Ý kiến nhận xét chung cho rằng nghèo đói là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái môi trường (dẫn chiếu: Jalal, 1993; Duraiappah, 1996). Ví dụ: một trong những kết luận trong Báo cáo của đoàn đánh giá Bruntland được xem là tín hiệu đáng mừng đối với hoạt động bảo vệmôi trường.
96 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1881 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH CÁC THÔNG TIN HIỆN CÓ VỀ MỐI LIÊN HỆ
NGHÈO ĐÓI - MÔI TRƯỜNG VÀ TÌM RA LỖ HỔNG KIẾN THỨC CẦN
ĐƯỢC ƯU TIÊN VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHO NGHIÊN
CỨU CHÍNH
Báo cáo I – Tài liệu phân tích
MỐI LIÊN HỆ GIỮA NGHÈO ĐÓI VÀ MÔI
TRƯỜNG Ở VIỆT NAM
Nhóm khởi động
Hà Nội, tháng 4/2007
1
LỜI CẢM ƠN
Danh sách các chuyên gia tham gia viết báo cáo này
Họ và tên Chuyên môn Tổ chức
Tiến sĩ David
Thomas
Phân tích chính sách Trung tâm Nông Lâm nghiệp thế
giới tại Thái Lan
Tiến sĩ Hoàng Minh
Hà
Phương pháp bảo vệ môi
trường và Nghèo đói
Trưởng đại diện Trung tâm nông
lâm nghiệp thế giới tại Việt Nam
Tiến sĩ Đặng Nguyên
Anh
Giới và di dân Viện Xã hội học Việt Nam
Tiến sĩ Nguyễn Đỗ
Anh Tuấn
Kinh tế nông thôn Trung tâm chính sách nông nghiệp
- Bộ NN&PTNT
Tiến sĩ Bùi Dũng Thể Kinh tế lâm nghiệp và
môi trường
Trường Đại học Nông lâm Huế
Thạc sĩ Nguyễn Lê
Hoa
Phát triển nông thôn Trung tâm Chính sách nông nghiệp
- Bộ NN&PTNT
Thạc sĩ Phạm Thu
Thủy
Chính sách môi trường
và quản lý môi trường
Trung tâm nông lâm nghiệp thế
giới tại Việt Nam
Thạc sĩ Roi Estévez
Pérez
Môi trường và quản lý
lâm nghiệp
Trung tâm nông lâm nghiệp thế
giới tại Việt Nam
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các chuyên gia tiến hành đánh giá, gồm Tiến sĩ
Aron Becker, Tiến sĩ Nguyễn Danh Sơn, Tiến sĩ Lê Thị Kim Dung và các thành viên
tham gia hội thảo quốc gia về những đóng góp quý báu của quý vị cho bản dự thảo này.
Chúng tôi cũng đánh giá cao sự cộng tác nhiệt tình và ý kiến đóng góp quý báu
của Tiến sĩ Paula Williams – Chương trình Đối tác hỗ trợ ngành lâm nghiệp, Thạc sĩ
Alison Clauson, Tiến sĩ Trần Quang Cử, Tiến sĩ Meine van Noordwijk và các chuyên
gia Việt Nam tham gia phỏng vấn về những kiến thức và thông tin mà quý vị đã chia sẻ
cho chúng tôi để chúng tôi hoàn thiện báo cáo này. Báo cáo được dịch từ Tiếng Anh
sang Tiếng Việt bởi Thạc sỹ Nguyễn Chiến Cường. Anh Trần Quốc Thành cũng đã
cung cấp cho chúng tôi bức ảnh ở trang đầu của báo cáo.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Trung Thắng, Thạc sĩ Kim Thị
Thúy Ngọc, Ông Nguyễn Hoàng Minh và Ban quản lý dự án của Bộ TN&MT về những
hỗ trợ của quý vị trong quá trình làm việc.
2
TỪ VIẾT TẮT
5MHRP: Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng
AASSREC: Ủy ban nghiên cứu khoa học xã hội Châu Á
ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á
AusAID: Chương trình hỗ trợ nước ngoài của Chính phủ Úc
CAP: Trung tâm chính sách nông nghiệp
CBNRM: Quản lý TNTN dựa vào cộng đồng
CED: Xã đặc biệt khó khăn
CEM: Uỷ ban dân tộc
CIFOR: Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp thế giới
CPRGS: Chiến lược tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo toàn diện
DANIDA: Tổ chức phát triển quốc tế của Đan Mạch
DFID: Vụ hợp tác quốc tế
DoNRE: Sở TN&MT
EIA: Đánh giá tác động môi trường
ESCAP: Uỷ ban kinh tế xã hội của Liên hiệp quốc tại khu vực Châu Á Thái Bình
Dương
EU: Liên minh Châu Âu
FAO: Tổ chức Nông Lương Liên hiệp quốc
FIPI: Viện điều tra quy hoạch rừng
FLA: Giao đất lâm nghiệp
FSIV: Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
GoV: Chính phủ Việt Nam
GSO: Tổng cục thống kê
GOV: Chính phủ
HEPR: Xoá đói giảm nghèo
ICD: Vụ hợp tác quốc tế
ICEM: Trung tâm quản lý môi trường quốc tế
ICRAF: Trung tâm nông lâm quốc tế (trung tâm nghiên cứu nông lâm quốc tế)
IDRC: Trung tâm nghiên cứu phát triển quốc tế
IFAD: Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế
IFPRI: Viện nghiên cứu chính sách lương thực quốc tế
IIED: Viện môi trường và phát triển quốc tế
IoS: Viện xã hội học
3
IUCN: Tổ chức bảo tồn thế giới
MARD: Bộ NN&PTNT
MDGs: Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
MoNRE: Bộ TN&MT
MoLISA: Bộ LĐ, TB&XH
MOSTE: Bộ KH, CN&MT
MRDP: Chương trình phát triển nông thôn
MPI: Bộ KH&ĐT
NATCOM: Uỷ ban quốc gia về năng lượng gỗ
NCPFP: Ủy ban quốc gia về dân số và kế hoạch hoá gia đình
NFDS: Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam
NICs: Các nước công nghiệp mới
NSEP: Chiến lược bảo vệ môi trường
NTFPs: Lâm sản ngoài gỗ
PELs: Mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường
PEP: Dự án Nghèo đói và môi trường
PES: Chi trả phí dịch vụ môi trường
PPA: Đánh giá nghèo đói có sự tham gia
PRSP: Tài liệu chiến lược xoá đói giảm nghèo
RUPES: Thưởng cho người dân vùng cao về dịch vụ môi trường họ mang lại
SCA: Hội đồng khoa học Châu Á
SEDS: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2001- 2010
SFE: Lâm trường quốc doanh
SIDA: Cơ quan phát triển quốc tế của Thuỵ Điển
SEA: Đánh giá Chiến lược môi trường
RWEDP: Chương trình phát triển năng lượng gỗ tại Châu Á
UN: Liên hiệp quốc
UNEP: Chương trình môi trường của Liên hiệp quốc
UNFPA: Quỹ dân số liên hiệp quốc
UNDP: Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc
UNESCO: Tổ chức khoa học và giáo dục của Liên hiệp quốc
UNESCAP: Uỷ ban xã hội và kinh tế của Liên hiệp quốc tại Châu Á và Thái Bình
Dương
US EPA: Tổ chức bảo vệ môi trường của Mỹ
VAPEC: Trung tâm Châu Á Thái Bình Dương tại Hà Nội
4
VASS: Viện khoa học xã hội Việt Nam
VAST: Viện khoa học và công nghệ Việt Nam
VDR: Báo cáo phát triển Việt Nam
WB: Ngân hàng thế giới
WCED: Uỷ ban phát triển và môi trường thế giới
WWF: Quỹ động vật hoang dã thế giới
5
Mục lục
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... 2
TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ THÔNG TIN CƠ SỞ .................................................... 8
A. Giới thiệu .................................................................................................................. 8
B. Thông tin cơ sở ........................................................................................................ 9
1. Tiến trình đưa ra khái niệm về mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường.......... 9
2. Mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường trong bối cảnh Việt Nam ................ 11
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN.......................................................................... 13
A. Định nghĩa các khái niệm cơ bản............................................................................ 13
1. Môi trường.......................................................................................................... 13
2. Nghèo đói ........................................................................................................... 13
3. Chính sách: ......................................................................................................... 14
4. Mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường (PEL): ............................................. 17
B. Quá trình và phương pháp nghiên cứu.................................................................... 17
1. Quá trình nghiên cứu: ......................................................................................... 17
2. Phương pháp....................................................................................................... 17
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT QUẢ CHÍNH ........................................................................ 19
A. Các chính sách, chương trình và dự án quan trọng vè xoá đói giảm nghèo và môi
trường...................................................................................................... 19
1. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2001- 2010 (SEDS)................... 19
2. Các chính sách và chương trình phục vụ xoá đói giảm nghèo ........................... 20
a. Chiến lược tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo toàn diện (CPRGS)............. 20
b. Các chương trình quốc gia về xoá đói giảm nghèo........................................ 21
c.Dự án xoá bỏ tận gốc và thay thế cây thuốc phiện.......................................... 22
3. Các chính sách và chương trình vê môi trường.................................................. 22
a. Chương trình nghị sự 21................................................................................. 22
b. Chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường đến năm 2010 và tầm nhìn đến
năm 2020 ............................................................................................................ 23
4. Thảo luận về mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường (PELs) ....................... 24
B. Vấn đề giới và dân di cư được phản ánh trong các dự án, chương trình và chính
sách ......................................................................................................... 25
1. Vấn đề giới và dân di cư thể hiện trong các chính sách ..................................... 25
2.Vấn đề giới và di cư trong các dự án và chương trình quốc gia.......................... 25
3. Thảo luận ............................................................................................................ 26
C. Tài nguyên thiên nhiên và nghèo đói...................................................................... 28
1. Lâm nghiệp......................................................................................................... 29
a. Mối liên hệ giữa nghèo đói và lâm nghiệp trong chính sách ......................... 29
(1). Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020.......... 29
(2). Luật bảo vệ và phát triển rừng ................................................................. 30
(3). Các chính sách khác................................................................................. 30
b. Các chương trình quốc gia về mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường..... 31
(1). Chương trình bảo tồn rừng và lâm nghiệp............................................... 31
(2). Các chương trình khác ............................................................................. 32
c. Mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường thể hiện trong các dự án, chương
trình quốc gia ..................................................................................................... 32
d. Thảo luận về các vấn đề nổi cộm trong mối liên hệ giữa nghèo đói và môi
trường và lỗ hổng trong lâm nghiệp................................................................... 34
(1). Các chính sách được xây dựng tốt nhưng thực thi kém........................... 34
6
Thiếu giáo dục cho người nghèo (đặc biệt về các chương trình, dự án). ....... 34
(2). Quy hoạch yếu ......................................................................................... 35
(3). Quản lý rừng bền vững ............................................................................ 37
2. Quản lý đất ......................................................................................................... 38
a. Những thay đổi trong chính sách đất đai và những tác động của nó đến người
nghèo .................................................................................................................. 38
b. Giao đất - sự thoả hiệp giữa mục tiêu bảo vệ môi trường và xoá đói giảm
nghèo .................................................................................................................. 39
c. Quản lý dựa vào cộng đồng để quản lý đất bền vững .................................... 40
d. Thảo luận về mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường và lỗ hổng trong công
tác quản lý đất .................................................................................................... 41
3. Biển..................................................................................................................... 42
a. Chính sách biển .............................................................................................. 42
(1). Luật thuỷ sản............................................................................................ 43
(2). Chiến lược phát triển kinh tế biển và ven biển đến năm 2020................. 43
(3). Các chính sách quan trọng khác............................................................... 43
b. Các chương trình quốc gia về biển................................................................. 44
c. Các dự án biển ................................................................................................ 45
(1). Dự án “Tăng cường bảo tồn đa dạng sinh học biểnViệt Nam đến năm
2020” .............................................................................................................. 45
(2). Dự án “Sinh kế bền vững trong và quanh khu vực biển được bảo vệ” do tổ
chức tài trợ và Bộ thuỷ sản quản lý. ............................................................... 45
(3). Dự án phát triển và bảo vệ đất ngập nước ven biển (2000-2005)............ 46
(4). Quản lý tổng hợp vùng ven biển (ICZM) ............................................... 46
d. Thảo luận về mối liên hệ giữa Nghèo đói và Môi trường .............................. 46
4. Năng lượng tái tạo .............................................................................................. 48
a. Năng lượng tái sinh – các chính sách liên quan ............................................ 48
b. Các chương trình năng lượng tái tạo ............................................................. 49
c. Các dự án năng lượng tái tạo ......................................................................... 50
d. Thảo luận về mối liên hệ nghèo đói và môi trường ........................................ 52
D. Ô nhiễm, nước sạch, sức khoẻ và hệ thống vệ sinh................................................ 53
1. Ô nhiễm và nghèo đói......................................................................................... 54
a. Vấn đề ô nhiễm được thể hiện trong các chính sách ...................................... 54
b. Các dự án Đánh giá tác động môi trường (EIA)............................................ 55
c. Thảo luận về mối liên hệ giữa nghèo đói và ô nhiễm ..................................... 55
2. Nước sạch, sức khoẻ và vệ sinh môi trường....................................................... 57
a. Nước, sức khoẻ và vệ sinh môi trường trong các chính sách ......................... 57
b. Các chương trình quốc gia ............................................................................. 58
c. Các dự án........................................................................................................ 58
d. Thảo luận về mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường................................ 59
CHƯƠNG 4. TỔNG HỢP VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 61
A. Lỗ hổng kiến thức về mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường (PEL)................ 61
B. Khuyến nghị những vấn đề cần nghiên cứu thêm................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 67
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 74
7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ THÔNG TIN CƠ SỞ
A. Giới thiệu
Ban đối tác do Trung tâm Nghiên cứu Nông Lâm nghiệp Quốc tế (ICRAF),
Chương trình khu vực Đông Nam Á cùng với Văn phòng tại Việt Nam chủ trì đã hỗ trợ
kỹ thuật cho nghiên cứu về mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường trong vòng 10
tháng, từ tháng 12/2006 đến tháng 11/2007. Tên của nghiên cứu này là “Hỗ trợ kỹ thuật
nhằm mở rộng kiến thức trên cơ sở mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường thông qua
việc tiến hành 10 nghiên cứu điểm, đánh giá các chương trình quốc gia và xây dựng
moo hình chính sách và đầu tư”.
PHẦN 1 (phần giới thiệu) của nghiên cứu có tên gọi “Phân tích và tổng hợp
thông tin hiện có về mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường và tìm ra lỗ hổng kiến
thức cũng như xây dựng Kế hoạch hoạt động cho Nghiên cứu chính”. Mục tiêu tổng thể
của PHẦN 1 của gói thầu này là hiểu được kiến thức liên quan đến nghèo đói và môi
trường tại Việt Nam, đặc biệt mức độ mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường đã được
tìm hiểu ra sao, cả về mặt hàn lâm khoa học và trong môi trường chính sách.
Các mục tiêu cụ thể bao gồm:
1. Tổng hợp và phân tích chi tiết thông tin hiện có về mối liên hệ giữa nghèo đói và
môi trường ở Việt Nam.
2. Cung cấp thông tin cơ sở và giả thuyết cho các nghiên cứu chuyên sâu của 5 chuyên
đề và 10 nghiên cứu điểm theo yêu cầu của gói thầu.
3. Xây dựng kế hoạch chi tiết hơn cho các nghiên cứu điểm và chuyên đề, bao gồm cả
địa điểm thực hiện, các chương trình/dự án được đánh giá, các đầu mối liên hệ quan
trọng và phương pháp.
4. Thống nhất được với PEP và nhóm nghiên cứu trong việc xây dựng kế hoạch hoạt
động cho các nghiên cứu điểm, đánh giá chương trình/ dự án và các bước tiếp theo
cho Phần 3 và 4.
Các hoạt động trong phần mở đầu bao gồm đánh giá tài liệu, thảo luận chi tiết
với các bên được thực hiện từ tháng 12/2006 đến đầu tháng 1/2007. Kết quả của giai
đoạn khởi động này là 2 báo cáo:
(1) Báo cáo 1, trả lời các câu hỏi của mục tiêu 1 và 2 ở trên
(2) Báo cáo 2, trả lời các câu hỏi của mục tiêu 3 và 4.
Cả hai báo cáo này đều được chuẩn bị trong tháng 1/2007 và sau đó được trình
bày tại hội thảo quốc gia tổ chức vào ngày 5 tháng 1 tại Khách sạn La Thành, Hà Nội.
Hai báo cáo này đã được hoàn thiện ngay sau hội thảo, trong đó có xem xét đến ý kiến
đóng góp của các bên, các cán bộ đánh giá cũng như Đề cương nhiệm vụ đặt ra cho giai
đoạn khởi động (PHẦN 1). Kết quả của hoạt động phân tích và tổng hợp chuyên sâu
được trình bày trong Báo cáo 1.
8
B. Thông tin cơ sở
1. Tiến trình đưa ra khái niệm về mối liên hệ giữa nghèo đói và môi trường
Ý kiến nhận xét chung cho rằng nghèo đói là nguyên nhân chính dẫn đến tình
trạng suy thoái môi trường (dẫn chiếu: Jalal, 1993; Duraiappah, 1996). Ví dụ: một trong
những kết luận trong Báo cáo của đoàn đánh giá Bruntland được xem là tín hiệu đáng
mừng đối với hoạt động bảo vệ môi trường. Kết luận này nói rất rõ là nghèo đói là
nguyên nhân chính dẫn đến các vấn đề về môi trường và cải thiện môi trường của các
chương trình về môi trường. Ngân hàng thế giới cũng đồng tình với ý kiến này khi đưa
ra báo cáo của mình vào năm 1992. Ngân hàng thế giới nói rằng “các hộ gia đình nghèo
phải kiếm sống từng bữa đã khai thác tài nguyên thiên nhiên bằng cách chặt phá rừng
bừa bãi làm chất đốt và không có biện pháp nào bảo vệ đất” (báo cáo ngân hàng thế giới
1992). Cũng về vấn đề này, Jalal (1993), giám đốc bộ phận về môi trường của Ngân
hàng phát triển Châu Á nói rằng “nhìn chung vấn đề suy thoái môi trường, tăng dân số
nhanh và sản xuất đình trệ có mối liên hệ mật thiết đến nạn nghèo đói đang hoành hành
tại các quốc gia Châu Á”.
Khi bàn về vấn đề này Nadkarni (2001) trong đề tài nghiên cứu về Trung Quốc
đã chỉ ra rằng các quốc gia đang phát triển và các quốc gia nghèo người nghèo sống dựa
trực tiếp vào môi trường tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên. Ông đưa ra câu hỏi là khi
người nghèo đang ngày càng làm tổn hại đến môi trường và gây ra các thiên tai thì họ
có chịu trách nhiệm về những gì họ gây ra không? Hay nói một cách khác, câu hỏi được
đặt ra là liệu người nghèo sống dựa vào tài nguyên thiên nhiên có sử dụng nguồn tài
nguyên này một cách bền vững không? Nói tóm lại có nhiều quan điểm đồng ý là nghèo
đói hay người nghèo là nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái môi trường vì họ không
được đặt trong vị thế là phải sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững
(dẫn chiếu Duraiappah, 1996; Prakash, 1997). Từ nguyên nhân suy thoái này có thể dẫn
đến tình trạng nghèo đói trầm trọng và từ đó hoàn tất cái gọi là “vòng luẩn quẩn” hay
còn gọi là quá trình “Bẫy nghèo”.
Tuy nhiên, Nadkarni biện minh rằng bằng cách nhìn nhận vấn đề trong một thời
gian dài chúng ta có thể dễ dàng nhận ra “Vòng luẩn quẩn” dường như bị sụp đổ hoàn
toàn. Một thực tế là trước đây khi tỷ lệ nghèo đói ở các nước đang phát triển rất cao
nhưng môi trường không bị suy thoá nhiều như ngày nay. Ngày nay tỷ lệ ng