Đề tài Lập tờ trình thẩm định cho vay bổ sung vốn kinh doanh của ngân hàng vpbank

Hoạt động trong ngành ngân hàng có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, để giảm thiểu rủi ro đó, công tác thẩm định đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngành ngân hàng. Thẩm định dự án đầu tư là một khâu không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị đầu tư cho một dự án . Sự thẩm định có ý nghĩa ở bất kỳ giai đoạn nào cũng đòi hỏi phải đánh giá từng khía cạnh tài chính, kinh tế và xã hội của dự án. Hoạt động thẩm định chịu tốn kém về thời gian và tiền của, nhưng chi phí này sẽ được bù đắp lại bởi những nguồn lực tiết kiệm được do có thông tin tốt hơn và nhờ đó tránh được việc thực hiện những dự án tồi, những dự án không có tính khả thi cao, để tránh các khoản nợ vay của khách hàng rơi vào tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi không những không đem lại lợi ích cho chủ dự án, đến ngân hàng cho vay mà còn gây tổn thất chi phí xã hội, gây thiệt hại đến nền kinh tế. Đồng thời qua công tác này ngân hàng sẽ tìm thấy các khách hàng lớn, các dự án khả thi để đầu tư, từ đó thu về một khoản lợi nhuận (lãi). Để hiểu rõ hơn về công tác thẩm định tín dụng. Nhóm T4MN chúng tôi chọn đề tài: “ LẬP TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY BỔ SUNG VỐN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG VPBANK”

doc29 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 6216 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập tờ trình thẩm định cho vay bổ sung vốn kinh doanh của ngân hàng vpbank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Hoạt động trong ngành ngân hàng có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, để giảm thiểu rủi ro đó, công tác thẩm định đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngành ngân hàng. Thẩm định dự án đầu tư là một khâu không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị đầu tư cho một dự án . Sự thẩm định có ý nghĩa ở bất kỳ giai đoạn nào cũng đòi hỏi phải đánh giá từng khía cạnh tài chính, kinh tế và xã hội của dự án. Hoạt động thẩm định chịu tốn kém về thời gian và tiền của, nhưng chi phí này sẽ được bù đắp lại bởi những nguồn lực tiết kiệm được do có thông tin tốt hơn và nhờ đó tránh được việc thực hiện những dự án tồi, những dự án không có tính khả thi cao, để tránh các khoản nợ vay của khách hàng rơi vào tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi không những không đem lại lợi ích cho chủ dự án, đến ngân hàng cho vay mà còn gây tổn thất chi phí xã hội, gây thiệt hại đến nền kinh tế. Đồng thời qua công tác này ngân hàng sẽ tìm thấy các khách hàng lớn, các dự án khả thi để đầu tư, từ đó thu về một khoản lợi nhuận (lãi). Để hiểu rõ hơn về công tác thẩm định tín dụng. Nhóm T4MN chúng tôi chọn đề tài: “ LẬP TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY BỔ SUNG VỐN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG VPBANK” TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG ( Khách hàng: Công ty TNHH điện tử và tin học Tân Phong) Kính gửi: Hội đồng tín dụng/Ban tín dụng VPBank CN Đà Nẵng Ngày 15/06/2011, khách hàng có đơn và hồ sơ đề nghị VPBank cấp tín dụng để bổ sung vốn lưu động thực hiện phương án sản xuất kinh doanh; Sau khi thẩm định hồ sơ và tiếp xúc khách hàng, nhân viên Nguyễn Phi Khanh lập tờ trình thẩm định với các nội dung sau: PHẦN I: ĐỀ XUẤT Tên khách hàng: ĐỖ MINH Số tiền đề nghị vay: 2.000.000.000 đồng Thời hạn vay: 11 tháng. Mục đích sử dụng vốn vay: Bổ sung vốn kinh doanh hàng máy tính, thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông. Lãi suất: 18%/năm. Áp dụng lãi suất thả nổi. Mức lãi suất này sẽ được điều chỉnh đinh kỳ 06tháng/1lần, lãi suất điều chỉnh được tính theo công thức: Lãi suất cho vay = Lãi suất tiết kiêm VNĐ kỳ hạn 12 tháng lãi cuối kỳ bậc tháng thấp nhất của VPBank Đà Nẵng tại ngày điều chỉnh + 2,5%/năm. Tài sản bảo đảm: _ Ngôi nhà và đất tại thửa số 242 Điện Biên Phủ, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng Trị giá: 3.083.400.000đồng PHẦN II: PHÂN TÍCH TÍN DỤNG I.GIỚI THIỆU KHÁCH HÀNG 1. Hồ sơ pháp lý : - Tên giao dịch : Công ty TNHH điện tử và tin học Tân Phong - Địa chỉ :  139 Hàm Nghi - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng - Điện thoại : 0511.851640 - Giấy ĐKKD số : 0532718923 - Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh, sửa chữa, bảo hành thiết bị tin học, điện tử, thiết bị văn phòng và thiết bị viễn thông. Sản xuất, gia công phần mềm. - Vốn điều lệ : 500.000.000 đồng. - Danh sách thành viên góp vốn : STT Tên thành viên Số cổ phần Tỷ lệ vốn góp (%) 1 .Nguyễn Tuân 100.000.000 20 2 Đỗ Minh 400.000.000 80 - Giám Đốc Công ty : ông Đỗ Minh Qua tìm hiểu, CBTD được biết các thành viên góp vốn trên là bạn thân của Đỗ Minh.Ông Đỗ Minh là người điều hành mọi hoạt động của Công ty TNHH tin học Tân Phong * Vài nét về các cổ đông sáng lập công ty: - Ông Đỗ Minh tốt nghiệp đại học, là Giám đốc của Công ty đã kinh nghiệm hơn 5 năm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Trước đây, Ông Đỗ Minh là chuyên viên phần mềm của công ty FPT – TP HCM. Đến tháng 02 năm 2009 Ông Đỗ Minh thành lập Công ty TNHH Tân Phong - Ông Nguyễn Tuân - hiện là quản lý bán hàng cho siêu thị điện máy Thăng Bình – TP Đà Nẵng _Nhận xét: Nhìn chung, các cổ đông sáng lập công ty đều còn trẻ, khá năng động, có kinh nghiệm trong việc quản lý và phân phối các mặt hàng máy tính, thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông.… Điều quan trọng là các thành viên đều xây dựng được mối quan hệ với khách hàng trên cương vị công tác của mình nên hoạt động kinh doanh khá thuận lợi và còn nhiều cơ hội để phát triển. 2. Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức: gồm các phòng ban: + Ban GĐ: 02 Người + Phòng kế toán: 02 người + Phòng kỹ thuật: 09 người + Phòng kinh doanh 5 người + Phòng hành chính 1 người Tổng số lao động: 17 người đều có trình độ cao đẳng trở lên _Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu tổ chức của Công ty khá đơn giản, quy mô lao động còn nhỏ, song là một người đã có kinh nghiệm quản lý nên ông Đỗ Minh đã xây dựng mô hình Công ty gọn nhẹ, năng động, phân chia nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, đặt nặng tính chuyên nghiệp và định hướng chiến lược phát triển Công ty có chiều sâu. 3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh: 3.1 Quản lý, điều hành: Ông Đỗ Minh – Giám đốc công ty TNHH Tân Phong, trước đây công tác tại công ty FPT – TP HCM được 3 năm, đến tháng 2 năm 2009 Ông Đỗ Minh thành lập công ty TNHH Tân Phong. Nhờ có kinh nghiệm làm lâu năm, nên công việc quản lý điều hành ở công ty rất tốt. 3.2 Lĩnh vực hoạt động, mặt hàng phân phối và nguồn thu chính của đơn vị : -Hiện tại, hoạt động chính của đơn vị là : Kinh doanh máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Kinh doanh thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.Đây chính là hoạt động mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty. -Các sản phẩm do Cty TNHH điện tử và tin học Tân Phong bán buôn, phân phối gồm có : Máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, các thiết bị viễn thông, thiết bị văn phòng… -Theo tìm hiểu của CBTD và thông tin do doanh nghiệp cung cấp thì hiện tại tỷ trọng doanh thu của các mặt hàng do Công ty TNHH Tân Phong bán buôn, phân phối như sau : STT Mặt hàng Tỷ trọng/Doanh thu 1 Máy tính 50% 2 Thiết bị viễn thông 25% 3 Linh kiện điện tử viễn thông 25% Doanh thu và lợi nhuận theo BCTC (khai báo thuế) của đơn vị trong năm 2010 như sau: + Doanh thu năm 2010 : 3,624,417,896 + LN gộp : 630,082,811 + LN sau thuế : 327,449,538 3.3 Thị trường hoạt động : 3.3.1 Đầu vào : Công ty TNHH Tân Phong đã ký hợp đồng phân phối, mua hàng thường xuyên của các đối tác như : - Công ty TNHH Bách Phương Được đánh giá là nhà nhập khẩu và phân phối máy tính xách tay, PDA tin cậy nhất Hà Nội. ( 120 Kim Nguu Str., Hanoi) - Công ty TNHH Thương mại - Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Duy Hải Duy Hải Computer có thể đáp ứng hầu như mọi nhu cầu về linh kiện cho các cá nhân, doanh nghiệp tư nhân cũng như các doanh nghiệp nhà nước, cho dù nhu cầu cung cấp với số lượng rất lớn. (Q. Tân Bình, TP. HCM) -Công ty Phát triển công nghệ và kỹ thuật Nam Á Một trong những công ty hàng đầu Việt Nam về cung cấp các thiết bị máy tính và các giải pháp về mạng (Q. Tân Long, TP. HCM) - Công ty TNHH TM & DV Tin Học Huy Anh Máy tính thương hiệu Việt Nam, được người tiêu dùng bình chọn là " Thương hiệu Việt được yêu thích năm 2004” (Dương Liễu, Hoài Đức, Hà Nội) _ Nhận xét : - Đầu vào của đơn vị là những doanh nghiệp sản xuất lớn, có uy tín, sản phẩm của những doanh nghiệp này đã có thương hiệu và đã khẳng định được vị thế trên thị trường trong nước và đã quen thuộc với người tiêu dùng Việt nam. - Địa bàn phân phối được quy định rõ ràng vì vậy đơn vị chỉ việc khai thác địa bàn phân phối mà không phải lo đối phó với đối thủ cạnh tranh. 3.3.2 Môi trường kinh doanh và đầu ra của công ty: 3.3.2.1 Môi trường kinh doanh : - Đà Nẵng là một trong 3 thành phố phát triển nhất của Việt Nam. Vì vậy nhu cầu về việc sử dụng, buôn bán, trao đổi máy tính, thiết bị điện tử viễn thông phát triển rất mạnh mẽ và ngày càng không thể thiếu đối với mỗi cá nhân và tổ chức. - Đây là lĩnh vực mà trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai có nhu cầu cao và có thể nói là môi trường kinh doanh sẽ có nhiều thuận lợi. Với môi trường thuận lợi nên việc thành lập công ty đi vào khai thác lĩnh vực này của các thành viên công ty là có cơ sở và có khả năng kinh doanh hiệu quả.. 3.3.2.2 Đầu ra : - Công ty chuyên cung cấp máy tính, thiết bị ngoại vi và phầm mềm cho các khách hàng là cá nhân, tổ chức đang có nhu cầu, và một số các trường cao đẳng – đại học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, như Trường Cao đẳng Việt Tiến, Tiểu Học Phù Đổng... - Hiện tại, Công ty đang phát triển mạnh chương trình cho vay trả góp khi mua laptop đối với các cá nhân có mức thu nhập cao và các giáo viên của các trường học. - Liệt kê Các hợp đồng đã và đang thực hiện của Cty TNHH Tân Phong: STT Nơi cung cấp Tên hợp đồng Giá trị hợp đồng (VND) Tên Cty/cá nhân mua hàng 1 Quảng Trị Hợp đồng cung cấp thiết bị 122,000,000 Cty TNHH Phương Mai 2 TP HCM Biên bản thanh lý hợp đồng 3,500,000 Ông Nguyễn Hoàng 3 Đà Nẵng Hợp đồng kinh tế 52,496,000 Cty CP Đầu Tư & Kinh doanh Thục Nhi 4 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 12,400,000 Bà Nguyễn Thị Lan 5 Đà Nẵng Hợp đồng cung cấp thiết bị 139,640,000 Ông Trần Hùng 6 Đà Nẵng Hợp đồng cung cấp máy tính để bàn và thiết bị vi tính 135,838,000 Cty TNHH Lục Trà 7 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 14,200,000 Ông Phạm Văn Hòa 8 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 13,400,000 Bà Mai Hoa 9 Đà Nẵng Hợp đồng kinh tế 114,500,000 Cty TNHH Bình An 10 Quãng Ninh Hợp đồng cung cấp thiết bị 143,650,000 Ông Trần Cảnh 11 TP HCM Hợp đồng cung cấp thiết bị 34,.600,000 Cty TNHH Bình Minh 12 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 14,500,000 Bà Lý Thị Mai 13 Đà Nẵng Hợp đồng thiết kế và xây dựng Website 1,000,000 Trường Tiểu Học Phạm Văn Đồng 14 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 31,900,000 Ông Nguyễn Xuân Huy 15 Đà Nẵng Hợp đồng cung cấp thiết bị 6,950,000 Cty TNHH Mai Hoa 16 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 13,800,000 Bà Trần Ngọc Thảo 17 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 11,130,000 Ông Nguyễn Tấn Sanh 18 Đà Nẵng Hợp đồng kinh tế 27,270,000 Chi nhánh Cty TNHH Gia Bảo 19 Đà Nẵng Hợp đồng cung cấp thiết bị 195,600,000 Ông Đỗ Mạnh Hùng 20 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 26,950,000 Ông Dương Văn Phúc 21 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 22,900,000 Bà Lê Thị Bé 22 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 12,200,000 Bà Nguyễn Hồng Nhung 23 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 9,500,000 Ông Lê Việt 24 Đà Nẵng Hợp đồng mua bán trả góp máy tính 11,500,000 Ông Hà Huân Tổng cộng 1,268,624,000 _Nhận xét : Công ty có một môi trường kinh doanh rất thuận lợi, đầu ra của công ty khá ổn định, với lượng khách hàng đông đảo, đa dạng. 3.4 Đối thủ cạnh tranh : Hiện nay, theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế, thị trường kinh doanh máy tính và các linh kiện điện tử ở Việt Nam đang rất phát triển. Vì vậy đây là cơ hội cho các công ty kinh doanh máy tính, thiết bị, linh kiện điện tử viễn thông hoạt động. Do đó hiện nay trên thị trường Đà Nẵng nói riêng và Việt Nam nói chung, đã đang và sẽ có rất nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực này. Với tình hình như vậy, đây được xem là cơ hôi cũng như thách thức đối với công ty TNHH Tân Phong. Vì vậy trong thời gian tới công ty ngày càng phải cần có chính sách bán hàng hiệu quả hơn các mặt hàng tại công ty để thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm của mình. II. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP: 1.Đánh giá tư cách pháp nhân của công ty: Địa chỉ : 139 Hàm Nghi - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng Quyết định thành lập: Giấy CNĐKKD số: 0532718923 do Sở KH&ĐT TP.Đà Nẵng Đăng ký lần đầu ngày 10/01/2009 Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh, sửa chữa, bảo hành thiết bị tin học, điện tử, thiết bị văn phòng và thiết bị viễn thông. Sản xuất, gia công phần mềm. Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng. Vốn chủ sở hữu đến kỳ báo cáo gần nhất: 500.000.000 đồng. Xếp hạng tín dụng của Vpbank: 84,7 A Trung bình Tốt Mã CIC: 4831255360 Người đại diện: + Trình độ chuyên môn: Đai Học + Các đơn vị công tác đã qua: Ông Đỗ Minh – Giám đốc của Công ty đã kinh nghiệm hơn 5 năm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Trước đây, Ông Đỗ Minh là chuyên viên phần mềm của công ty FPT – TP HCM. Đến tháng 02 năm 2009 Ông Đỗ Minh thành lập Công ty TNHH điện tử và tin học Tân Phong ÔNG ĐỖ MINH + Chức vụ: Giám đốc Công ty 2. Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp: 2.1.Đánh giá mức độ tin cậy của báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH điện tử và tin học Tân Phong được thông qua những bộ phận có liên quan và trách nhiệm: giám đốc, phòng kế toán, chi cục thuế thành phố Đà Nẵng. Được đảm bảo bởi các yếu tố cần thiết của một báo cáo tài chính theo tiêu chuẩn của Bộ tài chính. Vậy đây là một báo cáo đáng tin cậy, Ngân hàng có thể sử dụng báo cáo này để thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty TNHH điện tử và tin học Tân Phong. 2.2. .Phân tích tình hình tài chính của công ty trong năm 2009 và 2010 2.2.1.Phân tích kết cấu tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích kết cấu tài sản của công ty trong 2 năm 2009 và 2010 ĐVT : VNĐ BIỂU 1 : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tên chỉ tiêu/năm Năm 2010 Năm 2009 Chênh lệch Tỷ trọng Biến động Tài sản số tiền % 31/12/2010 31/12/2009 A. Tài sản ngắn hạn 1,044,138,570 1,363,623,874 (319,485,304) (23.43) 89.96 91.36 (1.39) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 99,888,172 52,516,828 47,371,344 90.20 8.61 3.52 5.09 1.Tiền 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 199,111,968 197,781,376 1,330,592 0.67 17.16 13.25 3.91 1. Phải thu khách hàng 199,111,968 197,781,376 1,330,592 0.67 17.16 13.25 3.91 2. Trả trước cho người bán 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 3.Các khoản phải thu khác 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 III. Hàng tồn kho 743,594,884 1,061,369,100 (317,774,216) (29.94) 64.07 71.11 (7.04) 1. Hàng tồn kho 743,594,884 1,061,369,100 (317,774,216) (29.94) 64.07 71.11 (7.04) 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 IV. Tài sản ngắn hạn khác 1,543,546 51,956,100 (50,412,554) (97.03) 0.13 3.48 (3.35) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 0 0 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 2. Thuế GTGT được khấu trừ 1,543,546 51,956,100 (50,412,554) (97.03) 0.13 3.48 (3.35) 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 0 0 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 5. Tài sản ngắn hạn khác 0 0 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 B. Tài sản dài hạn 116,504,760 129,036,015 (12,531,255) (9.71) 10.04 8.64 1.39 I. Tài sản cố định 116,504,760 125,744,586 (9,239,826) (7.35) 10.04 8.42 1.61 1. Tài sản cố định hữu hình 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 - Nguyên giá 141,653,676 125,744,586 15,909,090 12.65 12.20 8.42 3.78 - Giá trị hao mòn luỹ kế (25,148,916) 0 (25,148,916) #DIV/0! (2.17) 0.00 (2.17) - Chi phí xây dựng dở dang 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 II. Tài sản dài hạn khác 0 3,291,429 (3,291,429) (100.00) 0.00 0.22 (0.22) Tổng cộng tài sản 1,160,643,330 1,492,659,889 (332,016,559) (22.24) 100.00 100.00 0.00 Biểu đồ thể hiện kết cấu tài sản của công ty trong 2 năm 2009 và 2010 Nhận xét: Qua phân tích kết cấu tài sản của công ty trong 2 năm 2009 và 2010, ta nhận thấy: Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong kết cấu tài sản của công ty. Theo đó tài sản ngắn hạn chiếm tới 89.96% trong tổng tài sản. Trong khi đó tài sản dài hạn chỉ chiếm có 10.04%. Điều này là phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty không cần đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn vì chu kỳ hoạt động của công ty chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, công ty mua sản phẩm về rồi bán lại nên tài sản lưu động luôn chiếm tỷ trọng rất lớn. Qua phân tích kết cấu tài sản, ta thấy so với năm 2009, trong năm 2010 chỉ có tài sản ngắn hạn tăng, đặc biệt là Tiền và các khoản tương đương tiền tăng với tỷ lệ rất cao, 90.2%. Trong khi đó tài sản dài hạn đặc biệt là tài sản cố định giảm ít. Điều này chứng minh trong năm 2010 công ty đã mở rộng mạng lưới bán hàng, cải thiện chất lượng, dùng tiền để mua thêm máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm, thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông nên doanh thu bán hàng công ty tăng, từ đó tài sản lưu động cũng tăng. Phân tích kết cấu nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2009 và 2010 ĐVT : Đồng Nguồn vốn A. Nợ phải trả 761,314,625 1,070,176,511 (308,861,886) (28.86) 65.59 71.70 (6.10) I. Nợ ngắn hạn 761,314,625 1,070,176,511 (308,861,886) (28.86) 65.59 71.70 (6.10) 1. Vay và nợ ngắn hạn 125,000,000 250,000,000 (125,000,000) (50.00) 10.77 16.75 (5.98) 2. Phải trả người bán 459,017,314 820,176,511 (361,159,197) (44.03) 39.55 54.95 (15.40) 3. Người mua trả tiền trước 177,297,311 0 177,297,311 #DIV/0! 15.28 0.00 15.28 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2,384,318 0 2,384,318 #DIV/0! 0.21 0.00 0.21 5. Chi phí phải trả 0 0 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 5. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 0 0 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 6. Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 II. Nợ dài hạn 0 0 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 1. Vay dài hạn 0 0 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 B. Vốn chủ sở hữu 399,328,705 422,483,378 (23,154,673) (5.48) 34.41 28.30 6.10 I. Vốn chủ sở hữu 399,328,705 422,483,378 (23,154,673) (5.48) 34.41 28.30 6.10 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 500,000,000 500,000,000 0 0.00 43.08 33.50 9.58 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (100,671,295) (77,516,622) (23,154,673) 29.87 (8.67) (5.19) (3.48) II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 Tổng cộng nguồn vốn 1,160,643,330 1,492,659,889 (332,016,559) (22.24) 100.00 100.00 0.00 Chênh lệch Tài sản – Nguồn vốn Biểu đồ thể hiện kết cấu nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2009 và 2010 Nhận xét: Qua phân tích kết cấu nguồn vốn của công ty TNHH điện tử và tin học Tân Phong trong 2 năm 2009 và 2010 ta nhận thấy: Tỷ trọng nợ phải trả cao hơn nhiều so với tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu. Điều này phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty, công ty không cần bỏ ra nhiều nguồn vốn của mình mà chỉ dựa vào việc mua bán chịu với các nhà cung cấp. Chứng tỏ công ty có khả năng chiếm dụng vốn của nhà cung cấp rất tốt. Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty trong năm 2010 đã có tỷ lệ tăng 6.1%. Điều này là do trong năm 2009 công ty đã đạt được một khoản lợi nhuận và trong năm 2010 công ty dùng khoản lợi nhuận này để đầu tư cho hoạt động kinh doanh của mình. BIỂU 2: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chênh lệch Tỷ trọng Biến động Chỉ tiêu/năm 2010 2009 số tiền % 31/12/2010 31/12/2009 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,624,417,896 1,984,045,375 1,640,372,521 82.68 100.00 100.00 0.00 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 #DIV/0! 0.00 0.00 0.00 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,624,417,896 1,984,045,375 1,640,372,521 82.68 100.00 100.00 0.00 - Giá vốn hàng bán 2,994,335,085 1,686,258,629 1,308,076,456 77.57 82.62 84.99 (2.38) 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(1-3) 630,082,811 297,786,746 332,296,065 111.59 17.38 15.01 2.38 5. Doanh thu hoạt động tài chính 556,000,000 654,115,600 (98,115,600) (15.00) 15.34 32.97 (17.63) 6. Chi phí tài chính 30,000,000 55,000,000 (25,000,000) (45.45) 0.83 2.77 (1.94) - Trong đó: Chi phí lãi vay 30,000,000 55,000,000 (25,000,000) (45.45) 0.83 2.77 (1.94) 7. Chi phí bán hàng 450,675,223 495,176,256 (44,501,033) (8.99) 12.43 24.96 (12.52) 8. Chi phí quản lý kinh doanh 379,815,256 245,508,940 134,306,316 54.71 10.48 12.37 (1.89) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (4+5-6-7) 325,592,332 156,217,150 169,375,182 108.42 8.98 7.87 1.11 10. Thu nhập khác 2,115,706 101,700 2,014,006 1,980.34 0.06 0.01 0.05 11. Chi phí khác 258,500 0 258,500 #DIV/0! 0.01 0.00 0.01 12. Lợi nhuận khác 1,857,206 101,700 1,755,506 1,726.16 0.05 0.01 0.05 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 436,599,384 208,425,133 228,174,251 109.48 12.05 10.51 1.54 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 109,149,846 52,106,283 57,043,563 109.48 3.01 2.63 0.39 15. Lợi nhuận sau thuế 327,449,538 156,318,850 171,130,688 109.48 9.03 7.88 1.1
Tài liệu liên quan