TÓM TẮT
Trong giới hạn của bài viết này, chúng tôi tiến hành khảo sát, miêu tả và phân tích một cách toàn diện,
tỉ mỉ về: Khả năng tổ hợp của vị từ với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ); cơ cấu nghĩa bao gồm:
nghĩa đen và nghĩa chuyển cũng như nghĩa biểu trưng của các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người (bụng, dạ)
đặc biệt trong thành ngữ và tục ngữ. Trên cơ sở miêu tả và phân tích sẽ góp phần nhất định vào nghiên cứu
và giảng dạy về nhóm các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người cũng như các vị từ hữu quan trong tiếng Việt.
Từ khóa: Khả năng tổ hợp, cơ cấu nghĩa, bụng, dạ, tiếng Việt
Trong kho từ vựng tiếng Việt, số lượng các từ chỉ các bộ phận trên cơ thể con người rất phong phú, bao
gồm hai lớp từ thuần Việt và Hán Việt. Không những thế, người Việt Nam còn ghép các từ ấy lại để thành
các từ mới. Chẳng hạn, đã có bụng, ruột, lòng, dạ và gan, chúng ta lại có các từ ghép: bụng dạ, lòng dạ, ruột
gan; đã có mặt, mũi và mày, chúng ta lại có các từ ghép: mặt mày và mặt mũi; đã có tay và chân, chúng ta lại
có chân tay và tay chân. Lượng từ vựng chỉ các bộ phận trên cơ thể vì thế mà tăng vọt; cấu trúc ý nghĩa
của chúng nhờ thế mà cũng đa dạng hơn
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
9 trang | 
Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Khả năng tổ hợp và cơ cấu nghĩa của từ “bụng, dạ” trong Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
KHẢ NĂNG TỔ HỢP VÀ 
CƠ CẤU NGHĨA CỦA TỪ “BỤNG, DẠ” TRONG TIẾNG VIỆT 
ThS. Nguyễn Thị Trà My* 
Trường ĐH Khoa học, ĐH Thái Nguyên 
TÓM TẮT 
Trong giới hạn của bài viết này, chúng tôi tiến hành khảo sát, miêu tả và phân tích một cách toàn diện, 
tỉ mỉ về: Khả năng tổ hợp của vị từ với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ); cơ cấu nghĩa bao gồm: 
nghĩa đen và nghĩa chuyển cũng như nghĩa biểu trưng của các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người (bụng, dạ) 
đặc biệt trong thành ngữ và tục ngữ. Trên cơ sở miêu tả và phân tích sẽ góp phần nhất định vào nghiên cứu 
và giảng dạy về nhóm các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người cũng như các vị từ hữu quan trong tiếng Việt. 
Từ khóa: Khả năng tổ hợp, cơ cấu nghĩa, bụng, dạ, tiếng Việt 
Trong kho từ vựng tiếng Việt, số lượng các từ chỉ các bộ phận trên cơ thể con người rất phong phú, bao 
gồm hai lớp từ thuần Việt và Hán Việt. Không những thế, người Việt Nam còn ghép các từ ấy lại để thành 
các từ mới. Chẳng hạn, đã có bụng, ruột, lòng, dạ và gan, chúng ta lại có các từ ghép: bụng dạ, lòng dạ, ruột 
gan; đã có mặt, mũi và mày, chúng ta lại có các từ ghép: mặt mày và mặt mũi; đã có tay và chân, chúng ta lại 
có chân tay và tay chân... Lượng từ vựng chỉ các bộ phận trên cơ thể vì thế mà tăng vọt; cấu trúc ý nghĩa 
của chúng nhờ thế mà cũng đa dạng hơn. 
Theo Nguyễn Thiện Giáp [4; tr478]: Vị từ (verb) là từ biểu thị hành động, trạng thái và đặc trưng của sự 
vật như: đi, chạy, hiểu, hát, ném, cho, chết, ngủ... Đây là từ loại có tính phổ quát trong hầu hết các ngôn ngữ. 
Trong các ngôn ngữ biến hình, vị từ có những phụ tố đặc trưng cho chúng và có thể biến đổi theo ngôi, thời, 
thức, dạng... Nhưng đặc trưng trung tâm của vị từ là trong câu nó phải được kèm theo một hoặc một số danh 
ngữ, tức là nó đòi hỏi các tham tốTrong các ngôn ngữ không biến hình như tiếng Việt, vị từ là từ loại có 
thể tự mình làm thành một đoản ngữ hoặc làm trung tâm của một đoản ngữ vị từ, trong đó, đoản ngữ vị từ là 
đoản ngữ có thể làm vị ngữ ở trong câu. Người ta thường chia vị từ thành hai loại là: vị từ nội động và vị từ 
ngoại động. 
1. Danh sách các động từ kết hợp với “bụng, dạ” 
Chúng tôi còn tiến hành khảo sát, phân loại các động từ trong bảng thống kê dựa vào khả năng kết hợp 
của chúng với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể nói riêng (trong đó có bụng, dạ) và các danh từ khác nói 
chung: 
Bảng 1: Danh sách các động từ kết hợp với “bụng, dạ” 
STT Động 
từ 
DT chỉ 
bụng, 
dạ 
STT Động 
từ 
DT chỉ 
bụng, 
dạ 
1 Bấm bụng 9 Chột dạ 
2 Đau bụng 10 Đổi dạ 
3 Định bụng 11 Tạc dạ 
4 Tức bụng 12 Lót dạ 
5 Vác bụng 13 Ngót dạ 
6 Vỡ bụng 14 Trở dạ 
7 Buộc bụng 15 Xót dạ 
8 Chắc dạ 
 2 
Dựa vào khả năng kết hợp của động từ với danh từ nói chung và danh từ chỉ bộ phận cơ thể nói riêng 
(trong đó có bụng, dạ), chúng tôi chia động từ thành 3 loại sau: Loại 1: Động từ vừa kết hợp được với danh 
từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ) vừa kết hợp được với các danh từ khác. Loại 2: Động từ không 
kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ). Loại 3: Động từ chỉ kết hợp được với 
danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ) 
Theo bảng thống kê trên về các động từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ trong từ điển chúng tôi thấy: 
Có 15 động từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ. Trong đó: Có 7 từ kết hợp với bụng; có 8 từ kết hợp với 
dạ. 
- Phân loại các động từ về khả năng kết hợp với danh từ thường và các từ chỉ bộ phận cơ thể là bụng, dạ như 
sau: 
Bảng 2: Danh sách các động từ và danh từ thường kết hợp với “bụng, dạ” 
TT Động 
từ 
Danh từ thường 
DT chỉ 
bụng, dạ 
1 bấm có (dây) có 
2 đau không có 
3 định có (vị, thần) có 
4 tức có (nước, sữa) có 
5 vác có ( gỗ, củ) có 
6 vỡ có ( chum, vại ) có 
7 buộc có ( dây, túi) có 
8 chột không có 
9 đổi có ( quần áo, xe) có 
10 tạc có (hình dáng, tượng) có 
11 lót có ( nồi, ổ) có 
12 chuyển có (gió, mùa) có 
13 xót có (của, tiền, con) có 
Nhìn vào bảng khảo sát trên, chúng tôi rút ra một số nhận xét sau: Chỉ có 2/13 trường hợp động từ chỉ 
kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể. Đó là các động từ: Đau, chột. Ngoài khả năng kết hợp với 
bụng, dạ những động từ này còn kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể khác nhưng số lượng rất 
hạn chế. Chẳng hạn: Đau: bụng, đầu, chân, tay, dạ dày, mắt, xương, lòng, cổ, vai.... Chột: dạ, mắt 
* Xét loại 1: Động từ có khả năng kết hợp với cả danh từ thường lẫn danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, 
dạ) 
Có 11/13 trường hợp động từ có khả năng vừa kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể vừa kết 
hợp được với các danh từ khác (xem bảng khảo sát). Chúng tôi xin dẫn ra một số ví dụ cụ thể sau: 
1. Từ định: [7; tr325] 
+ Định tính, định lượng, định hướng, định danh..: Định chỉ hành động nêu ra một cách rõ ràng, không thay 
đổi sau khi đã có suy nghĩ, tìm hiểu, cân nhắc. 
+ Định bụng: có ý định làm việc gì (gần giống nghĩa của định tâm, định thần) 
VD: Tôi định bụng mai sẽ đi Hà Nội. 
=> Trường hợp này định mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động nêu ra một cách rõ ràng, 
không thay đổi sau khi đã có suy nghĩ, tìm hiểu, cân nhắc để chuyển sang nghĩa bóng chỉ ý định làm việc 
gì đó (định bụng) 
2. Từ tức: [7; tr1078] 
+ Tức nước, tức hơi: Ở trạng thái có vật chứa đựng bên trong bị dồn nén quá chặt đến mức như muốn phá 
bung ra. 
+ Tức sữa, tức ngực: Tức chỉ trạng thái cảm giác có cái gì bị dồn ứ, nén chặt ở một bộ phận nào đó của cơ 
thể, làm rất khó chịu. 
+ Tức bụng: Có cảm giác rất khó chịu khi có điều sai trái, vô lý nào đó tác động đến mình mà mình thấy 
đành chịu, không làm gì được. (gần giống nghĩa với tức mình). 
 3 
VD: Bà ấy nói rất khó nghe. Tức bụng, tôi đành bỏ đi chỗ khác. 
=> Trường hợp này tức mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ trạng thái cảm giác có cái gì bị dồn ứ, 
nén chặt ở một bộ phận nào đó của cơ thể, làm rất khó chịu để chuyển sang nghĩa bóng chỉ cảm giác rất 
khó chịu khi có điều sai trái, vô lý nào đó tác động đến mình mà mình thấy đành chịu, không làm gì được 
(tức bụng, tức mình) 
3. Từ buộc [7; tr90] 
+ Buộc lạt, buộc dây, buộc túi...Buộc chỉ hành động làm cho bị giữ chặt ở một vị trí bằng sợi dây 
+ Buộc lòng: làm cho hoặc bị lâm vào tình thế nhất thiết phải làm điều gì đó trái ý muốn vì không có cách 
nào khác ở trong thế vạn bất đắc dĩ phải làm gì 
+ Buộc bụng: góp nhặt, tiết kiệm 
VD: Chị ấy phải thắt lưng buộc bụng để nuôi thằng con học đại học. 
=> Trường hợp này buộc mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động làm cho bị giữ chặt ở một 
vị trí bằng sợi dây để chuyển sang nghĩa bóng chỉ hành động góp nhặt, tiết kiệm (buộc bụng, thắt lưng 
buộc bụng) 
4. Từ đổi [7; tr337] 
+ Đổi tiền lẻ: Đổi chỉ hành động đưa cái mình có để lấy cái người khác có, theo thỏa thuận ngữa hai bên 
+ Đổi tên, đổi địa chỉ: Đổi chỉ hành động thay bằng cái khác 
+ Đổi tính nét, đổi gió, đổi hướng, đổi đời: Đổi chỉ hành động biến chuyển từ trạng thái, tính chất này sang 
trạng thái, tình chất khác 
+ Đổi dạ: thái độ bạc bẽo, không chung thủy hoặc phản bội 
VD: Yêu nhau 5 năm vậy mà hắn đổi dạ để đi theo người khác. 
=> Trường hợp này đổi mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động đưa cái mình có để lấy cái 
người khác có, theo thỏa thuận ngữa hai bên hoặc chỉ hành động thay bằng cái khác hay biến chuyển từ 
trạng thái, tính chất này sang trạng thái, tình chất khác để chuyển sang nghĩa bóng chỉ thái độ bạc bẽo, không chung thủy 
hoặc phản bội (đổi dạ, đổi lòng, thay lòng đổi dạ) 
5. Từ tạc [7; tr883] 
+ Tạc tượng, tạc hình dáng, tạc bia: Tạc chỉ hành động tạo ra một hình dạng mỹ thuật theo mẫu đã dự định 
bằng cách đẽo, gọt, chậm trên vật liệu rắn 
+ Tạc dạ: ghi sâu trong tâm trí không bao giờ quên 
VD: Những gì mà chị đã làm cho tôi, tôi luôn ghi lòng tạc dạ. 
=> Trường hợp này tạc mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động chỉ hành động tạo ra một 
hình dạng mỹ thuật theo mẫu đã dự định bằng cách đẽo, gọt, chậm trên vật liệu rắn để chuyển sang nghĩa 
bóng chỉ thái độ bạc bẽo, không chung thủy hoặc phản bội (tạc dạ, ghi lòng tạc dạ) 
* Xét loại 3: Động từ chỉ kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ): 
Nhóm này gồm 2/13 động từ: Đau và chột. 
- Trong các trường hợp trên, động từ đau có các nét nghĩa sau: (1): Có cảm giác khó chịu ở bộ phận bị tổn 
thương nào đó của cơ thể: đau bụng, đau chân, đau tay, đau mắt....(2): Ốm: đau nặng, đói ăn rau, đau uống 
thuốc. (3): Ở trạng thái tinh thần, tình cảm rất khó chịu: đau lòng (4): Có tác dụng làm cho đau: (vấn đề) đau 
đầu. [7; tr291]. Như vậy, động từ đau khi kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể bụng mang nét nghĩa thứ 
(1), (nghĩa đen) 
- Trong các trường hợp trên, động từ chột có các nét nghĩa sau:(1): Có một mắt bị hỏng: chột mắt (2) Cây 
trồng hoặc gia súc mất khả năng phát triển bình thường: cây cam bị chột (3): Thấy sợ và mất bình tĩnh vì đột 
ngột cảm thấy điều mình đang giấu giếm hình như có nguy cơ bị phát hiện: chột dạ. [7;tr171]. Như vậy, 
động từ chột khi kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể dạ mang nét nghĩa thứ (2), (nghĩa bóng). 
Nhận xét: Như vậy, trong hầu hết các trường hợp mà chúng tôi đã khảo sát (11/13 trường hợp) đa số các 
động từ khi kết hợp với bụng, dạ đều mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển dựa trên nét nghĩa đen khi kết hợp với 
các danh từ khác. 
2. Danh sách các tính từ kết hợp với “bụng, dạ” 
Thống kê các tính từ có thể đi với bụng và dạ trong từ điển chúng tôi có bảng thống kê sau: 
Bảng 3: Danh sách các tính từ kết hợp với “bụng, dạ” 
 4 
STT Tính 
từ 
DT chỉ 
bụng, 
dạ 
STT Tính 
từ 
DT chỉ 
bụng, 
dạ 
1 Ỏng bụng 12 Vững dạ 
2 No bụng 13 Ngang dạ 
3 Tức bụng 14 Nhẹ dạ 
4 Thực bụng 15 Non dạ 
5 Chắc bụng 16 Nóng dạ 
6 Xấu bụng 17 Nức dạ 
7 Tốt bụng 18 Sáng dạ 
8 Xuôi bụng 19 Tối dạ 
9 Nặng bụng 20 Ngót dạ 
10 Yên dạ 21 Thối dạ 
11 Mát dạ 22 Chắc dạ 
Dựa vào khả năng kết hợp của tính từ với danh từ nói chung và danh từ chỉ bộ phận cơ thể nói riêng (trong 
đó có bụng, dạ ) chúng tôi chia tính từ thành 3 loại sau: 
Loại 1: Tính từ vừa kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ) vừa kết hợp được 
với các danh từ khác. Loại 2: Tính từ không kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, 
dạ). Loại 3: Tính từ chỉ kết hợp được với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ) 
Theo bảng thống kê trong từ điển tiếng Việt về các tính từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ, chúng tôi 
thấy: 
- Có 22 tính từ có khả năng kết hợp với bụng, dạ. Trong đó: Có 9 từ kết hợp với bụng; Có 13 từ kết hợp với 
dạ 
- Phân loại các tính từ về khả năng kết hợp với danh từ thường và các từ chỉ bộ phận cơ thể là bụng, dạ như 
sau: 
Bảng 4: Danh sách các tính từ và danh từ thường kết hợp với “bụng, dạ” 
STT 
Tính 
từ 
Danh từ thường 
DT từ 
bụng, 
dạ 
1 Ỏng không có 
2 No có (cơm, nước) có 
3 Tức có (hơi, nước) có 
4 Thực có (cảnh, tình) có 
5 Chắc có (hạt, chân) có 
6 Xấu có (áo, xe) có 
7 Tốt có (áo, mũ) có 
8 Nặng có (thùng, nước) có 
9 Xuôi có (gió, cơm) có 
10 Yên có (sóng, nước) có 
11 Mát có (gió, tay) có 
12 Vững có (nhà, cầu) có 
13 Ngang có (tài, sức) có 
14 Nhẹ có (bàn, ghế) có 
15 Non có (chuối, mướp) có 
16 Nóng có (không khí, 
nước) 
có 
17 Nức có (danh, tiếng) có 
18 Sáng có (đèn, trăng) có 
 5 
19 Tối có (trời, đèn) có 
20 Ngót có (rau) có 
21 Thối có (rau, quả) có 
Nhìn vào bảng khảo sát trên, chúng tôi rút ra một số nhận xét sau: 
* Xét loại 1: Tính từ có khả năng kết hợp với cả danh từ thường lẫn danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, 
dạ) 
 Có 20/21 trường hợp tính từ có khả năng vừa kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể vừa kết 
hợp được với các danh từ khác (xem bảng khảo sát). Một số ví dụ cụ thể như sau: 
1. Từ thực [7; tr937] 
- Thực: thực là có thật, có thể nhận biết trực tiếp bằng giác quan. VD: Cảnh vật như thực, như hư. 
- Thực bụng: chân thành, cư xử tốt với người khác 
VD: Anh ấy rất thực bụng với tôi. 
=> Trường hợp này thực mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ việc chỉ trạng thái của sự vật thực sự tồn tại, có 
thể nhận biết được bằng các giác quan để chuyển sang nghĩa bóng chỉ sự chân thành, thành thật của một người 
nào đó (thực bụng, thực lòng). 
2. Từ yên [7; tr1168] 
- Yên vị: Yên là ở trạng thái không động đậy, xê xích hoặc thay đổi vị trí, tư thế. 
- Sóng yên: Yên là ở trạng thái ổn định, không có biến động, xáo trộn, rắc rối. 
- Yên dạ: Ở trạng thái tâm lý không có điều gì phải lo lắng cả (gần giống yên lòng, yên tâm) 
VD: Con cứ yên dạ lên đường nhập ngũ. 
=> Trường hợp này yên mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển: từ trạng thái không động đậy, xê xích hoặc thay 
đổi vị trí, tư thế, không có biến động, xáo trộn, rắc rối để chuyển sang nghĩa bóng chỉ trạng thái tâm lý 
không có điều gì phải lo lắng cả (yên dạ) 
3. Từ mát [7; tr612] 
- Gió mát, nước mát: Mát là có nhiệt độ vừa phải, không nóng, nhưng cũng không lạnh, gây cảm giác dễ 
chịu. 
- Mát tay: Mát là có cảm giác khoan khoái dễ chịu, không nóng bức 
- Thuốc mát: Mát là có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt, không bị rôm sảy, mụn nhọt 
- Mát dạ: hả hê, vui thích trong lòng do được thỏa ý (gần giống mát lòng, mát lòng hởi dạ, mát mày mát 
mặt, mát dạ hả lòng) 
VD: Con giỏi giang, cha mẹ mát lòng mát lòng mát dạ. 
=> Trường hợp này mát mang nghĩa chuyển: từ có nhiệt độ vừa phải, không nóng, nhưng cũng không lạnh, 
gây cảm giác dễ chịu, khoan khoái để chuyển sang nghĩa bóng chỉ sự hả hê, vui thích trong lòng do được 
thỏa ý (mát dạ, mát lòng, mát lòng hởi dạ, mát mày mát mặt, mát dạ hả lòng) 
4. Từ vững [7; tr1135] 
- Ghế vững, nhà vững...: Vững là có khả năng giữ nguyên vị trí trên mặt nền hoặc giữ nguyên tư thế mà 
không dễ dàng bị lung lay, bị ngã, bị đổ 
- Vững tay lái, vững tay nghề: Vững là có năng lực đương đầu với những hoàn cảnh bất lợi để thực hiện như 
bình thường nhiệm vụ, chức năng của mình. 
- Vững bụng, vững dạ: cảm thấy có được điều kiện để yên tâm làm việc gì, không có gì phải lo ngại, mặc dù 
có khó khăn lớn (gần giống vững tâm, vững dạ, vững lòng). 
VD: Đi đêm trong rừng, nhưng có hai người cũng vững dạ hơn. 
=> Trường hợp này vững mang nghĩa chuyển: từ có khả năng giữ nguyên vị trí trên mặt nền, giữ nguyên tư 
thế mà không dễ dàng bị lung lay, bị ngã, bị đổ hoặc có năng lực đương đầu với những hoàn cảnh bất lợi để 
thực hiện như bình thường nhiệm vụ, chức năng của mình để chuyển sang nghĩa bóng chỉ trạng thái cảm 
thấy có được điều kiện để yên tâm làm việc gì, không có gì phải lo ngại, mặc dù có khó khăn lớn (vững dạ, 
vững tâm, vững dạ, vững lòng) 
5. Từ non [7; tr734] 
- Cỏ non, mầm non, da non: Non là ở giai đoạn mới mọc, mới sinh ra, chưa phát triển đầy đủ 
- Đậu non, gạch non, non lửa: Non là dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu phải đạt được 
 6 
- Non dạ: yếu về bản lĩnh, tinh thần, thiếu can đảm, hay lo sợ (gần giống non gan) 
VD: Trông tướng thế mà non dạ. 
=> Trường hợp này non mang nghĩa chuyển: từ ở giai đoạn mới mọc, mới sinh ra, chưa phát triển đầy đủ 
hoặc dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu phải đạt được để chuyển sang nghĩa bóng chỉ yếu về bản lĩnh, 
tinh thần, thiếu can đảm, hay lo sợ (non dạ) 
6. Từ nhẹ [7; tr716] 
- Gió nhẹ, nhẹ tay, nhẹ chân: Nhẹ là có cường độ, sức tác động yếu, hoặc dùng sức ít, không mạnh 
- Đồ ăn nhẹ: Nhẹ là không gây cảm giác nặng nề, khó chịu cho cơ thể hoặc tinh thần 
- Bệnh nhẹ, lỗi nhẹ: Nhẹ là ở mức độ thấp, không dẫn đến hậu quả tai hại, không nghiêm trọng 
- Nhẹ dạ: có tính dễ tin người, thiếu chín chắn, nên thường bị lừa 
VD: Anh ta trót nhẹ dạ nên bị mắc mưu. 
=> Trường hợp này nhẹ mang nghĩa chuyển: từ có cường độ, sức tác động yếu, hoặc dùng sức ít, không 
mạnh hoặc ở mức độ thấp, không dẫn đến hậu quả tai hại, không nghiêm trọng để chuyển sang nghĩa bóng chỉ 
có tính dễ tin người, thiếu chín chắn, nên thường bị lừa (nhẹ dạ, nhẹ dạ cả tin) 
* Xét loại 3: Tính từ chỉ kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ): 
Chỉ có 1/21 trường hợp tính từ chỉ kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể. Đó là tính từ: ỏng. 
Ỏng bụng: có 2 nét nghĩa sau: (1): Bụng phình to không bình thường, do có bệnh (bụng ỏng đít beo). (2): 
(Đặt trong ngữ cảnh cụ thể, chỉ người phụ nữ): người phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai: bụng ỏng [7; 
tr751.] Trong ngữ cảnh trên bụng ỏng mang nghĩa chuyển (nét nghĩa 2) 
Nhận xét: Trong 21 trường hợp xét trên, chỉ có 1/21 trường hợp là tính từ chỉ đi với bụng, dạ còn lại đều 
có thể đi với cả danh từ thường lẫn bụng, dạ. Ở các trường hợp này hầu hết đều mang nghĩa bóng, nghĩa 
chuyển để chỉ một trạng thái tâm lý nào đó, hoặc trạng thái cảm xúc nào đó. 
3. Một số thành ngữ, tục ngữ có chứa các từ bụng, dạ 
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát các thành ngữ, tục ngữ có chứa các từ “ bụng, dạ” trong cuốn Tuyển 
tập thành ngữ, tục ngữ Việt Nam [2]. Kết quả thu được như sau: 
Bảng 5: Một số thành ngữ, tục ngữ có chứa các từ “ bụng, dạ” 
TT Thành ngữ, tục ngữ 
chứa từ bụng, dạ 
Nghĩa giải thích trong thành 
ngữ 
1 Thay lòng đổi dạ Con người bạc bẽo, không chung 
thủy hoặc phản bội 
2 No bụng đói con mắt bụng no rồi không thể ăn được 
nữa nhưng vẫn tỏ ra thèm muốn 
3 Bụng đàn bà dạ trẻ con để ám chỉ những kẻ tiểu nhân, 
xấu xa chuyên làm hoặc nghĩ 
những việc tiêu cực 
4 Bụng làm dạ chịu mình làm thì mình phải chịu hậu 
quả, trách nhiệm 
5 Bụng đói cật rét đã đói khát lại thêm rét mướt, 
nghèo khổ, thiếu thốn 
6 Bụng ỏng đít beo 
ốm yếu, gầy còm (trẻ em) 7 Bụng ỏng đít vòn 
8 Bụng trâu làm sao 
bụng bò làm vậy 
suy nghĩ, tâm tình giống như nhau 
9 Chưa vỡ bụng cứt đã 
chực bay bổng 
non dại, chủ quan, chưa biết 
lượng sức mình (mỉa mai) 
10 Sống để dạ chết mang 
theo 
ghi nhớ, ôm mối hận thù sâu sắc, 
suốt đời không quên. Giữ gìn tình 
cảm, tâm sự, điều bí mật suốt đời 
không hề nói với ai 
11 Dạ cá lòng chim (lòng 
chim dạ cá): 
tâm địa xâu xa, phản trắc, không 
trung thành 
12 Lòng gang dạ đá cứng rắn, không lay chuyển 
13 Lòng lang dạ thú (dạ độc ác, tàn nhẫn, không có lương 
 7 
sói) tâm 
14 Lòng kim dạ sắt cứng rắn, kiên định, không gì lay 
chuyển 
15 Lòng son dạ sắt/ gan 
sắt lòng son 
chung thủy, sắt son, trước sau như 
một 
16 Dạ đá gan vàng 
gan dạ, trung kiên, không nao 
núng trước khó khăn, nguy hiểm 
17 Gan vàng dạ sắt 
18 Gan đồng dạ sắt 
19 Dạ ngọc gan vàng 
20 Gan đá dạ sắt 
21 Gan vàng dạ ngọc 
22 Vui lòng hả dạ rất hài lòng, thỏa mãn, phấn khởi 
 23 Hả lòng, hả dạ 
24 Mát lòng mát dạ 
25 Hết lòng hết dạ trung thành đến cùng 
26 Một lòng, một dạ 
27 Mặt người dạ thú độc ác, tàn bạo, nham hiểm 
28 Mọc lông trong bụng cư xử sâu hiểm, độc ác 
 29 Độc có lông bụng 
30 Kiến bò trong bụng bụng đói 
31 Ghi lòng tạc dạ 
ghi nhớ, khắc sâu trong lòng 
không bao giờ quên 
32 Lòng lang dạ thú (dạ 
sói) 
tàn bạo, độc ác, không có lương 
tâm 
33 Nhất dạ đế vương làm vua một đêm (thường dùng 
vào các cuộc, nơi hành lạc) 
34 Sống để bụng chết 
mang đi 
- ghi nhớ, ôm mối hận thù sâu 
sắc, suốt đời không quên. 
- gìn giữ tình cảm, tâm sự điều bí 
mật suốt đời, không hở ra với ai 
35 Sống để dạ chết mang 
theo 
36 Tay đứt dạ xót (ruột 
xót) 
cùng quan hệ ruột thịt, yêu 
thương gắn bó, người này gặp 
hoạn nạn đau đớn thì người khác 
thương xót 
37 Bụng nát dạ tự làm mình sợ hãi; hay tự huyễn 
hoặc 
38 Ôm rơm nặng bụng nhận một việc gì làm cho mình 
thêm bận bịu, bực mình, khó 
chịu; gánh vác công việc không 
đâu, chuốc thêm vất vả, phiền 
phức 
39 Ôm rơm rặm bụng 
40 Bầy nhầy như thịt bụng nhùng nhằng, dai dẳng không dứt 
khoát 
41 Bụng đói, củ chuối 
cũng ngon 
để chỉ việc khi thiếu thốn thì sự 
giúp đỡ nào cũng là quý giá 
42 Bụng đói, đầu gói phải 
bò 
lười biếng đến mấy khi đói khát 
cũng phải lần hồi tìm cách kiếm 
ăn. Ở vào cảnh khó khăn phải 
gắng sức tìm lối thoát hoặc hi 
sinh danh dự 
43 Bung đói, tai điếc 
Bụng đói, mắt mờ 
đói quá không phân biệt phải trái 
nên làm liều 
44 Dạ sâu hơn bể (biển), Người quá kín đáo, thâm hiểm 
 8 
bụng kín hơn buồn