Những kết quả và thành tựu x ây dựng đ ất nước trong 30 năm qua đã
được thực tiễn ghi nhận và khẳng định tính đúng đắn về sự lãnh đạo của Đảng
và Nhà nước Lào đang chuyển sang thời kỳ phát triển mới, tập trung sức lực
đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá x ây dựng đất nước thành một nước
có cơ sở vật chất, có kỹ thuật hiện đại. Để đạt được mục tiêu đó công việc xây
dựng cơ bản có tầm quan trọng hết sức đặc biệt.
Trong quá trình x ây dựng vừa qua, Nhà nước Lào đã chú trọng huy động
các nguồn vốn đầu tư xây dựng mà trong đó vố n từ NSNN chiếm tỷ trọng rất
lớn. Đến nay nhiều cô ng trình đã phát huy tác dụng, có hiệu quả cao góp p hần
làm cho nền kinh tế ngày càng phát triển một cách bền vững.
Mặt khác, Nhà nước Lào đã và đang có nhiều chính sách đổi mới và tăng
cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và vốn từ NSNN nó i
riêng nhằm nâng cao hiệu q uả đầu tư. Tuy nhiên, về quản lý vốn đầu tư còn
nhiều vấn đề đang được đặt ra và đòi hỏi phải nghiên cứu một cách toàn diện
nhằm không ngừng ho àn thiện cơ chế q uản lý trong lĩnh vực này. Chính vì vậy,
tác giả đã quan tâm và lựa chọn nghiên cứu đ ề tài: "Hoàn thiện quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở tỉnh Xê Kông, nước
Công hòa dân chủ nhân dân Lào" làm đề tài luận văn cao họ c chuyên ngành
tài chính – ngân hàng.
97 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2031 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở tỉnh Xê Kông, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
&
PHOM MA SEN BOUN MA
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH XÊ KÔNG
NƯỚC CHDCND LÀO
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
O
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
&
PHOM MA SEN BOUN MA
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH XÊ KÔNG
NƯỚC CHDCND LÀO
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Mã số: 60.31.12
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS Trần Hoàng Ngân
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
O
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Trần Hoàng Ngân đã
hướng dẫn luận văn của tôi, trong quá trình nghiên cứu luận văn PGS.TS Trần
Hoàng Ngân đã tạo điều kiện thuận lợi để giúp tôi hoàn thành tốt luận văn
này. Nhân đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa Kinh tế Tài
chính Ngân hàng. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học của PGS.TS Trần Hoàng
Ngân và thầy cô là tiền đề giúp tôi đạt được những kiến thức và kinh nghiệm
quý báu trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn nói riêng, cũng như
vận dụng kiến thức trong thực tiễn công tác sau này.
Xin cám ơn Phòng sau đại học, Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ
Chí Minh và các học viên lớp thạc sỹ khóa 18 và gia đình đã động viên, tạo
điều kiện cho tôi vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Phom Ma Sen Boun Ma
O
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực
sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức,
nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của
PGS.TS Trần Hoàng Ngân.
Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, chưa từng
được công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Tp.HCM, ngày 09 tháng 07 năm 2011
Tác giả luận văn
Phom Ma Sen Boun Ma
O
DANH MỤC VIẾT TẮT
ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á
CHDCND Lào : Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
KT XH : Kinh tế xã hội
NSNN : Ngân sách Nhà nước
NDCM : Nhân dân cách mạng
NGO : Tổ chức phi Chính phủ
ODA : Viện trợ phát triển chính thức
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TW : Trung ương
UBND : ủy ban nhân dân
UB : Ủy ban
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
XDCB : Xây dựng cơ bản
WB : Ngân hàng thế giới
O
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu Nội dung bảng Trang
Bảng 01
Tốc độ tăng trưởng GDP trong 5 năm qua (2001
2005)
25
Bảng 02
Tốc độ tăng trưởng cơ cấu kinh tế của tỉnh Xê Kông
trong 5 năm qua
25
Bảng 03 Số vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong những năm
qua ở tỉnh Xê Kông (20062010)
28
Bảng 04 Nguồn vốn đầu tư từ NSNN hàng năm ( 20062010 ) 29
Bảng 05 Tổng cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
NSNN ở tỉnh Xê Kông trong 5 năm (20062010)
36
Bảng 06 Dự tính GDP của tỉnh xê kông qua các thời kỳ 63
Bảng 07 Tổng hợp các hình thức quản lý dự án đầu tư 72
O
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tham khảo của Việt Nam:
1. Luật đấu thầu của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số 61/2005 /QH11 ngày 29/11/2005.
2. Thông tư số 130/2007/TTBTC về sửa đổi bổ sung một số điểm của
thông tư 27/2007/TTBTC ngày 03/4/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn
về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư
thuộc nguồn vốn NSNN.
3. Thông tư 117/2008/TTBTC về hướng dẫn quản lý sử dụng chi phí quản
lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn NSNN.
4. PGS.TS Sử Đỉnh Tài chính công – phân tích chính sách thuế, NXB Lao
động xã hội2009.
5. PGS.TS Sử Đỉnh – TS. Vũ Thị Minh Hằng: Tài chínhTiền tệ, NXB
Lao động xã hội2008.
6. TS. Nguyễn Hồng Thắng – Giáo trình thẩm định dự án đầu tư khu vực
công, NXB Thống kê 2010.
7. Website Bộ tài chính Việt nam: www.mof.gov.vn
8. Web site bộ kế hoạch và đầu tư Vietnam : www.mpi.gov.vn
II.Tài liệu tham khảo của Lào:
1. Luật NSNN của nước CHDCND Lào số 02/QH, ngày 26/12/2006
2. Báo cáo tổng hợp hàng năm cảu tỉnh Xê Kông thực hiện quản lý vốn đầu
tư trong 5 năm qua:
a. + Năm 20052006
b. + Năm 20062007
c. + Năm 20072008
d. + Năm 20082009
e. + Năm 20092010
3. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 5 năm lần thứ VII giai đoạn năm
20112015 của tỉnh Xê Kông.
O
4. Luật khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước số 11/QH ngày
22/10/2004.
5. Nghị định 03 /TTg của Thủ tướng nước CHDCND Lào, ngày 9 /1/ 2004
về việc đấu thầu, thuê mua từ vốn NSNN
6. Nghị định số 64/TTg ngày 24/4/2006 về thẩm quyền phê duyệt dự án
đầu tư.
7. Nghị định số 145/TTg, ngày 31/07/2006 của Thủ tướng chính Phủ nước
CHDCND Lào về việc thực hiện kế hoạch phát triển KTXH và NSNN
năm 20062007.
8. Nghị định số 374/TTg, ngày 22/10/2007 của Thủ tướng chính Phủ nước
CHDCND Lào về tổ chức và hoạt động của của Bộ kế hoạch và đầu tư.
9. Nghị định số 221/TTg, ngày 17/08/2007 của Thủ tướng chính Phủ nước
CHDCND Lào về việc thực hiện kế hoạch phát triển KTXH và NSNN
năm 20072008.
10.Nghị định số 145/TTg, ngày 22/10/2007 của Thủ tướng chính Phủ nước
CHDCND Lào về việc thực hiện kế hoạch phát triển KTXH và NSNN
năm 20082009.
11.Thông tư 58/TC của Bộ tài chính Nước CHDCND Lào, ngày 22/5/2002
về việc hướng dẫn quản lý, cấp phát vốn đầu tư từ NSNN.
12.Web site Bộ tài chính Lào: www.mof.gov.la
13.Website Bộ kế hoạch và đầu tư Lào: www.investlaos.gov.la
O
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN........................................................................... 1
1.1 ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN: .......................................... 1
1.1.1 Đầu tư:................................................................................................. 1
1.1.2 Vốn đầu tư:.......................................................................................... 5
1.2 QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN ............... 7
1.2.1 Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN............................... 7
1.2.3 Yêu cầu quản lý vốn đầu tư từ NSNN................................................ 12
1.2.4 Ưu và nhược điểm khi sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN............. 14
1.3 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. ................................................. 14
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ở Canada15
1.3.2 Kinh nghiệm của Việt Nam ............................................................... 17
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY ỰNG CƠ
BẢN TỪ NSNN Ở TỈNH XÊ KÔNG – NƯỚC CHDCND LÀO ............... 23
2.1 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH XÊ KÔNG............................ 23
2.1.1 Đặc điểm về tự nhiên:........................................................................ 23
2.1.2 Đặc điểm về kinh tế xã hội .............................................................. 24
2.1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn NSNN26
2.2 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NSNN Ở TỈNH XÊ KONG – CHDCND LÀO ..................... 28
2.2.1 Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ở Tỉnh Xê Kông ........... 28
2.2.2 Tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cho các dự án31
O
2.2.3 Tình hình quản lý khâu lập dự án:...................................................... 32
2.2.4 Tình hình cấp phát và đầu tư từ NSNN cho các công trình ................ 33
2.2.5 Việc nghiệm thu và bàn giao các công trình đầu tư xây dựng do NSNN
cấp:............................................................................................................. 36
2.2.6 Tình hình quản lý quyết toán: ............................................................ 37
2.2.7 Bộ máy quản lý và cán bộ quản lý: .................................................... 38
2.2.8 Các cơ chế chính sách trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........... 40
2.3 ĐÁNH GIÁ ............................................................................................. 42
2.3.1 Kết quả đạt được:............................................................................... 42
2.3.2 Những tồn tại:.................................................................................... 44
2.3.3. Nguyên nhân: ................................................................................... 46
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN Ở.................................. 50
TỈNH XÊ KONG NƯỚC CHDCND LÀO.................................................. 50
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA
TỈNH XÊ KONG – CHDCND LÀO. .......................................................... 50
3.1.1 Định hướng chung: ............................................................................ 50
3.1.2 Mục tiêu đầu tư phát triển của tỉnh đến năm 2015.............................. 52
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NSNN...................................................................................... 56
3.2.1 Giải pháp về huy động vốn đầu tư ..................................................... 56
3.2.1.1 Tạo nguồn vốn và tăng thu ngân sách......................................... 56
3.2.1.2 Thu hút nguồn vốn đầu tư trong tỉnh và trong nước .................... 57
3.2.1.3 Thu hút nguồn vốn đầu tư ngoại Tỉnh và nước ngoài .................. 57
3.2.2 Đổi mới cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN:........ 58
3.2.2.1 Đổi mới kế hoạch đầu tư............................................................. 58
3.2.2.2 Đổi mới công tác xác định nhu cầu về vốn: ................................ 60
3.2.2.3 Hoàn thiện cơ chế quản lý nguồn vốn ......................................... 61
3.2.2.4 Cải tiến khâu chuẩn bị và quy trình quản lý vốn đầu tư .............. 62
3.2.2.5 Cải tiến quy trình cấp phát vốn ................................................... 67
O
3.2.3 Đổi mới tổ chức quản lý và công tác cán bộ ...................................... 69
3.2.3.1 Đổi mới hình thức tổ chức quản lý đầu tư ................................... 69
3.2.3.2 Đổi mới công tác cán bộ quản lý ................................................ 70
3.2.3.3 Cải tiến công tác nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng71
3.3 NHỮNG KIẾN NGHỊ:........................................................................... 72
3.3.1 Kiến nghị đối với các bộ ngành cấp trung ương:................................ 72
3.3.2. Kiến nghị về quan hệ giữa các ngành ở TW và chính quyền địa
phương ....................................................................................................... 74
3.3.3. Về khen thưởng và xử phạt............................................................... 75
3.3.4. Đào tạo, đào tạo lại và bố trí đúng người đúng việc cho quá trình quản
lý vốn đầu tư và hoạt động đầu tư:.............................................................. 76
KẾT LUẬN................................................................................................... 80
O
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Những kết quả và thành tựu xây dựng đất nước trong 30 năm qua đã
được thực tiễn ghi nhận và khẳng định tính đúng đắn về sự lãnh đạo của Đảng
và Nhà nước Lào đang chuyển sang thời kỳ phát triển mới, tập trung sức lực
đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá xây dựng đất nước thành một nước
có cơ sở vật chất, có kỹ thuật hiện đại. Để đạt được mục tiêu đó công việc xây
dựng cơ bản có tầm quan trọng hết sức đặc biệt.
Trong quá trình xây dựng vừa qua, Nhà nước Lào đã chú trọng huy động
các nguồn vốn đầu tư xây dựng mà trong đó vốn từ NSNN chiếm tỷ trọng rất
lớn. Đến nay nhiều công trình đã phát huy tác dụng, có hiệu quả cao góp phần
làm cho nền kinh tế ngày càng phát triển một cách bền vững.
Mặt khác, Nhà nước Lào đã và đang có nhiều chính sách đổi mới và tăng
cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và vốn từ NSNN nói
riêng nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. Tuy nhiên, về quản lý vốn đầu tư còn
nhiều vấn đề đang được đặt ra và đòi hỏi phải nghiên cứu một cách toàn diện
nhằm không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lý trong lĩnh vực này. Chính vì vậy,
tác giả đã quan tâm và lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở tỉnh Xê Kông, nước
Công hòa dân chủ nhân dân Lào" làm đề tài luận văn cao học chuyên ngành
tài chính – ngân hàng.
2. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn:
a. Mục đích của luận văn: Hệ thống hóa cơ sở lý luận phân tích, thực
tiễn về cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN
qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
O
b. Nhiệm vụ của luận văn:
Thứ nhất: hệ thống hoá cơ sở lý luận về đầu tư và quản lý vốn đầu tư
từ NSNN.
Thứ hai: phân tích thực trạng, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN ở tỉnh Xê Kông, nước CHDCND Lào.
Thứ ba: đề xuất hệ thống các giải pháp hoàn thiện để từng bước thực
hiện cơ chế quản lý vốn đầu tư nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội
trong giai đoạn hiện nay và tương lai ở tỉnh Xê Kông, nước CHDCND Lào.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN ở Tỉnh Xê Kông chủ yếu tập trung vào cơ chế, chính sách.
Không đi vào các nghiệp vụ quản lý cụ thể.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Chủ yếu là nghiên cứu về hoạt động xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Xê Kông, nước CHDCND Lào.
Thời gian chỉ giới hạn trong 5 năm từ 2006 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn được áp dụng các phương pháp nghiên cứ cơ bản sau: Phương
pháp thống kê so sánh, phân tích tổng hợp trên cơ sở lý luận quan điểm đường
lối chính sách của Đảng và nhà nước Lào, kế thừa những sáng kiến trong và
ngoài nước có liên quan đến đề tài. Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp khảo
sát thực tiễn điều tra để rút ra kết luận và áp dụng giải quyết luận văn.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn
được kết cấu thành 3 chương:
O
Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN.
Chương II: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ở
tỉnh Xê Kông, nước CHDCND Lào.
Chương III: Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ NSNN ở tỉnh Xê Kông, nước CHDCND Lào.
1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN
1.1 ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN:
1.1.1 Đầu tư:
Khái niệm đầu tư:
Theo nghĩa rộng, đầu tư có thể hiểu là quá trình bỏ vốn bao gồm cả tiền,
nguồn lực, công nghệ… để đạt được một mục tiêu hay nhiều mục tiêu đã định
trước mà các mục tiêu đó có thể là mục tiêu về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã
hội hay chỉ là mục tiêu về nhân đạo đơn thuần.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư được hiểu cụ thể hơn và mang bản chất kinh tế
hoạt động đầu tư mang mục đích kiếm lời, tính sinh lời là đặc trưng cơ bản và
chủ yếu của hoạt động đầu tư trong lĩnh vực kinh tế. Hoạt động đầu tư khác với
mua sắm, cất giữ hay nhằm mục đích tiêu dùng, cũng phân biệt hoạt động đầu
tư với hoạt động bỏ vốn nhằm duy trì sự hoạt động thường xuyên của các tổ
chức hoặc đảm bảo cho quá trình sản xuất được duy trì, mà hoạt động đó có thể
gọi là hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trên quan điểm của quá trình tái sản xuất mở rộng, khái niệm đầu tư có
thể hiểu là quá trình chuyển hoá vốn thành các yếu tố cần thiết cho việc tạo ra
năng lực sản phẩm mới và các yếu tố cơ bản cho quá trình phát triển sản xuất
kinh doanh. Đấy là hoạt động mang tính chất thường xuyên của mọi nền kinh
tế và là nền tảng của sự phát triển của xã hội.
Hoạt động đầu tư nhằm tạo ra năng lực sản xuất cao hơn và thông qua
nhiều nguồn vốn mà trong đó nguồn vốn tích luỹ của quá trình phát triển kinh
tế xã hội là đặc biệt hết sức quan trọng.
2
Với cách hiểu trên đây, ngày nay nhiều nước đang đứng trước những
thách thức gay gắt cho đầu tư phát triển, do chưa có tích luỹ hoặc tích luỹ còn
quá thấp. Đối với nước CHDCND Lào đang bước vào thời kỳ phát triển kinh tế
thị trường nhiều thành phần nên đòi hỏi phải có một khối lượng vốn rất lớn,
nhất là vốn để đầu tư xây dựng cơ bản. Nhưng với đồng vốn trong nước còn
quá hạn hẹp cho nên rất cần sự huy động vốn từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu
cầu đầu tư phát triển. Vấn đề này đang đặt ra cho nước CHDCND Lào cũng
như các nước đang phát triển đều là tìm cách dựa vào các nguồn vốn từ bên
ngoài để đầu tư và phát triển nhằm mục đích đem lại tiềm lực và cơ hội mới để
hoà nhập với các khu vực và thế giới, trên nguyên tắc đảm bảo được kinh tế
Nhà nước và trả được vốn vay.
Đầu tư xây dựng cơ bản phải tuân thủ tính hiệu quả theo những mục tiêu
kinh tế xã hội nhất định. Vậy hoạt động đầu tư trong các lĩnh vực đều phải
xác định được mục tiêu cụ thể về thời gian và không gian trên cơ sở phân tích,
tính toán để đảm bảo hoạt động đầu tư mang lại hiệu quả ngày càng cao.
Hai phương thức đầu tư chính: đầu tư trực tiếp và đầu tư
gián tiếp
a.. Đầu tư trực tiếp:
Là loại hình thức hoạt động đầu tư mà người có vốn trực tiếp tham gia
quản lý thực hiện đầu tư. Nghĩa là người bỏ vốn và người sử dụng vốn là cùng
một chủ thể. Loại hoạt động đầu tư này được người đầu tư chủ động quyết định
mục tiêu cụ thể. Các hình thức hoạt động đầu tư này được thể hiện thông qua
các loại hình như hợp đồng liên doanh, các công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn…
Trong đầu tư trực tiếp có thể chia thành 2 nhóm: đầu tư chuyển dịch và
đầu tư phát triển.
a1. Đầu tư chuyển dịch:
Là sự chuyển dịch vốn từ nguồn này sang nguồn khác thông qua việc
mua bán cổ phiếu. Nhằm tăng tỷ trọng vốn để nắm quyền chi phối và quản trị
3
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc chuyển dịch sở hữu các
cổ phần trong doanh nghiệp sẽ không làm thay đổi vốn của doanh nghiệp.
Nhưng lại có khả năng tạo ra năng lực quản lý và năng lực sản xuất kinh doanh
nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao.
Với hình thức đầu tư này người mua lại mong muốn hoạt động của
doanh nghiệp có hiệu quả cao hơn. Do đó có thể tạo ra những phương thức
quản lý và bước phát triển mới cho doanh nghiệp.
a2. Đầu tư phát triển:
Đây là hình thức đầu tư quan trọng và chủ yếu nhất, chủ sở hữu vốn đầu
tư gắn liền với hoạt động kinh tế của quá trình đầu tư. Hình thức đầu tư này
nhằm nâng cao năng lực sản xuất hiện có để tạo ra năng lực sản xuất mới về
chất lượng. Đầu tư phát triển chính là hình thức đầu tư tái sản xuất mở rộng.
Nghĩa là quyết định đem lại việc mới để tạo ra sản phẩm mới và thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Xét trên quan điểm tổng thể nền kinh tế của khái niệm đầu tư thì đầu tư
gián tiếp hoặc đầu tư chuyển dịch không tự vận động và tồn tại lâu dài nếu
không có đầu tư phát triển. Ngược lại đầu tư phát triển có thể đạt được trên quy
mô lớn nếu có sự đóng góp tích cực của các loại hình đầu tư khác.
Một số trường hợp người ta phân loại đầu tư thành 2 nhóm: đầu tư mang
tính cưỡng bức và đầu tư tự chủ.
Đầu tư mang tính cưỡng bức là loại đầu tư sản xuất nhận được thông
tin chính xác về khả năng, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ trên thị trường. Để
đáp ứng nhu cầu của thị trường một cách nhanh chóng, các nhà sản xuất quyết
định tiếp tục đầu tư đ