Thực tế chứng minh rằng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là quá
trình tất yếu nhằm đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành
một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, quan hệ sản xuất
hợp lý phù hợp với lực lượng sản xuất . làm cơ sở để xây dựng một đất nước
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh. Thực hiện nhiệm v ụ đó,
những năm qua, nhất là sau hơn 10 năm “Đổi mới” chúng ta đã thu được
nhiều thành công bước đầu. Từ một nước có nền sản xuất nông nghiệp lạc
hậu, phải nhập khẩu lương thực, đã trở thành một trong ba quốc gia xuất khẩu
gạo đứng đầu thế giới. Cùng với ngành nông nghiệp các ngành, các lĩnh vực
khác như công nghiệp, ngoại thương, du lịch, ngoại giao . cũng đạt được
những thành công nhất định góp phần đưa Việt Nam từ một nước có tốc độ
tăng trưởng kinh tế chậm, tỷ lệ lạm phát cao thành một nước có tốc độ tăng
trưởng kinh tế khá và ổn định, tỷ lệ lạm phát ở mức thấp, ngày càng có vị thế
trong khu vực và trên trường quốc tế. Từ đó cho thấy hướng đi và bước đi của
chúng ta là đúng đắn, tạo thế và lực mới cho một thời kỳ phát triển cao hơn.
Xu hướng quốc tế hoá cùng điều kiện cụ thể riêng đã tạo cho Việt Nam
nhiều cơ hội tiếp cận trình độ khoa học công nghệ cả về mặt kỹ thuật và quản
lý . Tuy nhiên để đạt được mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đưa đất
nước tiến lên xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội thì vẫn còn rất nhiều thử
thách cần phải vượt qua. Trong giai đoạn đầu thực hiện CNH -HĐH nhiệm vụ
chủ yếu được xác định là tập trung các nguồn lực xây dựng và phát triển cơ sở
vật chất kỹ thuật, đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ, máy móc thiết bị,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế hiện đại
với cơ cấu công- nông nghiệp, dịch vụ hợp lý, phát triển sản xuất trong nước
theo cả chiều rộng và chiều sâu. Để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư đó chủ yếu
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 5 -vẫn phải dựa vào nguồn vốn tín dụng trung và dài hạn từ hệ thống ngân hàng
thương mại trong nước. Vai trò tín dụng trung và dài hạn sẽ được phát huy
mạnh mẽ trong thời gian tới khi mà nguồn vốn tự tích luỹ của hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay còn quá nhỏ bé, không thể đáp ứng nh u cầu
đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất là những hoạt động đòi
hỏi khối lượng vốn lớn. Nguồn vốn cấp phát từ ngân sách rất hạn hẹp, không
thể đầu tư dàn trải cho nhiều lĩnh vực mà chủ yếu chỉ tập trung xây dựng cơ sở
hạ tầng và những công trình công nghiệp lớn. Nguồn vốn nhàn rỗi trong dân
cư khá dồi dào nhưng việc huy động chúng lại không dễ dàng. Trong bối cảnh
đó thì việc các ngân hàng thương mại phải phát huy hết vai trò và thế mạnh
của mình để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển, góp phần thực hiện thành công
sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Là một trong bốn hệ thống ngân hàng thương mại lớn nhất của cả nước,
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam luôn tự xác định cho mình nhiệm vụ
đóng góp vào công cuộc xây dựng và phát triển chung đó của đất nước, chính
vì vậy mà trong thời gian qua BIDV và Sở giao dịch 1 đã có nhiều nỗ lực
trong việc mở rộng hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng chung dài hạn
nói riêng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp qua đó
góp phần thực hiện mục tiêu chung của nền kinh tế. Tuy nhiên nếu nhìn nhận,
đánh giá một cách khách quan rằng bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt
được thì hoạt động tín dụng chung dài hạn của BIDV và SGD vẫn chưa thực
sự tương xứng với tiềm năng thực sự của mình. Trong khi rất nhiều doanh
nghiệp đang thực sự thiếu và cần vốn thì bản thân SGD lại đang thừa vốn
không thể giải ngân đặc biệt là ngoại tệ. Xuất phát từ thực tế đó em chọn đề tài
“ Một số giải pháp cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở giao d ịch1 ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”.
Bố cục đề tài gồm ba chương:
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 6 -* Chương 1. Lý luận chung về dự án đầu tư và cho vay dự án đầu
tư.
* Chương 2. Thực trạng cho vay dự án đàu tư tại SGD1 Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
* Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay dự án đầu tư tại SGD1.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên những khía
cạnh mà đề tài đề cập tới trong chuyên đề không thể tránh khỏi những sai sót.
Với tinh thần thực sự cầu thị, em mong rằng sẽ nhận được những góp ý, chỉ
bảo của các thầy cô, anh chị đang công tác trong ngành ngân hàng để em có
thể nâng cao trình độ lý luận cũng như nhận thức của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Trần Thị Hà
người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài, cùng
các anh chị cán bộ Phòng tín dụng1 sở giao dịch BIDV đã tận tình giúp đỡ
trong thời gian thực tập tại đây.
108 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở giao d ịch1 ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 1 -
Mục lục
Lời mở đầu ..................................................................................................... 3
Chương 1 Lý luận chung về dự án đầu tư và cho vay dự án .................... 6
1. Sự cần thiết phải tiến hành hoạt động đầu tư theo dự án ..................... 6
2. Đặc điểm hoạt động đầu tư phát triển .................................................... 7
3. Dự án đầu tư .............................................................................................. 8
3.1 Khái niệm .................................................................................................. 8
3.2 Phân loại dự án đầu tư ............................................................................... 9
3.2.1 Theo cơ cấu tái sản xuất ......................................................................... 9
3.2.2 Theo lĩnh vực hoạt động ...................................................................... 10
3.2.3 Theo giai đoạn hoạt động .................................................................... 10
3.2.4 Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng .................................... 11
3.2.5 Theo phân cấp quản lý ......................................................................... 11
3.2.6 Theo nguồn vốn .................................................................................... 11
3.2.7 Theo vùng lãnh thổ ............................................................................... 12
4. Cho vay dự án đầu tư .............................................................................. 12
4.1 Dự án đầu tư xin vay ............................................................................... 12
4.2 Quy trình cho vay dự án đẩu tư ............................................................... 12
4.3 Sự cần thiết của việc cho vay dự án đầu tư ............................................. 14
4.4 Thẩm định dự án đầu tư xin vay ............................................................. 18
4.5 Hợp đồng tín dụng ................................................................................... 20
5. Nguồn vốn cho vay dự án đầu tư ........................................................... 22
6. Chất lượng cho vay dự án đầu tư .......................................................... 23
6.1 Khái niệm ................................................................................................ 23
6.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay ............................................... 23
6.2.1 Các chỉ tiêu định tính ........................................................................... 23
6.2.2 Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................... 26
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư ........... 32
7.1 Nhóm nhân tố thuộc ngân hàng .............................................................. 33
7.1.1 Quy mô, cơ cấu, kỳ hạn nguồn vốn của các NHTM ............................ 33
7.1.2 Năng lực của ngân hàng trong việc thẩm định dự án, thẩm định khách
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 2 -
hàng ............................................................................................................... 33
7.1.3 Năng lực giám sát và sử lý các tình huống cho vay của ngân hàng .... 34
7.1.4 Chính sách tín dụng ngân hàng ............................................................ 35
7.1.6 Công nghệ ngân hàng ........................................................................... 36
7.2 Nhóm nhân tố thuộc khách hàng ............................................................. 36
7.2.1 Nhu cầu đầu tư ..................................................................................... 36
7.2.2 Khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng yêu cầu của ngân hàng 37
7.2.3 Khả năng của khách hàng trong việc quản lý sử dụng vốn vay ........... 39
7.3 Nhóm nhân tố thuộc môi trường ............................................................. 40
7.3.1 môi trương tự nhiên .............................................................................. 40
7.3.2 Môi trường kinh tế ............................................................................... 40
7.3.3 Môi trường chính trị xã hội .................................................................. 41
7.3.4 Môi trường pháp lý .............................................................................. 41
7.3.5 Sự quản lý của nhà nước và các cơ quan chức năng............................ 41
Chương 2. Thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDI- BIDV .............. 43
1. Khái quát chung về BIDV và SGDI ...................................................... 43
1.1 BIDV ....................................................................................................... 43
1.2 Chức năng nhiệm vụ và mô hình tổ chức ............................................... 45
1.3 Sở giao dịch 1 .......................................................................................... 46
2. Một số hoạt động chủ yếu của SGDI ........................................................ 51
2.1 Hoạt động huy động vốn ......................................................................... 53
2.2 Hoạt động tín dụng .................................................................................. 55
2.3 Hoạt động dịch vụ ................................................................................... 57
3. Thực trạng cho vay dự án tại Sở ............................................................... 58
3.1 Tình hình cho vay .................................................................................... 58
3.1.1 Nền khách hàng tiền vay ...................................................................... 59
3.1.2 Doanh số cho vay ................................................................................. 62
3.1.3 Tình hình thu nợ ................................................................................... 63
4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay của Sở ................................ 63
5. Đánh giá chất lượng cho vay dự án ........................................................... 64
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 3 -
5.1 Những kết quả đạt được .......................................................................... 64
5.2 Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 68
Chương 3 Một số giải pháp, kiến nghị ...................................................... 72
1. Định hướng chung về hoạt động kinh doanh của Sở ................................ 72
1.1 Định hướng chung ................................................................................... 72
1.1.1 Tăng cường năng lực về vốn để đáp ừng nhu cầu ............................... 73
1.1.2 Nâng cao chất lượng tín dụng .............................................................. 74
1.1.3 Bảo lãnh................................................................................................ 74
1.1.4 Lãi suất ................................................................................................. 74
1.1.5 Dịch vụ và công nghệ ngân hàng ......................................................... 74
1.1.6 Biên pháp tổ chức điều hành ................................................................ 75
1.2 Định hướng cho vay dự án ...................................................................... 76
2. Một số giải pháp nhằm nầng cao chất lượng cho vay dự án ............... 78
2.1 Thực hiện việc xây dựng chính sách tín dụng một cách hợp lý .............. 79
2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án ..................................... 80
2.3 Chú trọng phân tích tài chính dự án trước khi cho vay ........................... 82
2.3.1 Xem xét các chỉ tiêu cơ cấu vốn của doanh nghiệp ............................. 82
2.3.2 Xem xét khả năng trả nợ của doanh nghiệp ......................................... 83
2.4 Đa dạng hoá các phương thức huy động vốn trung, dài hạn .................. 86
2.5 Tiêu chuẩn hoá cán bộ để nâng cao chất lượng tín dụng ........................ 86
2.6 Phát triển hệ thống thông tin ................................................................... 89
2.7 Nâng cao vai trò công tác thanh tra kiểm soát ........................................ 90
3 Kiến nghị ................................................................................................... 91
Kết kuận ........................................................................................................ 96
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 97
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 4 -
Lời mở đầu
Thực tế chứng minh rằng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là quá
trình tất yếu nhằm đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành
một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, quan hệ sản xuất
hợp lý phù hợp với lực lượng sản xuất ... làm cơ sở để xây dựng một đất nước
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh. Thực hiện nhiệm vụ đó,
những năm qua, nhất là sau hơn 10 năm “Đổi mới” chúng ta đã thu được
nhiều thành công bước đầu. Từ một nước có nền sản xuất nông nghiệp lạc
hậu, phải nhập khẩu lương thực, đã trở thành một trong ba quốc gia xuất khẩu
gạo đứng đầu thế giới. Cùng với ngành nông nghiệp các ngành, các lĩnh vực
khác như công nghiệp, ngoại thương, du lịch, ngoại giao ... cũng đạt được
những thành công nhất định góp phần đưa Việt Nam từ một nước có tốc độ
tăng trưởng kinh tế chậm, tỷ lệ lạm phát cao thành một nước có tốc độ tăng
trưởng kinh tế khá và ổn định, tỷ lệ lạm phát ở mức thấp, ngày càng có vị thế
trong khu vực và trên trường quốc tế. Từ đó cho thấy hướng đi và bước đi của
chúng ta là đúng đắn, tạo thế và lực mới cho một thời kỳ phát triển cao hơn.
Xu hướng quốc tế hoá cùng điều kiện cụ thể riêng đã tạo cho Việt Nam
nhiều cơ hội tiếp cận trình độ khoa học công nghệ cả về mặt kỹ thuật và quản
lý ... Tuy nhiên để đạt được mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đưa đất
nước tiến lên xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội thì vẫn còn rất nhiều thử
thách cần phải vượt qua. Trong giai đoạn đầu thực hiện CNH-HĐH nhiệm vụ
chủ yếu được xác định là tập trung các nguồn lực xây dựng và phát triển cơ sở
vật chất kỹ thuật, đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ, máy móc thiết bị,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế hiện đại
với cơ cấu công- nông nghiệp, dịch vụ hợp lý, phát triển sản xuất trong nước
theo cả chiều rộng và chiều sâu. Để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư đó chủ yếu
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 5 -
vẫn phải dựa vào nguồn vốn tín dụng trung và dài hạn từ hệ thống ngân hàng
thương mại trong nước. Vai trò tín dụng trung và dài hạn sẽ được phát huy
mạnh mẽ trong thời gian tới khi mà nguồn vốn tự tích luỹ của hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay còn quá nhỏ bé, không thể đáp ứng nhu cầu
đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất là những hoạt động đòi
hỏi khối lượng vốn lớn. Nguồn vốn cấp phát từ ngân sách rất hạn hẹp, không
thể đầu tư dàn trải cho nhiều lĩnh vực mà chủ yếu chỉ tập trung xây dựng cơ sở
hạ tầng và những công trình công nghiệp lớn. Nguồn vốn nhàn rỗi trong dân
cư khá dồi dào nhưng việc huy động chúng lại không dễ dàng. Trong bối cảnh
đó thì việc các ngân hàng thương mại phải phát huy hết vai trò và thế mạnh
của mình để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển, góp phần thực hiện thành công
sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Là một trong bốn hệ thống ngân hàng thương mại lớn nhất của cả nước,
ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam luôn tự xác định cho mình nhiệm vụ
đóng góp vào công cuộc xây dựng và phát triển chung đó của đất nước, chính
vì vậy mà trong thời gian qua BIDV và Sở giao dịch 1 đã có nhiều nỗ lực
trong việc mở rộng hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng chung dài hạn
nói riêng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp qua đó
góp phần thực hiện mục tiêu chung của nền kinh tế. Tuy nhiên nếu nhìn nhận,
đánh giá một cách khách quan rằng bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt
được thì hoạt động tín dụng chung dài hạn của BIDV và SGD vẫn chưa thực
sự tương xứng với tiềm năng thực sự của mình. Trong khi rất nhiều doanh
nghiệp đang thực sự thiếu và cần vốn thì bản thân SGD lại đang thừa vốn
không thể giải ngân đặc biệt là ngoại tệ. Xuất phát từ thực tế đó em chọn đề tài
“ Một số giải pháp cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở giao dịch1 ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”.
Bố cục đề tài gồm ba chương:
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 6 -
* Chương 1. Lý luận chung về dự án đầu tư và cho vay dự án đầu
tư.
* Chương 2. Thực trạng cho vay dự án đàu tư tại SGD1 Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
* Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay dự án đầu tư tại SGD1.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên những khía
cạnh mà đề tài đề cập tới trong chuyên đề không thể tránh khỏi những sai sót.
Với tinh thần thực sự cầu thị, em mong rằng sẽ nhận được những góp ý, chỉ
bảo của các thầy cô, anh chị đang công tác trong ngành ngân hàng để em có
thể nâng cao trình độ lý luận cũng như nhận thức của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Trần Thị Hà
người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài, cùng
các anh chị cán bộ Phòng tín dụng1 sở giao dịch BIDV đã tận tình giúp đỡ
trong thời gian thực tập tại đây.
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2003.
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 7 -
chương1:
lý luận chung về dự án đầu tư và cho vay dự án đầu tư.
1. Sự cần thiết phải tiến hành các hoạt động đầu tư theo dự án
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quá trỡnh sử dụng cỏc nguồn lực
về tài chớnh, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác
nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phương, của ngành,
của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, các cơ quan quản lý nhà nước và
xó hội núi riờng.
Hoạt động đầu tư trực tiếp tái sản xuất cơ sở vật chất kỹ thuật nói trên
được gọi là đầu tư phát triển. Đó là một quá trỡnh cú thời gian kộo dài trong
nhiều năm với số lượng các nguồn lực được huy động cho từng công cuộc đầu
tư khá lớn và nằm khê đọng trong suốt quá trỡnh thực hiện đầu tư.
Cỏc thành quả của loại đầu tư này cần và có thể được sử dụng trong
nhiều năm đủ để các lợi ích thu được tương ứng và lớn hơn các nguồn lực đó
bỏ ra. Chỉ cú như vậy công cuộc đầu tư mới được coi là có hiệu quả. Nhiều
thành quả của đầu tư có giá trị sử dụng rất lâu,hàng trăm năm, hàng nghỡn
năm như các công trỡnh kiến trỳc cổ ở nhiều nước trên thế giới.
Khi các thành quả của đầu tư là các công trỡnh xõy dựng hoặc cấu trỳc
hạ tầng như nhà máy, hầm mỏ, các công trỡnh thuỷ điện, các công trỡnh thuỷ
lợi, đường xá, cầu cống, bến cảng...thỡ cỏc thành quả này sẽ tiến hành hoạt
động của mỡnh ngay tại nơi chúng được tạo ra. Do đó, sự phát huy tác dụng
của chúng chịu nhiều ảnh hưởng của các điều kiện kinh tế, tự nhiên, xó hội
nơi đây.
Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư phát triển được tiến hành thuận
lợi, đạt mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế - xó hội cao thỡ trước
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 8 -
khi bỏ vốn phải tiến hành và làm tốt công tác chuẩn bị. Có nghĩa là phải xem
xét, tính toán toàn diện các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật, điều kiện tự nhiên,
môi trường xó hội, phỏp lý...cú liờn quan đến quá trỡnh đầu tư, đến sự phát
huy tác dụng và hiệu quả đạt được của công cuộc đầu tư, phải dự đoán các yếu
tố bất định (sẽ xảy ra trong suốt quá trỡnh kể từ khi thực hiện đầu tư cho đến
khi các thành quả của hoạt động đầu tư kết thúc sự phát huy tác dụng theo dự
kiến trong dự án) có ảnh hưởng đến sự thành bại của công cuộc đầu tư. Mọi sự
xem xét, tính toán và chuẩn bị này được thể hiện trong dự án đầu tư. thực chất
của sự xem xét, tính toán và chuẩn bị này chính là lập dự án đầu tư. Có thể
nói, dự án đầu tư được soạn thảo tốt là kim chỉ nam, là cơ sở vững chắc, tạo
tiền đề cho công cuộc đầu tư đạt hiệu quả kinh tế - xó hội mong muốn.
2. Đặc điểm hoạt động đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn
lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và
cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi
dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện chi phí thường xuyên gắn liền với sự
hoạt động của các tài sản này nhằm duy trỡ tiềm lực hoạt động của các cơ sở
đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế - xó hội, tạo việc làm và nõng
cao đời sống mọi thành viên trong xó hội.
Hoạt động đầu tư phát triển có các đặc điểm khác biệt với cỏc loại hỡnh
đầu tư khác là :
- Hoạt động đầu tư phát triển đũi hỏi một số vốn lớn và để nằm khê đọng
trong suốt quá trỡnh thực hiện đầu tư, đây là cái giá phải trả khá lớn của
đầu tư phát triển.
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 9 -
- Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả
của nó phát huy tác dụng thường đũi hỏi nhiều năm tháng với nhiều khả
năng xảy ra biến động.
- Thời gian cần hoạt động để có thể thu hồi vốn đó bỏ ra đối với các cơ
sử vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh thường đũi hỏi nhiều
năm tháng và do đó không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực và
tiêu cực của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, xó hội, chớnh trị,
kinh tế...
- Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài
nhiều năm, có khi hàng trăm, hàng ngàn năm và thậm chí tồn tại vĩnh
viễn như các công trỡnh kiến trỳc nổi tiếng thế giới ( Kim tự thỏp cổ Ai
Cập, Nhà thờ La Mó, Vạn Lý Trường Thành, Ăngco vát...). Điều này
nói lên giá trị lớn lao của các thành quả đầu tư phát triển.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư là cỏc cụng trỡnh xõy dựng sẽ hoạt
động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên. Do đó các điều kiện địa
hỡnh tại đó có ảnh hưởng lớn đến quá trỡnh thực hiện đầu tư và cũng
như tác dụng sau này của các kết quả đầu tư.
- Mọi thành quả và hậu quả của quỏ trỡnh thực hiện đầu tư chịu nhiều
ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa
lý của khụng gian.
3. Dự án đầu tư
3.1. Khỏi niệm
Tầm quan trọng của hoạt động đầu tư, đặc điểm và sự phức tạp về mặt
kỹ thuật, hậu quả và hiệu quả tài chính, kinh tế - xó hội của hoạt động đầu tư
đũi hỏi để tiến hành một công cuộc đầu tư phải có sự chuẩn bị cẩn thận và
nghiêm túc. Sự chẩn bị này được thể hiện ở việc soạn thảo các dự án đầu tư.
Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 10 -
Có nghĩa là mọi công cuộc đầu tư phải được thực hiện theo dự án thỡ mới đạt
hiệu quả mong muốn.
Dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ. Về mặt hỡnh thức,
dự ỏn đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trỡnh bày một cỏch chi tiết và cú hệ
thống cấc hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả
và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xó hội trong một
thời gian dài.
Trên góc độ kế hoạch hoá, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết của một công cụ đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế
xó hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư là một
hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hoá nền kinh tế
núi chung.
Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan đến nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đó định bằng việc
tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định thông qua việc sử dụng
các nguồn lực nhất định.
3.2. Phân loại dự án đầu tư.
3.2.1. Theo cơ cấu t