu khớ .
_ Năm 2007: Hoàn thành cổ phần hoỏ- Tổng cụng ty Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam hoạt động từ 20/03/2007.
Trong 5 năm đầu thành lập từ năm 1996- 2001, PVI đó duy trỡ và củng cố hoạt động của mỡnh với tổng doanh thu 514 tỷ đồng, nộp ngõn sỏch nhà nước trờn 48 tỷ đồng và 30 tỷ đồng lợi nhuận. Trong giai đoạn này Cụng ty đẩy mạnh việc gõy dựng cơ sở vật chất đặc biệt là đào tạo đội ngũ nhõn viờn cú trỡnh độ chuyờn mụn cao, am hiểu mọi lĩnh vực về kinh doanh bảo hiểm.
Năm 2001, thị trường bảo hiểm cũng chịu những tỏc động từ hàng loạt cỏc biến động lớn do thiờn tai, khủng bố, khủng hoảng kinh tế khu vực. Tuy nhiờn, trong giai đoạn này PVI lại khăng định được vị trớ của mỡnh trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam ; doanh thu đạt 187 tỷ đồng tăng 167% so với năm 2000; được cỏc nhà bảo hiểm và mụi giới quốc tế nhỡn nhận với vai trũ chủ đạo trờn thị trường bảo hiểm năng lượng Việt Nam.
Năm 2002, PVI chớnh thức xõy dựng và ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000:2000.
Từ năm 2005, PVI cú những bước trưởng thành quan trọng về cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho cỏc dự ỏn dầu khớ lớn tại nước ngoài và tăng cường nhận tỏi bảo hiểm từ Triều Tiờn, Trung Quốc… Từ đú thành lập cỏc chi nhỏnh khu vực và phỏt triển mạng lưới đại lý chuyờn nghiệp trờn khắp cỏc tỉnh thành trong cả nước. Kết hợp với thực hiện ISO kiểm soỏt chặt chẽ quy trỡnh cấp đơn bảo hiểm và kiểm soỏt nội bộ đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khỏch hàng.
Năm 2006, PVI đó đỏnh dấu chặng đường 10 năm hỡnh thành và phỏt triển bằng sự kiện đạt doanh thu 1000 tỷ đồng vào ngày 26/9/2006 cựng với việc vốn và tài sản được nõng lờn đỏng kể. Đõy là năm quan trọng trong quỏ trỡnh xõy dựng và phỏt triển thương hiệu Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam và là năm thứ 6 liờn tiếp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch do Tập đoàn giao với tổng doanh thu đạt 1300 tỷ đồng, nộp ngõn sỏch nhà nước 102 tỷ đồng, lợi nhuận đạt trờn 62 tỷ đồng…Thỏng 9/2006, Bộ Cụng nghiệp và Tập đoàn dầu khớ Quốc gia Việt Nam đó cú quyết định cổ phần hoỏ PVI với mục tiờu tăng cường năng lực cạnh tranh và xõy dựng PVI trở thành một Tổng cụng ty cổ phần mạnh trong định chế Tài chớnh- Bảo hiểm của tập đoàn. Ngày 12/4/2007 là ngày Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam chớnh thức ra mắt, đỏnh dấu sự chuyển mỡnh cho những thành cụng rực rỡ tiếp theo.
Đến cuối năm 2007, PVI nõng vốn lờn 1000 tỷ đồng và kế hoạch lờn 2000 tỷ đồng vào năm 2010. Thụng qua việc tăng vốn, phương ỏn kinh doanh 2007-2009 sẽ là tăng cường sức mạnh tài chớnh, chủ động đầu tư vào cỏc dự ỏn của Ngành dầu khớ cũng như cỏc dự ỏn lớn cú khả năng sinh lợi cao và xõy dựng Tổng cụng ty cổ phần Bảo hiểm dầu khớ Việt Nam theo mụ hỡnh cụng ty mẹ cụng ty con.
Chiến lược phỏt triển PVI đến năm 2015 và tầm nhỡn đến năm 2025 trở thành Tổng cụng ty Tài chớnh- Bảo hiểm hàng đầu thụng qua việc chiếm lĩnh thị trường trong nước, phỏt triển ra thị trường quốc tế đối với mảng kinh doanh bảo hiểm và triển khai cỏc hoạt động đầu tư Tài chớnh.
Cỏc danh hiệu đó đạt được trong hơn 10 năm hoạt động:
Sau 10 năm hoạt động và được đỏnh giỏ cao, PVI đó đạt được rất nhiều danh hiệu quan trọng mà cỏc tổ chức trong và ngoài ngành trao tặng.
_ “ Giải thưởng Sao vàng đất Việt năm 2007” tụn vinh cỏc doanh nghiệp cú thương hiệu đi đầu trong hội nhập quốc tế. PVI là doanh nghiệp duy nhất trong lĩnh vực bảo hiểm được trao tặng giải thưởng.
_ “ Cỳp vàng Thương hiệu và Nhón hiệu”
_ “ Cỳp vàng Doanh nhõn Tõm tài”
_ “ Giải thưởng Doanh nhõn ASEAN” tụn vinh cỏc Doanh nghiệp, Doanh nhõn tiờu biểu thủ đụ cỏc nước khu vực Đụng Nam Á.
_ “ Giải Ngụi sao kinh doanh” do Ban tổ chức Hội nghị kinh tế đối ngoại( Bộ Ngoại Giao) trao giải.
Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức PVI.
ĐẠI HỘI CỔ ĐễNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
TRỤ SỞ CễNG TY
VĂN PHềNG II
CÁC CễNG TY THÀNH VIấN
KHỐI KD BẢO HIỂM
KHỐI QUẢN Lí
KHỐI KD TÀI CHÍNH
PVI TP Hồ Chớ Minh
PVI Hà Nội
Ban Bảo hiểm hàng hải
Ban Bảo hiểm kỹ thuật
Ban bảo hiểm dự ỏn
Ban Tỏi Bảo hiểm
Ban tài chớnh kế toỏn
Ban tổ chức nhõn sự
Ban tổng hợp phỏp chế
Ban tin học thụng tin
Văn phũng
Ban KD chứng khoỏn
Ban Bảo hiểm năng lượng
Ban Kế hoạch &PT KD
Ban dũng tiền
Ban đầu tư
Ban CBTL PVI FINANCE
PVI Duyờn Hải
PVI Thăng Long
PVI Đụng Bắc
PVI Bắc Trung Bộ
PVI Đụng Đụ
PVI Nam Sụng Hồng
PVI Bỡnh Dương
PVI Bắc Sụng Hồng
PVI Vũng Tàu
PVI Đồng Nai
PVI Tõy Nam
PVI Nam Trung Bộ
PVI Đà Nẵng
PVI Khỏnh Hoà
PVI Sụng Tiền
PVI Sài Gũn
Cỏc cụng ty lien doanh & PVI tham gia cổ đụng
Ban đào tạo& Nghiờn cứu SP mới
Ban Quản lý rủi ro- bồi thường
Chức năng nhiệm vụ.
Mụ hỡnh tổ chức trong PVI đú là mụ hỡnh trực tuyến chức năng. Trong đú Ban giỏm đốc chịu trỏch nhiệm giỏm sỏt, điều hành mọi hoạt động tại trụ sở cụng ty, văn phũng II, và cỏc cụng ty thành viờn. Tại trụ sở Tổng cụng ty được chia ra làm 3 mảng cơ bản hoạt động, đú là khối kinh doanh bảo hiểm, khối kinh doanh tài chớnh, và khối quản lý.
Khối kinh doanh bảo hiểm: với cỏc phũng ban chuyờn về từng loại sản phẩm bảo hiểm, kinh doanh độc lập với nhau. Khối kinh doanh tài chớnh hoạt động trong lĩnh vực đầu tư cỏc khoản tiền từ phớ bảo hiểm, từ vốn kinh doanh tự cú. Khối quản lý: khụng trực tiếp kinh doanh nhưng cú một vị trớ quan trọng, thực hiện cỏc cụng việc quản lý chung trong cụng ty, hỗ trợ hoạt động quản trị doanh nghiệp, cũng như cỏc hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tài chớnh. 3 mảng hoạt động này hoạt động dưới sự điều hành trực tiếp của ban giỏm đốc đồng thời cú quan hệ với bộ phõn cũn lại. Đặc biệt, 2 bộ phận kinh doanh tài chớnh và bộ phận kinh doanh bảo hiểm cú quan hệ mật thiết với Khối quản lý, điều hành những hoạt động chung trong Tổng cụng ty.
Cỏc Cụng ty thành viờn cú mạng lưới trờn toàn quốc, hoạt động kinh doanh độc lập, nhưng dưới sự điều hành và giỏm sỏt của Tổng cụng ty, thực hiện những kế hoạch mà Tổng cụng ty đề ra.
Với khối kinh doanh bảo hiểm tại Tổng cụng ty, cú những chi nhỏnh trực thuộc tổng cụng ty, là những văn phũng khu vực hay chi nhỏnh địa phương, với mục đich mở rộng thị trường và địa bàn hoạt động. Những chi nhỏnh này sẽ chịu sự điều hành, giỏm sỏt, và hướng dẫn trực tiếp từ cỏc phũng ban của khối.
Với cỏc cụng ty thành viờn, họ cũng cú những chi nhỏnh, văn phũng trực thuộc cụng ty của mỡnh. Những chi nhỏnh này chịu sự điều hành, giỏm sỏt và hướng dẫn trực tiếp từ cụng ty thành viờn.
Bờn cạnh đú, vỡ là Tổng cụng ty cổ phần, số cổ đụng tham gia gúp vốn trờn 11 nờn trong cơ cấu tổ chức của PVI bao gồm một Ban kiểm soỏt, cú nhiệm vụ giỏm sỏt mọi hoạt động của hội đồng quản trị, Ban tổng giỏm đốc cũng như chịu trỏch nhiệm với những bỏo cỏo tài chớnh của Tổng cụng ty.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua những năm vừa qua.
Tỡnh hỡnh tài chớnh.
Một đặc điểm quan trọng với một cụng ty hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm, đặc biệt là Bảo hiểm phi nhõn thọ là phải cú tiềm lực tài chớnh vững mạnh, cú nguồn vốn và quỹ dự phũng đủ lớn để cú thể đền bự được những thiệt hại cú thể xảy ra với những tài sản mà doanh nghiệp đú bảo hiểm.
Qua quỏ trỡnh hoạt động hơn 10 năm, PVI đó cú những bước tiến vượt bậc trong hoạt động kinh doanh cũng như khả năng tăng vốn thể hiện qua một vài thụng số cơ bản sau đõy.
Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn vốn PVI 2003- 2007.
Đơn vị: Triệu đồng.
Chỉ tiờu
2003
2004
2005
2006
2007
Nguồn vốn
368,250
395,175
462,385
1,195,284
4,496,174
Vốn chủ sở hữu
114,262
133,834
155,066
718,215
1,754,121
Vốn kinh doanh
58,746
63,961
69,773
447,285
890,000
Bảng 1.2 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn.
Đơn vị: Triệu đồng.
2004/2003
2005/2004
2006/2005
2007/2006
Giỏ trị
%
Giỏ trị
%
Giỏ trị
%
Giỏ trị
%
Nguồn vốn
26,925
107
67,210
117
732,899
258
3,300,890
376
Vốn chủ sở hữu
19,572
117
21,232
116
563,149
463
1,035,906
244
Vốn KD
5,215
109
5,812
109
377,512
641
442,715
199
Nhận thấy trong 5 năm trở lại đõy núi riờng và qua 10 năm hoạt động núi chung, quy mụ vốn của PVI đều tăng qua cỏc năm. Đặc biệt 2 năm gần đõy, 2006, 2007, tốc độ tăng vốn, đặc biệt là tăng vốn chủ sở hữu của PVI rất nhanh với tốc độ tăng trưởng gấp 2 đến 4 lần năm trước. Nguồn vốn tăng, là do vốn chủ sở hữu tăng lờn. Điều này được lý giải bởi quỏ trỡnh cổ phần hoỏ doanh nghiệp diễn ra trong 2 năm vừa qua. Vốn chủ sở hữu năm 2006 tăng 463% so với năm 2005, năm 2007 tăng 244% so với 2006. Đến thỏng 4/2007 PVI đó hoàn thành quỏ trỡnh cổ phần hoỏ của mỡnh, thỏng 8/2007, PVI chớnh thức niờm yết cổ phiếu trờn Trung tõm giao dịch chứng khoỏn Hà Nội. Theo bỏo cỏo cuối năm 2007 quy mụ vốn của Tổng cụng ty là 3,300,890 triệu đồng, và giỏ trị cổ phiếu của PVI trờn thị trường được đỏnh giỏ là cao nhất so với những cụng ty bảo hiểm đang hoạt động trong ngành. Qua đú cho thấy, được tiềm lực tài chớnh mạnh mẽ mà PVI đang cú, cũng như đỏnh giỏ cao của cỏc nhà đầu tư cho khả năng phỏt triển của PVI.
Kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 1.3 Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của PVI giai đoạn 2003-2007.
Đơn vị: Triệu đồng.
Chỉ tiờu
2003
2004
2005
2006
2007
Doanh thu thuần hoạt động KD Bảo hiểm
145.269
171.859
186.498
306.759
502.317
Tổng chi phớ trực tiếp KD Bảo hiểm
85.778
110.003
98.910
178.439
217.246
Lợi nhuận gộp từ hoạt động KD Bảo hiểm
59.491
61.856
87.588
128.320
285.070
Chi phớ bỏn hàng
25.298
32.176
47.295
86.350
160.618
Chi phớ Quản lý doanh nghiệp
15.654
15.929
24.000
35.570
77.262
Lợi nhuận thuần từ KD Bảo hiểm
18.540
13.751
16.293
6.400
47.191
Lợi nhuận hoạt động tài chớnh
20.475
21.463
28.825
53.789
284.243
Lợi nhuận hoạt động khỏc.
36
3
8
21
4510
Lợi nhuận kế toỏn
39.051
35.217
40.126
60.210
249.782
Thuế thu nhập doanh nghiệp
16.408
10.778
11.235
16.173
0
Lợi nhuận sau thuế
22.643
24.439
28.891
44.038
249.782
Biểu đồ 1.1 Lợi nhuận 2003-2007.
Nhỡn bảng bỏo cỏo kết quả kinh doanh giai đoạn 2003-2007 cho thấy, trong 5 năm