Môi trường cạnh tranh toàn cầu đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cải tiến kỹ thuật, đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra những sản phẩm bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và an toàn với cộng đồng.
Đề tài tập trung xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu gạo đặc sản Nàng Nhen tại huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang cho công ty xuất nhập khẩu An Giang.
79 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập kế hoạch nguyên liệu gạo nàng nhen cho công ty angimex tại huyện Tịnh Biên giai đoạn 2007 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN LẮM
LẬP KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU GẠO NÀNG NHEN CHO CÔNG TY ANGIMEX TẠI HUYỆN TỊNH BIÊN GIAI ĐOẠN 2007 - 2012
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 06 năm 2007ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
LẬP KẾ HOẠCH NGUYÊN LIỆU GẠO NÀNG NHEN CHO CÔNG TY ANGIMEX TẠI HUYỆN TỊNH BIÊN GIAI ĐOẠN 2007 - 2012
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN LẮM
Lớp : DH4KN2 Mã số Sv: DKN030185
Người hướng dẫn : NGUYỄN MINH CHÂU
Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn : …………..(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1 : …………..(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2 : …………..(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
LỜI CẢM ƠN
---@&?---
Em xin chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô, nhân viên, cán bộ của trường Đại học An Giang, em cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh đã chỉ bảo, truyền đạt kiến thức cho em trong những năm trên giảng đường Đại học. Cảm ơn hai đấng sinh thành đã nuôi dưỡng, dạy dỗ em đến ngày trưởng thành.
Đặc biệt, Em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Nguyễn Minh Châu, người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này với lòng nhiệt tình và sự khuyến khích.
Cảm ơn những nông dân tại xã Vĩnh Trung và các anh chị đang công tác tại các cơ quan: Hội Nông dân xã Vĩnh Trung, phòng Nông nghiệp, trung tâm khuyến nông huyện Tịnh Biên, công ty ANGIMEX đã giúp đỡ em trong việc thu thập số liệu, viết báo cáo.
Và lời cảm ơn chân tình đến tất cả bạn bè, nhất là các bạn sinh viên lớp DH4KN2 đã nhiệt tình động viên, giúp đỡ trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa hãy nhận ở em một lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất!
Xin chúc quý vị luôn tràn đầy sức khỏe và thành công trên mọi lĩnh vực!
Long xuyên, ngày 10 tháng 06 năm 2007.
Người thực hiện
Nguyễn Văn Lắm
Tóm tắt
Môi trường cạnh tranh toàn cầu đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cải tiến kỹ thuật, đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra những sản phẩm bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và an toàn với cộng đồng.
Đề tài tập trung xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu gạo đặc sản Nàng Nhen tại huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang cho công ty xuất nhập khẩu An Giang. Trong quá trình nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân và đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen. Sau khi tìm hiểu những khó khăn và thuận lợi của Nông dân tại xã Vĩnh Trung, bước kế tiếp là xác định nhu cầu trên thị trường, hoạch định diện tích sản xuất lúa, đề xuất các biện pháp quản lý vùng nguyên liệu để kết nối lâu dài giữa Nông dân địa phương và Doanh nghiệp, chuẩn bị nhân sự, phân tích tài chính, phân tích rủi ro và hiệu quả kinh tế-xã hội mang lại tại địa phương.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Nông dân nơi đây có những thuận lợi như: có nhiều kinh nghiệm trồng lúa Nàng Nhen, lúa ít sâu bệnh nên nhẹ công chăm sóc, giá lúa cao hơn các loại lúa khác…Tuy nhiên, cũng có những khó khăn Nông dân gặp phải là: thiếu giống, thiếu vốn, hạn hán vào năm 2006 dẫn đến thiếu nước tưới làm cho lúa giảm năng suất và chất lượng. Nông dân thấy rằng trồng lúa Nàng Nhen có hiệu quả hơn so với các loại lúa khác, họ mong muốn Doanh nghiệp hỗ trợ vật tư, kỹ thuật và bao tiêu lúa sản xuất ra.
Xuất phát từ nhu cầu thị trường và năng lực sản xuất có giới hạn nên năm 2007 sẽ ổn định diện tích trồng lúa tại xã Vĩnh Trung sau đó sẽ tăng dần trong các năm sau. Các biện pháp được đề xuất là:
Hỗ trợ vật tư cho Nông dân.
Tập huấn kỹ thuật canh tác.
Bao tiêu lúa Nàng Nhen bằng hợp đồng kí kết bằng văn bản.
Kiểm định chất lượng lúa Nàng Nhen
Đầu mối liên kết giữa Nông dân với Doanh nghiệp là tổ liên kết sản xuất lúa Nàng Nhen. Tổ liên kết này đại diện quyền lợi, nghĩa vụ cho Nông dân.
Khuyến khích Nông dân trồng lúa Nàng Nhen trở thành thành viên của Doanh nghiệp bằng cách bán cổ phần cho Nông dân để quyền và nghĩa vụ, rủi ro hai bên cùng chia sẻ.
Tiếp theo là những kế hoạch nhân sự để tham gia quản lý, phân tích tài chính cho thấy hiệu quả mang lại cho Doanh nghiệp và những rủi ro có thể xảy ra, cách khắc phục và hiệu quả kinh tế-xã hội mang lại cho vùng nguyên liệu.
Với những kết quả của đề tài mang lại, hy vọng có thể giúp cho Doanh nghiệp thực hiện mục tiêu của mình, giúp Nông dân cải thiện đời sống và người tiêu dùng sử dụng những sản phẩm an toàn, nâng cao sức khỏe.Mục Lục
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tiến độ thực hiện đề tài 9
Bảng 3.1: Cơ cấu hình thức tiêu thụ 13
Bảng 3.2: Cơ cấu gạo xuất khẩu năm 2004 – 2006 13
Bảng 3.3: Diện tích trồng lúa Nàng Nhen tại xã Vĩnh Trung 16
Bảng 4.1: Các bước nghiên cứu 18
Bảng 4.2: Thang đo biến phân tích mẫu nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen 19
Bảng 4.3: Thang đo biến phân tích mẫu nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen 20
Bảng 4.4: Tiến độ phỏng vấn 21
Bảng 5.1: Lý do Nông dân thích bán lúa cho người mua 32
Bảng 5.2: So sánh hiệu quả trồng lúa Nàng Nhen và lúa khác 36
Bảng 5.3: Đánh giá của nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen về doanh thu, chi phí, giá bán, lợi nhuận 37
Bảng 6.1: Dự báo diện tích lúa Nàng Nhen từ năm 2007 – 2012 40
Bảng 6.2: Lịch thời vụ trồng lúa Nàng Nhen hàng năm 43
Bảng 6.3: Nhu cầu lúa và diện tích trồng lúa Nàng Nhen được dự báo 44
Bảng 6.4: Mức giá bán gạo Nàng Nhen, Tấm, Cám 47
Bảng 6.5: Lượng gạo Nàng Nhen tiêu thụ từ 2007-2012 47
Bảng 6.6: Doanh thu gạo Nàng Nhen, Tấm, Cám từ 2007-2012 48
Bảng 6.7: Chi phí hỗ trợ vật tư trên 1 ha 48
Bảng 6.8: Chi phí mua lúa trên 1 ha 48
Bảng 6.9: Bảng chi phí tổng hợp từng năm từ 2007 – 2012 48
Bảng 6.10: Kết quả sản xuất kinh doanh gạo Nàng Nhen 49
Bảng 6.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh gạo Nàng Nhen 49
Bảng 6.13: Phân tích rủi ro 50
Bảng 6.14: các chỉ số tài chính sau khi phân tích rủi ro 50
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Độ tuổi Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen 21
Biểu đồ 4.2: Giới tính Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen 21
Biểu đồ 4.3: Diện tích đất trồng lúa Nàng Nhen của hộ nông dân 22
Biểu đồ 4.4: Số lao động tham gia sản xuất chính 22
Biểu đồ 4.5: Độ tuổi Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen 22
Biểu đồ 4.6: Giới tính Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen 22
Biểu đồ 4.7: Diện tích đất trồng lúa của hộ nông dân 22
Biểu đồ 4.8: Số lao động tham gia sản xuất chính 22
Biểu đồ 5.1: Nông dân bán lúa cho người mua 24
Biểu đồ 5.2: Mức độ hài lòng của Nông dân khi bán lúa 24
Biểu đồ 5.3: Nông dân thích bán lúa cho người mua 25
Biểu đồ 5.4: Lý do Nông dân bán lúa 25
Biểu đồ 5.5: Hợp đồng bán lúa Nàng Nhen 25
Biều đồ 5.6: Những thuận lợi khi trồng lúa Nàng Nhen 26
Biểu đồ 5.7: Khó khăn khi trồng lúa Nàng Nhen 27
Biểu đồ 5.8: Thuận lợi trong quá trình tiêu thụ lúa Nàng Nhen 27
Biểu đồ 5.9: Khó khăn trong quá trình tiêu thụ lúa Nàng Nhen 28
Biều đồ 5.10: Lý do Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen 31
Biểu đồ 5.11: Mong muốn của Nông dân khi trồng lúa Nàng Nhen 32
Biều đồ 5.12: Nông dân thích bán lúa cho người mua 32
Biểu đồ 5.13: Phương thức hợp tác với Nông dân 33
Biều đồ 5.14: Mong muốn bao tiêu đầu ra 34
DANH MỤC BẢN ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của ANGIMEX…………………………………....12
Bản đồ 1: Bản đồ huyện Tịnh Biên 15
Bản đồ 2: Vị trí vùng nguyên liệu 43
DANH MỤC QUY TRÌNH
Quy trình 6.1: Quy trình sản xuất lúa Nàng Nhen 41
Quy trình 6.2: thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch 42
Quy trình 6.3: Quy trình quản lý vùng nguyên liệu 45
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANGIMEX: Công Ty Xuất Nhập Khẩu An Giang
DT: Doanh thu
TCP: Tổng chi phí
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
Lúa NN: lúa Nàng Nhen
DN: Doanh nghiệp
DNTN: Doanh nghiệp Tư nhân
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
LKSX: Liên kết sản xuất
DKTN: Điều kiện tự nhiên
KN: Kinh nghiệm
HD: Hợp đồng
PRA: phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân
Chương 1: Mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam được toàn cầu biết đến là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới nhiều năm liền. Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam hàng năm đều tăng và mang lại một lượng ngoại tệ khá lớn cho nền kinh tế đất nước. Năm 2005 lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam đạt cao nhất là 5,2 triệu tấn với nhiều loại gạo khác nhau từ gạo thường đến các loại gạo chất lượng cao như gạo 5% tấm và các loại gạo thơm, gạo đặc sản khác. Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam là các nước Liên Bang Nga, các nước Châu Á như Nhật Bản, Inđonesia, Philippin, và các nước Châu Phi…..
Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm sạch ngày càng tăng. Những nhu yếu phẩm hàng ngày như: rau sạch, cá sạch, trái cây sạch được ưa chuộng trên thế giới nhất là các nước có nền kinh tế phát triển. Ở Việt Nam, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao và ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình được nâng cao, họ thích sử dụng những sản phẩm sạch để bảo vệ sức khoẻ và môi trường sống.
Do nguồn nguyên liệu gạo có chất lượng không ổn định, hạt gạo được sản xuất ra không đồng đều về độ dài, độ trong, hạt gãy nhiều, tồn động nhiều dư lượng thuốc bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng và gạo chưa có thương hiệu mạnh nên giá bán trên thị trường thế giới thấp hơn các loại gạo cùng loại của Thái Lan.
Huyện Tịnh Biên tỉnh An Giang có một giống lúa đặc sản rất thơm ngon, hạt gạo dài, thon, hương thơm đặc trưng đã được Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long phục tráng và nhân giống thành công đó chính là lúa Nàng Nhen. Lúa này được trồng theo phương pháp truyền thống và điều kiện tự nhiên thích hợp nên gạo Nàng Nhen đạt tiêu chuẩn sạch được ưa chuộng trên thị trường gạo chất lượng cao.
Công ty xuất nhập khẩu An Giang (ANGIMEX) là công ty xuất khẩu gạo lớn nhất An Giang, sản phẩm của công ty qua nhiều nước trên thế giới và tạo uy tín trên thị trường gạo xuất khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên, nguồn nguyên liệu của Công ty không ổn định về số lượng lẫn chất lượng. Số lượng gạo phụ thuộc vào thương lái bán gạo cho Công ty, chất lượng gạo Công ty không thể kiểm soát được do phụ thuộc vào giống lúa nông dân canh tác, quá trình chăm sóc, thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch, thu mua từ nhiều nguồn khác nhau. Đặc biệt trong quá trình chăm sóc nông dân sử dụng rất nhiều thuốc bảo vệ thực vật nhất là giai đoạn lúa trổ bông đến lúc chín nên sau khi thu hoạch hạt gạo còn tồn động nhiều dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
Phương châm của ANGIMEX là tạo ra các sản phẩm phục vụ lợi ích con người và bảo vệ môi trường, định hướng của Công ty sẽ phát triển loại gạo thơm ngon nhưng nguồn nguyên liệu còn nhiều hạn chế. Làm thế nào có được nguồn nguyên liệu gạo đặc sản sạch chất lượng cao? Để làm được điều này tôi chọn đề tài “ lập kế hoạch nguyên liệu gạo Nàng Nhen cho công ty ANGIMEX tại huyện Tịnh Biên giai đoạn 2007 – 2012 ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung vào 3 mục tiêu sau:
Xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu hiệu quả, đảm bảo gạo Nàng Nhen đúng tiêu chuẩn chất lượng.
Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa Nông dân và Doanh nghiệp ở vùng nguyên liệu.
Tạo nguồn cung ứng gạo Nàng Nhen lâu dài cho công ty ANGIMEX.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào xây dựng và quản lý vùng nguyên liệu nên đối tượng nghiên cứu là các Nông dân đã trồng và chưa trồng lúa Nàng Nhen tại xã Vĩnh Trung huyện Tịnh Biên.
Thông tin được thu thập từ năm 2004 đến năm 2006.
Hạn chế nghiên cứu:
Thứ nhất, diện tích trồng lúa Nàng Nhen hiện nay còn ít, diện tích chưa trồng lúa Nàng Nhen khá nhiều, đề tài chỉ phỏng vấn 30 mẫu với đối tượng chưa trồng lúa Nàng Nhen nên chưa lấy hết ý kiến chung của đối tượng này.
Thứ hai, Nông dân có đất ruộng trên thích hợp để trồng lúa Nàng Nhen toàn bộ là người khmer, một số ít người nói được tiếng Việt lưu loát và người nghiên cứu không biết tiếng Khmer nên gặp khó khăn trong quá trình phỏng vấn và thảo luận nhóm.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin:
Thu thập thông tin sơ cấp:
- Phỏng vấn trực tiếp Nông dân
Chọn mẫu điều tra: 60 hộ Nông dân trong đó 30 mẫu là các hộ đã trồng lúa Nàng Nhen để tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lúa Nàng Nhen và 30 hộ chưa trồng lúa Nàng Nhen để xem xét khả năng mở rộng diện tích.
- Thảo luận với cán bộ địa phương của xã Vĩnh Trung và những người liên quan của huyện Tịnh Biên để tìm hiểu định hướng, chương trình phát triển lúa Nàng Nhen của vùng Bảy Núi.
- Phương pháp phỏng vấn nhóm:
Tổ chức hai cuộc họp có sự tham gia của người dân đã trồng và hai cuộc họp với sự tham gia của người dân chưa trồng lúa Nàng Nhen. Mỗi cuộc họp từ 5-10 Nông dân. Các Nông dân này có hiểu biết nhiều về đặc điểm, tình hình địa phương đồng thời có sự quan sát của Chính quyền và Hội nông dân địa phương.
Thu thập thông tin thứ cấp:
- Thông tin về đặc điểm, dinh dưỡng, điều kiện ảnh hưởng đến gạo Nàng Nhen tại Phòng Nông Nghiệp huyện Tịnh Biên.
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các báo cáo về lúa Nàng Nhen của Uỷ ban Nhân dân xã Vĩnh Trung, Phòng Nông Nghiệp huyện Tịnh Biên.
- Bản đồ xã Vĩnh Trung, huyện Tịnh Biên và các bản đồ liên quan khác.
- Thông tin từ các bài viết về thị trường gạo đặc sản, giá gạo, kỹ thuật sản xuất,..trên mạng internet, tạp chí, báo…
- Các báo cáo của Công ty ANGIMEX liên quan đến quá trình thành lập và phát triển Công ty, sơ đồ tổ chức, báo cáo lượng gạo xuất khẩu từ năm 2004-2006.
1.4.2. Phương pháp xử lý thông tin:
Xử lý sơ bộ thông tin: các phiếu có thông tin chưa đủ hoặc trong quá trình phỏng vấn thông tin bị sai lệch thì tiến hành phỏng vấn lại và nhập số liệu bổ sung.
Tổng hợp, xử lý các mẫu phỏng vấn và nhập số liệu bằng bảng thiết kế sẵn thông qua phần mềm SPSS 13.0, Excel sau đó phân tích kết quả bằng phương pháp thống kê mô tả, phân tích tần số.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
Đề tài mong muốn mang lại ý nghĩa sau:
Thứ nhất, Chiến lược kinh doanh thường yêu cầu nguồn nguyên liệu ổn định, nhưng điều đó được thực hiện như thế nào? Bản kế hoạch nguyên liệu sẽ đề xuất lý thuyết mô hình nghiên cứu tương đối hoàn chỉnh về kế hoạch nguồn nguyên liệu nói chung.
Thứ hai, để đáp ứng nhu cầu thị trường, ANGIMEX phải có các loại gạo phù hợp với chất lượng cao. Đó là yêu cầu bức xúc mà Doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện được, qua kết quả nghiên cứu sẽ giải quyết khó khăn trên, đảm bạo gạo Nàng Nhen đủ và kịp thời. Đồng thời, làm cơ sở thực hiện các kế hoạch nguyên liệu gạo chất lượng cao khác.
Sau cùng, thực hiện chủ trương của Chính phủ về liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp trong tiêu thụ hàng hóa nông sản một cách hiệu quả, cùng hợp tác với nông dân để có nguồn liệu ổn định chất lượng cao, tạo nên sự liên kết bền vững, trên tinh thần hai bên cùng có lợi.
1.6. Bố cục của khóa luận
Nội dung của báo cáo bao gồm các phần sau:
Chương 1: trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi, phương pháp, ý nghĩa và bố cục của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: đưa ra cơ sở lý thuyết về các khái niệm, bản kế hoạch nguồn nguyên liệu gồm: thị trường gạo, kế hoạch sản xuất lúa, kế hoạch nhân sự, tài chính, những rủi ro, phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của vùng nguyên liệu.
Chương 3: giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển, hoạt động kinh doanh của ANGIMEX; đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Tịnh Biên; nguồn gốc và đặc điểm lúa Nàng Nhen.
Chương 4: trình bày về phương pháp được sử dụng của đề tài nghiên cứu, bao gồm nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính và chính thức bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, thông tin mẫu, thang đo được hiệu chỉnh.
Chương 5: trình bày kết quả nghiên cứu từ: (1) những Nông dân đã trồng lúa Nàng Nhen: cách bán lúa, tiêu thụ qua hợp đồng, thuận lợi và khó khăn trong quá trình trồng và tiêu thụ lúa; (2) những Nông dân chưa trồng lúa Nàng Nhen: lý do chưa trồng, mong muốn của Nông dân nếu trồng lúa Nàng Nhen, phương thức hợp tác với Công ty; (3) so sánh hiệu quả giữa lúa Nàng Nhen và loại lúa khác.
Chương 6: chương này và chương 5 là nội dung quan trọng nhất, sẽ lần lượt trình bày các nội dung: (1) thị trường gạo Nàng Nhen; (2) kế hoạch sản xuất lúa, biện pháp quản lý vùng nguyên liệu, (3) kế hoạch nhân sự; (4) kế hoạch tài chính cho vùng nguyên liệu; (5) rủi ro vùng nguyên liệu gặp phải, (6) hiệu quả kinh tế - xã hội khi có vùng nguyên liệu.
Chương 7: tóm lược lại những kết quả từ quá trình nghiên cứu, những kiến nghị và sau cùng là đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 1 đã trình bày về những vấn đề cơ bản của một đề tài nghiên cứu. Để thực hiện được những mục tiêu đề ra cần có những lý thuyết vận dụng một cách có hiệu quả. Do đó, chương này sẽ trình bày một số lý thuyết liên quan trong suốt quá trình nghiên cứu.
2.1. Khái niệm và xu hướng tiêu dùng gạo
Theo Bách khoa toàn thư: Gạo là một sản phẩm lương thực. Hạt gạo màu trắng, nâu hoặc đỏ thẫm, chứa nhiều dinh dưỡng. Hạt gạo chính là nhân của thóc sau khi tách bỏ vỏ trấu và cám. Gạo được gần một nửa dân số thế giới dùng phổ biến.
Xu hướng tiêu dùng gạo của thế giới Song Hà. 03/08/2005. Nâng cao giá trị gạo Việt Nam.
Theo Tiến sĩ Bùi Chí Bửu, Viện trưởng Viện Lúa ÐSBCL, phân tích: Hiện nay, nhu cầu về gạo trên thế giới rất lớn và rất đa dạng. Mỗi thị trường có nhu cầu riêng về từng loại gạo. Chẳng hạn, thị trường châu Phi thì chủ yếu tiêu thụ các loại gạo cứng và gạo đồ; thị trường Philippines và Indonesia tiêu thụ gạo dài thường... Muốn mở rộng thị trường xuất khẩu gạo cần phải đa dạng hóa sản phẩm và tập trung vào sản xuất các loại gạo mà thị trường đang có nhu cầu nhiều.
Xu hướng tiêu dùng gạo của Việt Nam Nguồn VOV.27/09/2006. Thị trường gạo nội địa: lộn xộn thương hiệu.
Trên thị trường nội địa, người tiêu dùng đang ngày càng quan tâm nhiều đến yếu tố chất lượng gạo. Theo nhận định của nhiều nhà kinh doanh, thị trường gạo nội địa đang là một thị trường đầy tiềm năng của nhiều loại gạo chất lượng cao. Siêu thị Co.op Mart Cần Thơ cho biết: 2 năm gần dây, doanh số tiêu thụ mặt hàng gạo tại siêu thị tăng trưởng bình quân khoảng 30%/năm. Hiện siêu thị đang tiêu thụ khoảng 3 tấn gạo các loại/tháng. Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Nông trường Cờ Đỏ TP. Cần Thơ lúc mới khai trương chủ yếu trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Nhờ số lượng và chất lượng gạo bán tại cửa hàng khá ổn định nên nhiều khách hàng ngày càng biết đến và tín nhiệm. Hiện cửa hàng đã đạt mức tiêu thụ 17 – 18 tấn gạo các loại/tháng.
2.2. Bản Kế hoạch nguyên liệu
2.2.1. Thị trường
Nhu cầu cấp thiết: là cảm giác thiếu hụt cái gì đó mà con người cảm nhận được.
Nhu cầu của con người rất đa dạng và phức tạp. Nó bao gồm cả những nhu cầu về sinh lý cơ bản về ăn, mặc, ở, đi lại và an toàn tính mạng lẫn nhu cầu xã hội về sự thân thiết, gần gũi, uy tín và tình cảm gắn bó cũng như những nhu cầu cá nhân về tri thức và tự thể hiện mình.
Thị trường là tập hợp những người mua hàng hiện có và sẽ có.
Phân khúc thị trường là chia cắt một thị trường lớn không đồng nhất ra nhiều nhóm khách hàng tương đối đồng nhất trên cơ sở những quan điểm khác biệt về nhu cầu, về tính cách hay hành vi.
2.2.2. Kế hoạch sản xuất lúa
Kỹ thuật canh tác lúa
Bước 1: Chọn lựa giống lúa
Bước 2: Chuẩn bị đất
Bước 3:Biện pháp gieo sạ
Bước 4: Chăm sóc (bón phân, quản lý nước, phòng trừ cỏ, côn trùng, sâu bệnh,..)
Bước 5: Thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch
Hoạch định vị trí vùng nguyên liệu Nguyễn Thành Long. 2004. Quản trị sản xuất. Đại học An Giang (trang 71)
Quy trình hoạch định địa điểm thường có các bước sau đây:
Xác định các tiêu chí đánh giá lựa chọn địa điểm
Xác định trọng số các tiêu chí
Phát triển các phương án
Đánh giá và lựa chọn
Tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng
Theo Điều 2 Nghị định 80/2002/QĐ-TTg ngày 2406/2002
Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá phải được ký với người sản xuất ngay từ đầu vụ sản xuất, đầu năm hoặc đầu chu kỳ sản xuất. Trước mắt, thực hiện việc ký kết hợp đồng tiêu thụ đối với cá