Spinlà một khái niệm trong vật lý, là bản chất của mô men xung lượng và là 
một hiện tượng của cơ học lượng tử thuần túy, không cùng với những sự tương 
đồng trong cơ học cổ điển.
Trong cơ học cổ điển, mô men xung lượng được phát triển từ xung lượng 
cho sự quay của một vật có khối lượng, và được biểu diễn bằng công thức L= r× 
p, nhưng spintrong cơ học lượng tử vẫn tồn tại ở một hạt với khối lượng bằng 0, 
bởi vì spin là bản chất nội tại của hạt đó. Các hạt cơ bản như electron có thể có 
spin khác 0, ngay cả khi nó được coi là chất điểm và không có cấu trúc nội tại. 
Khái niệm spin được đưa ralần đầu vào năm 1925 bởi Ralph Kronig và, đồng 
thời, bởi George Unlenbeck và Samuel Goudsmit một cách độc lập.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 54 trang
54 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 5214 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Máy gia tốc hạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh 
Khoa vật lý 
 
Bài Thực Hành 
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học 
Đề tài: 
GVHD: Lê Văn Hoàng 
SVTH : 
o Nguyễn Hải Âu 
o Đỗ Thị Thanh 
o Đỗ Thị Hồng Thấm 
Thành phố Hồ Chí Minh 
Tháng 5 năm 2009
 1 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
Mục lục 
Mở đầu:………………………………………………………………………….. 2 
1. Lịch sử máy gia tốc hạt: .......................................................4 
1.1) Định nghĩa máy gia tốc hạt: ...........................................................4 
1.2) Phân loại máy gia tốc hạt: ..............................................................4 
1.2.1) Máy gia tốc thẳng:.................................................................................. 4 
1.2.2) Máy gia tốc vòng: .................................................................................. 4 
1.3) Máy gia tốc hạt đầu tiên: ................................................................5 
1.4) Một số máy gia tốc hiện nay:[] .......................................................6 
2. Vai trò của máy gia tốc:......................................................18 
2.1) Tìm hạt cơ bản .............................................................................18 
2.1.1) Định nghĩa: ...........................................................................................18 
2.1.2) Tính chất: ..............................................................................................18 
2.1.3) Phân loại các hạt cơ bản: .......................................................................20 
2.1.4) Tương tác của các hạt sơ cấp: ................................................................23 
2.2) Phản vật chất:...............................................................................27 
2.2.1) Lịch sử hình thành khái niệm phản vật chất: ..........................................27 
2.3) Tìm hạt Higgs: .............................................................................30 
2.3.1) Ý tưởng cho sự tồn tại của hạt Higgs: ....................................................31 
2.3.2) Manh mối tìm ra hạt Higgs:...................................................................34 
2.4) Chứng minh thực nghiệm:............................................................34 
2.4.1) Tìm trạng thái lỗ đen lượng tử:[] ...........................................................34 
2.4.2) Vật chất tối:...........................................................................................35 
3. MÁY GIA TỐC LHC:........................................................36 
3.1) Định nghĩa: ..................................................................................36 
3.2) Giới thiệu chung: .........................................................................36 
3.3) Mục đích :[] .................................................................................36 
3.4) Thiết kế và vận hành: ...................................................................39 
3.5) Bộ phân tích:................................................................................42 
3.5.1) ATLAS: ................................................................................................43 
3.5.2) CMS: ....................................................................................................44 
3.5.3) ALICE: .................................................................................................44 
3.5.4) LHCb: ...................................................................................................45 
3.5.5) TOTEM: ...............................................................................................45 
3.5.6) LHCf: ...................................................................................................46 
 2 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
3.6) Quá trình hoạt động......................................................................46 
3.7) Chi phí .........................................................................................47 
3.8) Thông tin: ....................................................................................48 
3.9) Sự an toàn của LHC:[] .................................................................48 
3.10) Tìm hạt Higgs:[] .......................................................................50 
4. Tài liệu tham khảo:.............................................................53 
 3 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
Mở Đầu 
“You will know the truth, and the Truth will set you free” 
(Ngươi sẽ biết được sự thật, và sự thật sẽ giải thoát ngươi) 
John 
“The truth is rarely pure and is never simple” 
(Sự thật ít khi trong sáng và không bao giờ đơn giản) 
Oscar Wilde (nhà thơ, nhà văn Ái Nhĩ Lan) 
Tôn giáo được sáng chế bởi nhân loại để tìm hiểu và giải thích sự thật khi 
vắng bóng khoa học. Và với sự tiến bộ của khoa học trong một thời gian ngắn, 
rất nhiều sự thật được khám phá và giải thích rõ ràng hơn so với những gì tôn 
giáo đã làm trong nhiều nghìn năm qua. Những tiến bộ trong lĩnh vực khoa học y 
tế đã làm vơi đi nỗi khổ đau cho nhiều người so với những gì tôn giáo có thể 
làm. Song song với sự tiến bộ của khoa học là sự thoái trào của niềm tin tôn giáo 
trong lòng nhiều người, do đó những tranh luận về khoa học và tôn giáo càng 
thêm sôi nổi khi tôn giáo và khoa học cùng bước vào lĩnh vực siêu hình qua phát 
minh kỹ thuật của máy gia tốc hạt. 
Leonardo Vetra - môt nhà khoa học, lại là một linh mục cơ đốc giáo - muốn 
hợp nhất khoa học và tôn giáo để đưa ra lĩnh vực mới “ Vật lí mới” với công 
trình nghiên cứu về máy gia tốc hạt và phản vật chất.[1] 
Theo danh sách mà tạp chí Mỹ Time bình chọn, sự kiện khoa học lớn nhất 
trong top-ten của năm 2008 là việc máy gia tốc hạt nhân (Large Hadron Collider - 
LHC) lớn nhất thế giới được khởi động ngày 10/9/2008.[I] 
Tất cả là lí do chúng em tìm hiểu đề tài này. 
1 DAN BROWN ,Thiên Thần Và Ác Qủy,2007, Nhà Xuất Bản Văn Hóa Thông Tin Hà Nội, tr 60-61 
 4 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
1. Lịch sử máy gia tốc hạt: 
1.1) Định nghĩa máy gia tốc hạt: 
Thiết bị dùng điện trường hay cả điện trường và từ trường để tăng tốc các 
hạt tích điện đều được gọi chung là máy gia tốc hạt. 
+ Vì vậy nguyên lý hoạt động, cấu tạo, kích thước của các máy gia tốc 
là khác nhau. Máy gia tốc được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. 
+ Trong vật lý, máy gia tốc đóng vai trò đặc biệt quan trọng, nó được 
sử dụng trong nghiên cứu các hạt sơ cấp. 
1.2) Phân loại máy gia tốc hạt: 
Người ta phân biệt hai loại máy gia tốc: 
1.2.1) Máy gia tốc thẳng: 
 Máy gia tốc thẳng là loại máy gia tốc cổ. Máy gia tốc thẳng cổ nhất là máy 
gia tốc kiểu Vi-do-ro-e ra đời từ năm 1930: cho chùm hạt mang điện đi qua một 
dãy nối tiếp các miền trong đó có điện trường, các hạt mang điện sẽ được tăng 
tốc nhờ điện trường. Cuối cùng, các hạt mang điện có thể có năng lượng khoảng 
vài trăm MeV. 
Trong ngành vật lý nghiên cứu cấu trúc người ta thường dùng phối hợp máy 
gia tốc thẳng với máy gia tốc vòng. một số máy gia tốc thẳng có thể kể đến law 
chiếc máy của Pháp, khánh thành năm 1958, và những thí nghiệm đầu tiên được 
tiến hành vào năm 1959. 
1.2.2) Máy gia tốc vòng: 
Máy gia tốc vòng là loại máy gia tốc trong đó các hạt chuyển động theo các 
đường vòng. Để buộc các hạt chuyển động theo các đường vòng, người ta dùng từ 
 5 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
trường của nam châm có dạng thích hợp để uốn cong quĩ đạo của hạt. Còn để 
tăng tốc các hạt thì người ta dùng điện trường. 
+Có hai kiểu máy gia tốc vòng: 
 Kiểu cyclotron: trong các cyclotron, quĩ đạo của các hạt tích điện là các 
đường xoáy ốc phẳng. 
 Kiểu synchrotron: trong các synchrotron, quĩ đạo của các hạt là đường 
tròn, muốn quĩ đạo của các hạt là đường tròn người ta phải dùng nhiều nam 
châm có cảm ứng từ khác nhau và bố trí theo thứ tự cảm ứng từ tăng dần. Mỗi 
khi hạt được tăng tốc thì cảm ứng từ của từ trường phải tăng tương ứng để giữ 
cho bán kính của quĩ đạo không đổi. 
1.3) Máy gia tốc hạt đầu tiên: 
Cyclotron là một dạng của máy gia tốc hạt.Cyclotrons: gia tốc những hạt 
tích điện dùng tần số cao. Một từ trường thẳng đứng gây ra cho hạt theo hình 
xoắn ốc trong một đường tròn để chúng được gia tốc nhiều lần. 
Và Ernest Lawrence, của Đại học California, Berkeley, được công nhận với 
cái máy Cyclotron đầu tiên vào năm 1929. 
Cyclotron làm việc thế nào? 
Trong Cyclotron, các điện cực được đặt trên ống chân không, một tần số 
cao cung cấp cho điện cực “D”( hình chữ D) hút và đẩy những hạt điện tích 
nằm ở trung tâm của từ trường, các hạt này được gia tốc khi vượt xuyên qua 
khe giữa hai cực.Từ trường thẳng đứng cùng với lực hút giữa nguyên tử với 
nguyên tử làm tăng chuyển động của hạt trên đường xoắn ốc. 
Nếu không thay đổi năng lượng những hạt tích điện trong một từ trường 
sẽ đi theo một đường tròn. Trong Cyclotron, năng lượng được cung cấp cho 
 6 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
hạt mang điện khi chúng vượt qua khoảng giữa “D” và vì vậy chúng được gia 
tốc và sẽ tăng khối lượng khi mà chúng tiến dần đến năng lượng ánh sáng.Cả 
hai hiệu ứng( tăng vận tốc và tăng khối lượng) sẽ tăng bán kính của hình tròn 
và vì vậy đường đi sẽ là một đường xoắn ốc. 
(Những hạt điện tích chuyển động trên một đường xoắn ốc, bởi vì dòng điện 
của electron hoặc ion, phun thẳng đến một từ trường, những thí nghiệm một 
lực thẳng. Những hạt điện tích chuyển động tự do trong chân không, vì vậy 
những hạt điện tích phun ra một đường xoắn ốc.) 
Bán kính sẽ tăng cho đến khi bắn mục tiêu nằm trên chu vi của ống chân 
không.Những vật chất khác có thể được dùng làm mục tiêu, và sự va chạm sẽ 
tạo những hạt điện tích thứ yếu cái mà có thể được dẫn ra ngoài Cyclotron và 
đi đến dụng cụ phân tích. Kết quả sẽ cho phép tính toán những thuộc tính 
khác nhau, như là khoảng cách giữa các nguyên tử và những sản phẩm va 
chạm khác. 
Mục đích của Cyclotron 
Trong vài thập kỉ, Cyclotron là cái nguồn tốt nhất của những chùm năng 
lượng cao của thí nghiệm vật lý hạt nhân, vài Cyclotron thì vẫn dùng cho 
nghiên cứu. 
Cyclotron có thể được dùng để xem xét ung thư. Chùm ion từ Cyclotron có 
thể được dùng, để thâm nhập vào người và diệt khối u ác tính bằng xạ trị. 
Chùm Cyclotron có thể được bắn phá những nguyên tử khác để tìm ra các hạt 
đồng vị. 
1.4) Một số máy gia tốc hiện nay:[II] 
 Cyclotrons: Máy gia tốc cộng hưởng từ. 
 7 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
Máy gia 
tốc 
Vị trí 
Năm 
hoạt 
động 
Dạng 
Hạt được 
gia tốc 
Động 
năng 
Thành quả 
9-inch 
cyclotron 
UC Berkeley 1931 Tròn H2+ 
1.0 
MeV 
Kiểm chứng 
được khái niệm 
11-inch 
cyclotron 
UC Berkeley 1932 Tròn Proton 
1.2 
MeV 
27-inch 
cyclotron 
UC Berkeley 
1932-
1936 
Tròn Deuteron 
4.8 
MeV 
Khám phá và 
kiểm chứng 
tương tác của 
hạt Deuteron 
37-inch 
cyclotron 
UC Berkeley 
1937-
1938 
Tròn Deuteron 8 MeV 
Khám phá ra các 
chất đồng vị 
60-inch 
cyclotron 
UC Berkeley 
1939-
1941 
Tròn Deuteron 
16 
MeV 
Khám phá ra các 
chất đồng vị 
184-inch 
cyclotron 
Berkeley Rad 
Lab[1] 
1942- Tròn Various 
>100 
MeV 
Nghiên cứu sự 
tách biệt trên 
đồng vị urani 
Calutrons Oak Ridge 
National 
1943- 
Móng 
ngựa 
Uranium 
nuclei 
Used to separate 
isotopes for the 
dự án 
 8 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
Laboratory Manhattan 
Máy gia tốc đầu tiên xây dựng tại Lawrence Berkeley National Laboratory, sau 
đó được biết như là Berkeley Radiation Laboratory. 
Một số máy gia tốc cổ khác: 
Synchrotrons 
Máy gia tốc Vị trí 
Năm hoạt 
động 
Dạng 
Hạt được 
gia tốc 
Động 
năng 
Thành 
quả 
Cosmotron 
Phòng thí 
nghiệm 
quốc tế 
Brookhaven 
1953-1968 
 Vòng tròn 
(72 m ) 
Proton 3.3 GeV 
Khám 
phá 
mesons 
nhân tạo 
Birmingham 
Synchrotron 
trường đại 
học 
Birmingham 
1939- Proton 1 GeV 
Bevatron 
Berkeley 
Rad Lab ie 
LBNL 
1954-
~1970 
 Đường 
thẳng 
Proton 6.2 GeV 
Khám 
phá hạt 
lạ 
:s,antipro
ton, 
antineutr
on 
 9 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
Bevalac, kết 
hợp máy 
gia tốc thẳng 
SuperHILA
C và máy 
Bevatron 
Berkeley 
Rad Lab ie 
LBNL 
~1970-
1993 
Đường 
thẳng 
Các hạt 
nhân đủ 
vững 
chắc 
Quan sát 
sự nén 
của hạt 
nhân, tia 
ion tác 
dụng lên 
khối ung 
bứu 
Saturne 
Saclay, 
France 
 3 GeV 
Synchrophas
otron 
Dubna, 
Russia 
December 
1949-
present 
 10 GeV 
Zero 
Gradient 
Synchrotron 
Phòng thí 
nghiệm 
quốc gia 
Argonne 
12.5 
GeV 
Proton 
Synchrotron 
CERN 
1959-
present 
Vòng tròn 
(600 m) 
Proton 28 GeV 
Alternating 
Gradient 
Synchrotron 
Brookhaven 
National 
Laboratory 
1960- Proton 33 GeV 
J/Ψ, 
muon 
neutrino, 
 10 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
CP sự vi 
phạm 
trong 
kaons 
SLAC Linac 
Stanford 
Linear 
Accelerator 
center 
1966-
present 
máy gia 
tốc thẳng 3 
km 
Electron/ 
Positron 
50 GeV 
Fermilab 
Booster 
Fermilab 
1970-
present 
Tròn Protons 8 GeV 
Fermilab 
Main 
Injector 
Fermilab 
1995-
present 
Tròn 
Protons 
and 
antiproto
ns 
150 GeV 
Fermilab 
Main Ring 
Fermilab 1970-1995 
Circular 
Synchrotro
n 
Protons 
and 
antiproto
ns 
400 GeV 
(until 
1979), 
150 GeV 
thereafte
r 
Super 
Proton 
CERN 
1980-
present 
Tròn 
Protons 
and ions 
480 GeV 
 11 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
Synchrotron 
Bates Linear 
Accelerator 
Middleton, 
MA 
1967-2005 Thẳng 
Electrons 
phân cực 
1 GeV 
CEBAF 
Thomas 
Jefferson 
với máy gia 
tốc quốc gia 
Newport 
News, VA 
1984-
present 
Electrons 
phân cực 
ELSA 
Physikalisch
es Institut 
der 
Universität 
Bonn, 
Germany 
1987-
present 
synchrotro
n 
electrons 3.5 GeV 
ISIS neutron 
source 
Rutherford 
Appleton 
Laboratory, 
Didcot, 
Oxon 
1984-
present 
H- Linac Protons 
800 
MeV 
Năng 
lượng 
cao khi 
tia 
proton 
được vận 
hành 
 12 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
MAMI 
Mainz, 
Germany 
855 MeV 
accelerator 
Electrons 
phân cực 
Tevatron Fermilab 
1978-
present 
Supercond
ucting 
Circular 
Synchrotro
n 
Protons 980 GeV 
Spallation 
Neutron 
Source 
Oak Ridge 
National 
Laboratory 
2006 - 
Present 
Thẳng 
(335 m) và 
tròn (248 
m) 
Protons 
800 
MeV - 
1 GeV 
Sự va chạm của Electron-positron 
Máy gia 
tốc 
Vị trí 
Năm 
vận 
hành 
Hình dạng 
và chu vi 
Năng 
lượng 
electron 
Năng 
lượng 
Positro
n 
Thí nghiệm Khám phá 
AdA 
Frascati, 
Italy; 
Orsay, 
France 
1961
-
1964 
Tròn, 3 m 
250 
MeV 
250 
MeV 
công nhận 
sự ảnh 
hưởng e+e- 
(1964) 
 13 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
Princeto
n-
Stanford 
(e-e-) 
Stanford, 
California 
1962
-
1967 
2 vòng 
tròn, 12 m 
300 
MeV 
300 
MeV 
Sản xuất 
cặp e+e- 
VEP-1 
(e-e-) 
Novosibirs
k, Soviet 
Union 
1964
-
1968 
2 vòng 
tròn, 2.7 
m 
130 
MeV 
130 
MeV 
số lượng 
e+e- trong 
hiệu ứng 
phát xạ 
QED 
VEPP-2, 
VEPP-
2M 
Novosibirs
k, Soviet 
Union 
1965
-
1999 
Tròn, 
17.88 m 
700 
MeV 
700 
MeV 
OLYA, 
ND, CMD; 
SND, 
CMD-2 
e+e- -> π 
(1966), 
e+e- -> γ 
(1971) 
SPEAR SLAC 
Mark I, 
Mark II, 
Mark III 
PEP SLAC Mark II 
SLC SLAC 45 GeV 
45 
GeV 
SLD, Mark 
II 
LEP CERN 1989
-
Tròn , 
27km 
104 
GeV 
104 
GeV 
Aleph, 
Delphi, 
Tương tác 
yếu, 
 14 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
2000 Opal, L3 
DORIS DESY 
1974
-
1993 
Tròn , 
300m 
5 GeV 5 GeV 
ARGUS, 
Crystal 
Ball, 
DASP, 
PLUTO 
Sự dao 
động của B 
mesons 
PETRA DESY 
1978
-
1986 
Tròn , 
2km 
20 GeV 
20 
GeV 
JADE, 
MARK-J, 
PLUTO, 
TASSO 
khám phá 
gluon 
CESR 
Cornell 
University 
1979
-
2002 
tròn, 
768m 
6 GeV 6 GeV 
CUSB, 
CHESS, 
CLEO, 
CLEO-2, 
CLEO-2.5, 
CLEO-3 
First 
observation 
of B decay, 
charmless 
and 
"radiative 
penguin" B 
decays 
CESR-c 
Cornell 
University 
2002
-
2008 
Tròn , 
768m 
6 GeV 6 GeV 
CHESS, 
CLEO-c 
PEP-II SLAC 1998 Tròn , 2.2 9 GeV 3.1 Babar CP 
 15 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
-
2008 
km GeV viphạm 
trong cấu 
trúc B 
meson 
KEKB KEK 
1999
-
2008
? 
Tròn , 
3km 
8.0 GeV 
3.5 
GeV 
Belle 
CP vi 
phạm trong 
cấu trúc B 
meson 
VEPP-
2000 
Novosibirs
k 
2006
- 
Tròn , 
24m 
1.0 GeV 
1.0 
GeV 
VEPP-
4M 
Novosibirs
k 
1994
- 
Tròn , 
366m 
6.0 GeV 
6.0 
GeV 
BEPC China 
1989
-
2004 
Tròn , 
240m 
2.2 GeV 
2.2 
GeV 
Beijing 
Spectromet
er (I and II) 
DAΦNE 
Frascati, 
Italy 
1999
- 
Tròn , 
98m 
0.7 GeV 
0.7 
GeV 
KLOE 
BEPC II China 
2008
- 
Tròn , 
240m 
3.7 GeV 
3.7 
GeV 
Beijing 
Spectromet
er III 
Sự va chạm Hadron: 
 16 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
Máy gia tốc Vị trí 
Năm 
vận 
hành 
Dạng và 
kích 
thước 
Hạt va 
chạm 
Năng 
lượng 
của tia 
Những thí 
nghiệm 
Intersecting 
Storage Rings 
CERN 
1971-
1984 
Vòng 
tròn 
(948 m) 
Proton/ 
Proton 
31.5 
GeV 
(Super 
Proton 
Synchrotron) 
CERN 
1981-
1984 
Vòng 
tròn (6.9 
km) 
Proton/ 
Antiproton 
 UA1, UA2 
Tevatron 
Run I 
Fermilab 
1992-
1995 
Vòng 
tròn 
(6.3km ) 
Proton/ 
Antiproton 
900 
GeV 
CDF, D0 
Tevatron 
Run II 
Fermilab 
2001-
present 
Vòng 
tròn (6.3 
km) 
Proton/ 
Antiproton 
980 
GeV 
CDF, D0 
RHIC 
proton+proton 
mode 
BNL 
2000-
present 
Vòng 
tròn (3.8 
km) 
Polarized 
Proton/ 
Proton 
100 
đến 
250 
GeV 
PHENIX, 
STAR 
 17 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
Large Hadron 
Collider 
CERN 
2008-
present 
Vòng 
tròn (27 
km) 
Proton/ 
Proton 
7 TeV 
ALICE, 
ATLAS, 
CMS, LHCb, 
TOTEM 
Va chạm Electron-proton : 
Máy gia 
tốc 
Vị trí 
Năm 
hoạt 
động 
Dạng và 
kích thước 
Năng 
lượng 
electron 
Năng 
lượng 
proton 
Thí nghiệm 
HERA DESY 
1992(-
2007) 
Vòng 
tròn(6336 
m) 
27.5 GeV 920 GeV 
H1, ZEUS, 
HERMES, 
HERA-B 
Va chạm ion: 
Máy gia tốc Vị trí 
Năm 
vận 
hành 
Hình 
dạng và 
kích 
thước 
Ion được 
dùng 
Năng 
lượng 
ion 
Cuộc thử 
nghiệm 
Relativistic 
Heavy Ion 
Collider 
Brookhaven 
National 
Laboratory, 
New York 
2000- 3.8 km 
Au-Au; 
Cu-Cu; d-
Au; 
polarized 
pp 
0.1 TeV 
per 
nucleon 
STAR, 
PHENIX, 
Brahms, 
Phobos 
 18 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
Large 
Hadron 
Collider, ion 
mode 
CERN 2008- 
Vòng 
tròn 
(27km) 
Pb-pb 
2.76 
TeV per 
nucleon 
ALICE 
2. Vai trò của máy gia tốc: 
2.1) Tìm hạt cơ bản 
2.1.1) Định nghĩa: 
Hạt cơ bản là những thực thể vi mô tồn tại như một hạt nguyên vẹn, đồng 
nhất, không thể tách thành các phần nhỏ hơn; ví dụ như các hạt photon, electron, 
positron, neutrino… 
2.1.2) Tính chất: 
2.1.2.1 Khối lượng nghỉ: 
Khối lượng nghỉ hay khối lượng tĩnh của một vật là khối lượng của vật xét 
trong một hệ quy chiếu mà theo hệ đó, vật là đứng yên. Đại đa số vật chất, trừ 
phôtôn và nơtrinô, đều có khối lượng nghỉ khác không. 
2.1.2.2 Thời gian tồn tại: 
Các hạt cơ bản đa số có thể phân rã thành các hạt khác. Thời gian sống của 
chúng dao động từ 10-6 đến 10-24 giây. Một số ít hạt cơ bản được gọi là bền, có 
thời gian sống rất lớn, có thể coi là bền như electron 1022 năm, prôtôn 1030 năm. 
Người ta nghiên cứu thời gian sống của hạt cơ bản thông qua lý thuyết xác suất, 
dựa trên thời gian để một số lượng n hạt sơ cấp phân rã chỉ còn lại 0.5n hạt 
 19 
Đề tài : Máy gia tốc hạt Môn PPNCKH 
2.1.2.3 Điện tích: 
Một số hạt trung hòa về điện có điện tích bằng không như phôtôn γ và 
nơtrinô ν. Một số hạt khác mang điện tích âm hoặc dương, với trị số tuyệt đối đều 
bằng điện tích nguyên tố của electron 1.602 x 10-19 C 
2.1.2.4 Spin: 
Spin là một khái niệm trong vật lý, là bản chất của mô men xung lượng và là 
một hiện tượng của cơ học lượng tử thuần túy, không cùng với những sự tương 
đồng trong cơ học cổ điển. 
 Trong cơ học cổ điển, mô men xung lượng được phát triển từ xung lượng 
cho sự quay của