Trong sự nghiệp Công nghiệp hóa Hiện đại hóa đất nước, Kế toán là công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vi mô và vĩ mô. Trong cơ chế thị trường, nhất là khi Việt Nam đã là thành viên của Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), việc tồn tại và phát triển là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp.Bên cạnh đó,cuộc khủng hoảng kinh tế trong năm vừa qua đã làm cho rất nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn dẫn đến giảm quy mô, giảm nhân lực và cũng có rất nhiều doanh nghiệp đã phá sản. Vì vậy, quản lý tốt chi phí, doanh thu và lợi nhuận ổn định là động lực chính hướng dẫn và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần biết họ đã bỏ ra bao nhiêu và đã thu về được bao nhiêu, khoản thu có đủ bù đắp những khoản đã chi không hay không, hoạt động có hiệu quả không. Nhất là các doanh nghiệp mới thành lập, khi mà các khoản chi nhiều hơn thu, hoạt động chưa ổn định thì việc quản lý tốt chi phí và định hướng hướng quản lý doanh thu sắp tới để có lợi nhuận tối đa lại cần được chú trọng hơn.
Công ty TNHH AQUAVINA là một công tin chuyên về nghiên cứu phần mền là một lĩnh vực mới ở nước ta, cũng mới được thành lập và hoạt động chưa ổn định. Vì vậy, công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh nếu được làm tốt sẽ góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí và có một quy trình doanh thu hiệu quả sau này, giúp Công ty vượt qua được cuộc khủng hoảng kinh tế hiện tại và phát triển về sau.
Từ những lý do trên, thấy được tầm quan trọng của Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA nói riêng, em đã chọn đề tài “ Kế toán chi doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA” để làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp. Qua quá trình làm việc tại Công ty em đã thu thập số liệu của năm 2012 để viết nên chuyên đề này.
57 trang |
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 2529 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài thực tập của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA , không sao chép dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập một cách thành công tốt đẹp, em xin trân trọng cám ơn giảng viên hướng dẫn Trịnh Xuân Hưng đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình làm bài báo cáo.
Ban Giám Đốc Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập ở công ty trong suốt thời gian qua.
Cám ơn Anh Nguyễn Quốc Hưng đã hướng dẫn em trong thời gian thực tập ở công ty.
Cám ơn toàn thể anh/ chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ em
Em xin chân thành cám ơn!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :
MSSV :
Khoá :
Thời gian thực tập
Bộ phận thực tập
Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
Kết quả thực tập theo đề tài
Nhận xét chung
Công ty TNHH TM VÀ DV AQUAVINA
Giám Đốc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CÁM ƠN ii
NHẬN XÉT THỰC TẬP iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 1
LỜI MỞ ĐẦU 2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN 2
1.1. Giới thiệu khái quát Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 2
1.1.2. Chức năng hoạt động 3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty 4
1.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 4
1.1.4. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán 7
1.1.4.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán 7
1.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phần ngành 7
1.1.4.3. Chế độ kế toán công ty đang áp dụng 9
1.1.4.4. Hình thức sổ kế toán 10
1.2.Kế toán doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA 11
1.2.1. Kế toán doanh thu 11
1.2.1.1. Đặc điểm doanh thu. 11
1.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng. 11
1.2.1.2.1. Chứng từ hạch toán 11
1.2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 12
1.2.1.2.3. Trình tự hạch toán 12
1.2.1.3. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 13
1.2.1.3.1. Đặc điểm 13
1.1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 13
1.1.2.3.3. Trình tự hạch toán 14
1.2.1.4. Kế toán doanh thu tài chính 19
1.2.1.4.1. Đặc điểm doanh thu tài chính 19
1.2.1.4.2. Chứng từ hạch toán 19
1.2.1.4.3. Tài khoản sử dụng 20
1.2.1.4.4. Trình tự hạch toán 20
1.2.1.5. Kế toán thu nhập khác. 21
1.2.1.5.1. Đặc điểm thu nhập khác 21
1.2.1.5.2. Chứng từ hạch toán 21
1.2.1.5.3. Tài khoản sử dụng 22
1.2.1.5.4. Trình tự hạch toán 22
1.2.2. Kế toán chi phí 23
1.2.21. Kế toán giá vốn hàng bán 23
1.2.2.1.1. Đặc điểm giá vốn hàng bán 23
1.2.2.1.2. Chứng từ hạch toán 23
1.2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 23
1.2.2.1.4. Trình tự hạch toán 24
1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính 25
1.2.2.2.1. Đặc điểm chi tài chính 25
1.2.2.2.2. Chứng từ hạch toán 25
1.2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 26
1.2.2.2.4. Trình tự hạch toán 26
1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 27
1.2.2.3.1. Đặc điểm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 27
1.2.2.3.2. Chứng từ hạch toán: 27
1.2.2.3.3. Tài khoản sử dụng: 27
1.2.2.3.4. Trình tự hạch toán 28
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác 30
1.2.2.4.1. Đặc điểm chi phí khác 30
1.2.2.4.2. Chứng từ hạch toán: 30
1.2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 30
1.2.2.4.4. Trình tự hạch toán 30
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp 31
1.2.2.5.1. Đặc điểm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 31
1.2.2.5.2. Tài khoản sử dụng 31
1.2.2.5.3. Trình tự hạch toán: 31
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 32
1.2.3.1. Đặc điểm: 32
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: 32
1.2.3.3. Trình tự hạch toán: 33
1.3. Nhận xét – kiến nghị: 37
1.3.1. Nhận xét : 37
1.3.2 Kiến nghị: 38
PHẦN 2: 40
THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ, CÁ CHUYÊN GIA TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV AQUAVINA 40
2.1. Thực hiện phỏng vấn 40
2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 40
2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 41
2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập 42
2.2.1. Bài học về xin thực tập 42
2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại đơn vị thực tập 42
2.2.3. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn 43
2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 43
2.2.5. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì vế nghề nghiệp 43
2.3. Đề xuất cho ngành học tại trường HUTECH, tại khoa Kế toán – tài chính- ngân hàng 43
2.3.1. Đề xuất về các môn học 43
2.3.2. Đề xuất về cách tổ chức thực tập 44
PHẦN 3: BÀI TẬP ỨNG DỤNG 45
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức công ty. .4
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán. 7
Sơ đồ 1.3Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung . 10
Sơ đồ 1.4Trình tự hạch toán tài khoản 511.. 12
Sơ đồ 1.5: Doanh thu hoạt động tài chính 20
Biểu đồ 3.1: Chi phí kinh doanh.. 45
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp Công nghiệp hóa Hiện đại hóa đất nước, Kế toán là công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vi mô và vĩ mô. Trong cơ chế thị trường, nhất là khi Việt Nam đã là thành viên của Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), việc tồn tại và phát triển là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp.Bên cạnh đó,cuộc khủng hoảng kinh tế trong năm vừa qua đã làm cho rất nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn dẫn đến giảm quy mô, giảm nhân lực và cũng có rất nhiều doanh nghiệp đã phá sản. Vì vậy, quản lý tốt chi phí, doanh thu và lợi nhuận ổn định là động lực chính hướng dẫn và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần biết họ đã bỏ ra bao nhiêu và đã thu về được bao nhiêu, khoản thu có đủ bù đắp những khoản đã chi không hay không, hoạt động có hiệu quả không. Nhất là các doanh nghiệp mới thành lập, khi mà các khoản chi nhiều hơn thu, hoạt động chưa ổn định thì việc quản lý tốt chi phí và định hướng hướng quản lý doanh thu sắp tới để có lợi nhuận tối đa lại cần được chú trọng hơn.
Công ty TNHH AQUAVINA là một công tin chuyên về nghiên cứu phần mền là một lĩnh vực mới ở nước ta, cũng mới được thành lập và hoạt động chưa ổn định. Vì vậy, công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh nếu được làm tốt sẽ góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí và có một quy trình doanh thu hiệu quả sau này, giúp Công ty vượt qua được cuộc khủng hoảng kinh tế hiện tại và phát triển về sau.
Từ những lý do trên, thấy được tầm quan trọng của Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA nói riêng, em đã chọn đề tài “ Kế toán chi doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA” để làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp. Qua quá trình làm việc tại Công ty em đã thu thập số liệu của năm 2012 để viết nên chuyên đề này.
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Giới thiệu khái quát Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA
Quá trình hình thành và phát triển.
Ngày nay, sự phát triển thần tốc của kỹ thuật truyền thông và công nghệ thông tin đã đẩy nền kinh tế thế giới đến một xu hướng hoàn toàn mới mẻ, đó là xu hướng cạnh tranh thông tin. Quyết định sáng suốt nhất của một đơn vị hay doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay là phải tiếp cận nhanh chóng với các kỹ thuật thông tin nhằm nâng cao khả năng quản lý, tăng cường năng suất lao động và quan trọng hơn là phải đa dạng hóa các phương tiện tiếp xúc với xã hội, đối tác và khách hàng.
Nhận thức được vấn đề đó, Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA đã định hướng ngay từ ngày thành lập là sẽ hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao này – lĩnh vực công nghệ thông tin. Chính xu hướng phát triển này sẽ thúc đẩy Công ty không ngừng nghiên cứu và nâng cap hiệu quả kinh doanh, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
Tên Công ty: Công ty TNHH TM và DV AQUAVINA
Tên viết tắt: AQUAVINA
Địa chỉ: 573 Hoàng Văn Thụ , phường 4, Quận Tân Bình, TPHCM
Mã số thuế: 0310922928
Công ty được thành lập ngày 25.12.2005, trụ sở đặt tại: 573 Hoàng Văn Thụ, phường 4, quận Tân Bình, TPHCMvới số lượng nhân viên chỉ có 12 người do một nhóm bạn cùng nhau thành lập nên. Đến đầu tháng 12 năm 2008, trụ sở Công ty được chuyển về 134/1 Đường số 7, phường 15,quận Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh, nhằm phát triển và mở rộng qui mô kinh doanh.
Công ty có một tầm nhìn bao quát về Công nghệ phát triển phần mềm ở Việt Nam. Những giải pháp phần mềm Vietcore được sử dụng đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau như Tài chính kế toán, truyền thông, giải trí,
Hiện nay, Công ty vẫn không ngừng nghiên cứu và phát triển những sản phẩm phần mềm đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực thương mại toàn cầu, hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước để có thể làm chủ và đi đầu các công nghệ mới nhất trong lĩnh vực công nghệ thông tin và Internet. Công ty đang có các dự án nghiên cứu lớn như phần mềm ERP, cung cấp các thiết bị công nghệ cho tòa nhà Richlandhill,
Đến hiện tại, Công ty có hơn 90 nhân viên, trong đó có hơn 60 kĩ sư chuyên nghiệp. Với sự tận tụy, tích cực và khả năng kĩ thuật cao của họ, Công ty sẽ luôn cung cấp các dịch vụ phát triển phần mềm chất lượng tốt nhất và hữu hiệu nhất cho cộng đồng, đem lại lợi nhuận cho Công ty, các thành viên trong Công ty nói riêng và cho sự nghiệp phát triển Công nghệ, sự thịnh vượng của đất nước nói chung
Chức năng hoạt động
Thiết kế, chế tạo các sản phẩm Công nghệ thông tin, đặc biệt là các sản phẩm phần mềm.
Triển khai, ứng dụng Công nghệ thông tin vào đời sống, chuyển giao Công nghệ trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
Cung cấp một hệ thống xã hội ảo với chức năng Karaoke online đầu tiên tại Việt Nam.
Xây dựng kênh bán hàng trực tuyến để phân phối và bán lẻ hàng hóa.
Sử dụng các công cụ Website, phần mềm quản lý điều hành hoạt động kinh doanh chuyên nghiệp, công cụ quản trị, truyền thông chuyên nghiệp, nhanh chóng, hiệu quả để kết nối hàng trăm nhà nhập khẩu.
Cơ cấu tổ chức công ty
GIÁM ĐỐC
PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG DỰ ÁN
PHÒNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG THIẾT KẾ
PHÒNG NET-WORK
Bảng 1.1. Cơ cấu tổ chức công ty
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám Đốc:
Là người đứng đầu Công ty, với sự giúp đỡ của các phòng ban, được quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của Công ty như:
Trực tiếp chỉ đạo công tác tài vụ, quản lý vốn, nguồn vốn quỹ tiền mặt,
Chỉ đạo công tác đào tạo, tiếp nhận, bổ nhiệm,
Chỉ đạo công tác kinh doanh, các phương án kinh doanh,
Đồng thời, Giám đốc là người đại diện tư cách pháp nhân của Công ty nên sẽ ký các hợp đồng kinh tế, các báo cáo với cơ quan chức năng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
Phòng Hành Chính Nhân Sự:
Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức đào tạo và bổ nhiệm, công tác thi đua và hành chính tổng hợp, tính lương và các khoản bảo hiểm như:
Tập hợp và lưu trữ hồ sơ nhân viên kiêm văn thư.
Tính lương và bảo hiểm hàng tháng, làm việc với cơ quan Bảo hiểm.
Thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên, các báo cáo với cơ quan Bảo hiểm.
Tuyển dụng và điều động nhân sự.
Theo dõi, kiểm tra công tác bảo vệ an ninh nội bộ và bảo vệ an toàn tài sản công ty.
Phòng Tài Chính – Kế Toán:
Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính, thực hiện đúng chính sách chế độ kế toán. Với nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ kế toán, giúp Công ty hệ thống lại chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng thời kỳ nhằm mục đích định hướng chiến lược kinh doanh tiếp theo của Công ty. Cụ thể:
Hướng dẫn các phòng ban thực hiện nghiêm chỉnh các hoạt động thu chi.
Thu thập, xử lý và tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình thực hiện dự toán thu, chi, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính trên cơ sở các tiêu chuẩn, định mức của Nhà Nước và Công ty đề ra. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại tài sản trong công ty. Theo dõi và đối chiếu tất cả các khoản công nợ nhằm có được kế hoạch thu chi sát với thực tế.
Kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp Ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ, chính sách tài chính cho Nhà Nước.
Lập và nộp đúng hạn các Báo Cáo Tài Chính cho các Cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định cũng như các Báo cáo trong nội bộ doanh nghiệp. Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các đinh mức chi tiêu.
Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ở công ty.
Phòng Dự Án:
Tham mưu, giúp Giám đốc thực hiện công tác đầu tư, xây dựng và triển khai các dự án.
Phòng dự án có nhiệm vụ:
Chuẩn bị cho các dự án ra đời, lập luận về kinh tế - Kỹ thuật của dự án, thực hiện và triển khai các dự án.
Trực tiếp quản lý các dự án, kiểm tra, giám sát và thực hiện các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ.
Tổng hợp và báo cáo việc giải quyết cấp các loại giấy phép của cơ quan chức năng cho dự án.
Phòng Nghiên Cứu và Phát Triển:
Nghiên cứu các công nghệ mới, cải tiến các kết quả nghiên cứu và triển khai vào thực tế các ứng dụng Công nghệ thông tin.
Hướng hoạt động:
Nghiên cứu, triển khai công nghệ và ứng dụng trên hệ thống máy tính và truyền thông.
Xây dựng sản phẩm phần mền theo yêu cầu.
Nhiệm vụ nghiên cứu – triển khai:
Khảo sát, định hướng, hình thành và phát triển các đề tài.
Phát triển và cải tiến kết quả từ các đề tài đã nghiên cứu để triển khai thực tế.
Tiếp nhận yêu cầu, khảo sát, thiết kế và xây dựng các tiện ích công nghệ thông tin vào đời sống.
Kết hợp với các bộ phận khác trong công ty để phát triển phần mềm.
Phòng Kinh Doanh:
Tham mưu, giúp Giám đốc xây dựng các chính sách định hướng sản xuất kinh doanh của Công ty; Phổ biến chủ trương, chính sách, hướng dẫn các thủ tục, qui định của Nhà Nước đối với hoạt động kinh doanh; Thực hiện các hoạt đông kinh doanh, cụ thể:
Mở rộng quan hệ với khách hàng nhằm xây dựng và củng cố, phát triển ngày càng vững tiềm năng hoạt động kinh doanh của Công ty.
Tìm kiến khách hàng, trực tiếp giao dich, đàm phán, ký các thư từ, bảng báo giá, trao đổi thông tin với khách hàng trước khi ký hợp đồng.
Phối hợp với các phòng ban chức năng khác, chủ động soạn thảo hợp đồng kinh tế đã được đàm phán thành công, trình Giám đốc xem xét và ký duyệt.
Phối hợp với các bộ phận khác thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã được ký kết.
Giải quyết các tranh chấp, khuyến nại phát sinh theo yêu cầu và chỉ đạo của Giám đốc.
Xúc tiến thương mại: khảo sát thị trường, tham gia các hội thảo, hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước, trực tiếp liên hệ với các tổ chức xúc tiến thương mại trong và ngoài nước để thu thập và phản ánh các thông tin cần thiết cho Giám đốc và doanh nghiệp khi cần.
Quảng bá thương hiệu của Công ty.
Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ mà phòng đã thực hiện.
Phòng Thiết Kế:
Tư vấn, thiết kế và xây dựng hệ thống Website cho Công ty và khách hàng, cụ thể:
Khảo sát yêu cầu, tư vấn chức năng và cấu trúc nội dung cho Website.
Thiết kế toàn bộ giao diện đồ họa hiện đại, ấn tượng và thống nhất.
Nâng cấp hệ thống Website cũ và xây dựng Website mới.
Cập nhật nội dung ban đầu cho Website.
Đào tạo, hướng dẫn, hổ trợ để người quản trị có thế chủ động cập nhật nội dung hay thay đổi cấu trúc Website.
Hổ trợ quảng bá Website trong thời gian đầu
Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
Sơ đồ1.2 : Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ QUỸ KIÊM KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
Chức năng nhiệm vụ của từng phần ngành
Kế toán trưởng:
Là người chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ tổ chức bộ máy kế toán dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, quan hệ với các bộ phận nghiệp vụ, chịu trách nhiệm cao nhất trong công tác tổ chức kế toán, tài chính của đơn vị, quyết định hình thức kế toán, phương pháp hạch toán và mở sổ kế toán.
Đồng thời phân tích hoạt động nghiệp vụ kinh tế tài chính của Công ty, theo dõi tình hình tài sản cố định và các công việc có liên quan.
Chịu trách nhiệm trước Công ty về chất lượng, hiệu quả công việc kế toán.
Đứng ra lập kế hoạch công tác, tổ chức nghiên cứu vận dụng các hình thức kế toán tiên tiến, nghiên cứu công tác kế toán phù hợp với chiến lược kinh doanh của Công ty trong từng thời kỳ.
Chỉ đạo các kế toán viên có trách nhiệm nghiên cứu, áp dụng chế độ chứng từ kế toán tài chính của Nhà nước vào đơn vị của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chuyên môn nghiệp vụ tài chính trong Công ty, phân tích hoạt động kinh doanh, phát hiện những lãng phí để góp ý với Giám đốc nhằm bảo đảm lợi nhuận của Công ty.
Kế toán tổng hợp:
Tổng hợp tài sản, tham gia kiểm kê.
Lập phiếu thu, chi, ủy nhiệm chi,chuyển thủ quỹ thu chi, lập các sổ kế toán. Theo dõi các khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
Thường xuyên theo dõi kiểm tra, điều chỉnh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kế toán trước khi lên báo cáo.
Thường xuyên cập nhật các văn bản về thuế, các mẫu biểu báo cáo phổ biến kịp thời cho phòng và các bộ phận khác, tổng hợp và lập tờ khai thuế để báo cáo định kỳ theo tháng, quý, năm.
Theo dõi tài sản cố định và khấu hao theo đúng qui định.
Đối chiếu sổ quỹ tiền mặt, ngân hàng hàng ngày.Kiểm tra, đối chiếu các khoản công nợ với kế toán công nợ.
Hàng năm, cuối niên độ kế toán có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp số liệu tại Công ty, lập báo cáo quyết toán tài chính, quyết toán thuế chuyển cho Kế toán trưởng duyệt và trình Giám đốc ký duyệt. Sau khi Giám đốc duyệt sẽ nộp các cơ quan chức năng.
Chịu trách nhiệm về sự chính xác của số liệu kế toán và sổ sách kế toán.
Kịp thời báo cáo những vướng mắc để bàn bạc, tìm hướng giải quyết.
Thủ quỹ kiêm kế toán Ngân hàng:
Là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, giao dịch với Ngân hàng, theo dõi lượng tiền luân chuyển trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Hàng ngày phải thường xuyên kiểm tra sổ quỹ, phụ trách việc nhập xuất quỹ tiền mặt căn cứ vào các phiếu thu, chi và phiếu tạm ứng đã được duyệt, mở sổ ghi chép, theo dõi liên tục theo trình tự nghiệp vụ phát sinh. Cuối ngày, kiểm kê lại lượng tiền thực tế đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt, nếu có chênh lệch thì rà soát lại phát hiện sai sót và kiến nghị có biện pháp xử lý. Báo cáo quỹ với Kế toán trưởng và Giám đốc cuối mỗi ngày.
Đi nộp tiền hoặc nhận tiền tại các nơi như Ngân hàng, kho bạc, cơ quan khác có quan hệ với Công ty.
Giữ và bảo quản tiền của Công ty an toàn.
Có trách nhiệm liên hệ với ngân hàng lấy sổ phụ, quản lý sổ phụ và cung cấp đầy đủ những yêu cầu cần thiết mà kế toán tổng hợp, Kế toán trưởng đề ra.
Kế toán công nợ:
Theo dõi, đối chiếu công nợ với các nhà cung cấp và khách hàng, cán bộ công nhân viên, đảm bảo thu hồi công nợ và thanh toán đúng hạn, tránh thất thoát và kéo dài công nợ, đảm bảo uy tín của Công ty.
Hàng tháng lập bảng xác nhận công nợ với khách hàng và nhà cung cấp, lập bảng tổng hợp tình hình công nợ báo cáo cho Kế toán trưởng và Giám đốc để có hướng xử lý kịp thời những vướng mắc, những công nợ quá hạn, những khoản tạm ứng kéo dài thời hạn thanh toán.
Chế độ kế toán công ty đang áp dụng
Hiện tại Công ty áp dụng ghị định QĐ48/2006-BTC và sử dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều căn cứ trên chứng từ gốc.
Trong hình thức nhật ký chung, Công ty đang sử dụng các sổ sách và biểu kế toán sau:
Sổ nhật ký chung.
Sổ chi tiết tài khoản.
Sổ tổng hợp chi tiết.
Sổ cái tài khoản.
Bảng cân đối số phát sinh.
Bảng cân đối kế toán.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảng lưu chuyển tiền tệ.
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Sơ đồ1.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Hình thức sổ kế toán
Phòng kế toán Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo hệ thống chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành, dựa theo yêu cầu quản lý thực tế tại Công ty gồm các chứng từ kế toán bắt buộc tuân theo mẫu thống nhất và một số chứng từ hướng dẫn sử dụng trong nội bộ Công ty.
Chứng từ được lập từ các bộ phận theo quy định sẽ được chuyển đến phòng kế toán để kiểm tra, đưa Giám đốc xét duyệt, ghi