Đề tài Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc vào thị trường Mỹ tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại thành công

Giai đoạn 1981-1985:Nhà máy đã được củng cốlại sản xuất kinh doanh, củng cốcác mặt quản lý theo mô hình gắn sản xuất kinh doanh với thịtrường. Kết quảlà từ 2.5 triệu mét vải năm 1980, đến 1985 đạt 8.3 triệu mét vải, tăng hơn gấp 3 lần. Tháng 7/1991:Nhà Máy Dệt Thành Công được đổi tên thành Công ty Dệt Thành Công, trực thuộc Tổng Công ty Dệt Việt Nam. Gắn liền với quá trình đổi mới của đất nước, công ty liên tục đổi mới trên mọi lĩnh vực, đổi mới trang thiết bị, xuất nhập khẩu đẩy mạnh tốc độtăng trưởng, đảm bảo việc làm và nâng cao đời sống của người lao động. Tháng 2/2000: Công ty được phát triển thành Công ty Dệt May Thành Công, tiếp tục thực hiện nhiều phương thức đổi mới trong điều hành sản xuất và kinh doanh Tháng 7/2006:Công ty Dệt May Thành Công chính thức chuyển đổi hình thức hoạt động sang doanh nghiệp cổphần với tên gọi chính thức: Công ty CổPhần Dệt May Thành Công. Tháng 10/2007: Cổphiếu của Công ty CổPhần Dệt May Thành Công được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoáng HồChí Minh (HOSE) với mã chứng khoán biểu tượng là TCM. Ngày 1/6/2008:Công ty CổPhần Dệt May Thành Công chính thức đổi tên thành Công ty CổPhần Dệt May Đầu TưThương Mại Thành Công. Tháng 1/2009:Công ty CổPhần Dệt May Thành Công chính thức chuyển đổi hình thức hoạt động sang doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghềvới tên gọi chính thức Công ty CổPhần Dệt May Đầu TưThương Mại Thành Công. Tháng 4/2009:Với việc sởhữu 30% tỷlệcổphiếu, Tập đoàn E-Land (Một trong những Tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực thời trang bán lẻtại Hàn Quốc)trở thành cổ đông chiến lược của Thành Công và chính thức tham gia vào điều hành hoạt động của Công ty.

pdf10 trang | Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc vào thị trường Mỹ tại công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại thành công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 - TRƯỜNG . KHOA. -----[\ [\----- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG GVHD: TS – PHẠM THỊ HÀ - 2 - MỤC LỤC PHẦN I ...........................................................................................................- 3 - TỒNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN.................................- 3 - DỆT MAY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG...- 3 - PHẦN II .......................................................................................................- 23 - TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY...............................................................................................................- 23 - ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÀNHH CÔNG.......................- 23 - KIẾN NGHỊ ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP........- 34 - KẾT LUẬN ................................................................................................- 35 - TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................- 36 - GVHD: TS – PHẠM THỊ HÀ - 3 - PHẦN I TỒNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG ---Y Z--- I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG: * Tên giao dịch: Công Ty Cổ Phần Dệt May Đầu Tư Thương Mại Thành Công ( Thanh Cong Textile Garment Investment Trading Joint Stock Company ). * Biểu tượng ( logo) : * Vốn điều lệ : 434.382.430.000 đồng (Bốn trăm ba mươi bốn tỷ ba trăm tám mươi hai triệu bốn trăm ba mươi ngàn đồng). Công ty Cổ phần Dệt May Thành Công tiền thân là Công ty Tái Thành Kỹ Nghệ Dệt được thành lập năm 1967. Ngày16/08/1976: Tái Thành Kỹ Nghệ Dệt được nhà nước tiếp quản thành xí nghiệp quốc doanh với tên gọi Nhà Máy Dệt Tái Thành. Đến 10/1978: đổi tên thành Nhà Máy Dệt Thành Công, trực thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp Dệt – Bộ Công Nghiệp Nhẹ. Giai đoạn này Nhà Máy gặp rất nhiều khó khăn. Nguyên liệu, hoá chất, thuốc nhuộm, phụ tùng đều phải nhập khẩu trong khi không có ngoại tệ, nhà nước chỉ cung cấp khoảng 40% nguyên liệu. Trước tình hình đó, năm 1980 công ty đã chủ động đề xuất phương án sản xuất kinh doanh thí GVHD: TS – PHẠM THỊ HÀ - 4 - điểm “Chủ động đầu tư cân đối ngoại tệ, vật tư tự nhập để duy trì sản xuất kinh doanh”. Giai đoạn 1981-1985: Nhà máy đã được củng cố lại sản xuất kinh doanh, củng cố các mặt quản lý theo mô hình gắn sản xuất kinh doanh với thị trường. Kết quả là từ 2.5 triệu mét vải năm 1980, đến 1985 đạt 8.3 triệu mét vải, tăng hơn gấp 3 lần. Tháng 7/1991: Nhà Máy Dệt Thành Công được đổi tên thành Công ty Dệt Thành Công, trực thuộc Tổng Công ty Dệt Việt Nam. Gắn liền với quá trình đổi mới của đất nước, công ty liên tục đổi mới trên mọi lĩnh vực, đổi mới trang thiết bị, xuất nhập khẩuđẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, đảm bảo việc làm và nâng cao đời sống của người lao động. Tháng 2/2000: Công ty được phát triển thành Công ty Dệt May Thành Công, tiếp tục thực hiện nhiều phương thức đổi mới trong điều hành sản xuất và kinh doanh Tháng 7/2006: Công ty Dệt May Thành Công chính thức chuyển đổi hình thức hoạt động sang doanh nghiệp cổ phần với tên gọi chính thức: Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công. Tháng 10/2007: Cổ phiếu của Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoáng Hồ Chí Minh (HOSE) với mã chứng khoán biểu tượng là TCM. Ngày 1/6/2008: Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công chính thức đổi tên thành Công ty Cổ Phần Dệt May Đầu Tư Thương Mại Thành Công. Tháng 1/2009: Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công chính thức chuyển đổi hình thức hoạt động sang doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề với tên gọi chính thức Công ty Cổ Phần Dệt May Đầu Tư Thương Mại Thành Công. Tháng 4/2009: Với việc sở hữu 30% tỷ lệ cổ phiếu, Tập đoàn E-Land (Một trong những Tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực thời trang bán lẻ tại Hàn Quốc) trở thành cổ đông chiến lược của Thành Công và chính thức tham gia vào điều hành hoạt động của Công ty. Tháng 11/2009: Công ty Cổ Phần Dệt May Đầu Tư Thương Mại Thành Công phát hành 6.000.000 cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài E-Land Asia GVHD: TS – PHẠM THỊ HÀ - 5 - Holding (Singapore) thuộc E-Land Group (Hàn Quốc), tăng tỷ lệ nắm giữ của E-Land thành 37,67%. II: CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG: 1.Chức năng hoạt động: Gồm hai chức năng chính là sản xuất và kinh doanh: ™ Sản xuất: Sản phẩm chính: ƒ Vải dệt: vải vân điểm, chéo, sọc, caro từ sợi poyester, polyester pha sợi micro, sợi màu để sử dụng may áo, áo, quần, trang phục y tế , trang phục lao động ƒ Sợi, vải đan: singler, jersey, doule, pique, interlock, rib, fleece, trơn và sọc từ sợi cotton, PE, TC, CVC, Visco, meslange ƒ Sản phẩm may : T-Shirt, quần áo thể thao, quần áo trẻ em, đồ lót. Sản phẩm phụ: gia công nhuộm, thêu vi tính, in nhãn, dệt cổ áo. ™ Kinh doanh: Ngoài nghề chính của công ty là chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu các loại bông sơ, vải sợi, hàng may mặc, giày dép và máy móc, nguyên vật liệu công ty còn kinh doanh xuất khẩu các thết bị điện gia dụng, điện lạnh vật liệu xậy dựng, phương tiện vận tải, kinh doanh địa ốc, trung âm thương mại. Rêng thị trường nội địa công ty chuyên cung cấp các mặc hàng vải sợi, vải mộc, vải thành phẩm, sản phẩm may thông qua các đại lý, bạn hàng. Kinh doanh địa ốc, trung tâm thương mại; mô giới thương mại; ủy thác mua bán hàng hóa; cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, máy móc, thiết bị. GVHD: TS – PHẠM THỊ HÀ - 6 - Đầu tư, xây dựng, kinh doanh, lắp đặt, sửa chửa, lập tổng dự toán các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng khu công nghiệp, khu xây dựng. Trong thời gian tới công ty tiếp tục đẩy mạnh sản xuất kinh doanh các sản phẩm hiện tại và phát triển thêm các ngành nghề như kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may, đầu tư nghiên cứu pha chế các loại hóa chất thuốc nhuộm, đào tạo công nhân ngành may 2. Nhiệm vụ: ƒ Kinh doanh đúng các mặt hàng, đúng các ngành hàng, mục đích hoạt động mà công ty đã đăng ký với cơ quan chức năng. ƒ Thực hiện đúng các chính sách, chế độ quản lý kinh tế tài chính, quản lý kinh tế tài chính, quản lý xính nghiệp và giao dịch kinh tế đối ngoại theo những quy định của pháp luật, đảm bảo hạch toán đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước. ƒ Quản lý có hiệu quả các nguồn vốn nhằm thực hiện tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ƒ Trang bị và đổi mới trang thiết bị, đầu tư xây dựng, nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng nhằm nâng cao năng suất lao động, tạo ra môi trường làm việc tốt cho nhân viên công ty. ƒ Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, bồi dưởng nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật chuyên môn và nghiệp vụ cho cán bộ và công nhân viên của công ty. ƒ Bảo vệ tài sản được giao và tài sản công ty sở hữu; bảo vệ môi trường; giữ gìn an ninh, trật tự và an toàn xã hội; làm tròn nghĩa vụ quốc phòng mà Nhà nước giao cho. GVHD: TS – PHẠM THỊ HÀ - 7 - 3. Quyền hạn: ™ Quyền tự chủ quản lý sản xuất kinh doanh của công ty : ƒ Công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn do các cổ đông đóng góp, đất đai và tài nguyên được giao sử dụng và các nguồn lực khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh của công ty. ƒ Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức các đơn vị sản xuất kinh doanh phù hợp mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty, phân chia và điều chỉnh nguồn lực giữa các đơn vị trực thuộc trong Công ty đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh. ƒ Đổi mới công nghệ, trang thiết bị phù hợp với yêu cầu phát triển và hiệu quả kinh doanh của Công ty. ƒ Đặt Chi nhánh văn phòng đại diện của Công ty ở trong nước, ở nước ngoài theo qui định của Chính phủ. ƒ Kinh doanh những ngành nghề được nhà nước cho phép, kinh doanh những nghề khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bổ sung. ƒ Tìm kiếm thị trường, trực tiếp giao dịch và ký hợp đồng với các khách hàng trong và ngoài nước, được trực tiếp xuất nhập khẩu theo yêu cầu họat động kinh doanh của Công ty và phù hợp với qui định hiện hành của Chính phủ. ƒ Quyết định giá mua, giá bán vật tư, nguyên liệu, sản phẩm và dịch vụ chủ yếu, trừ những sản phẩm và dịch vụ do Nhà nước qui định giá. ƒ Được quyền bảo hộ về quyền sở hữu công nghiệp bao gồm các sáng chế, giải pháp hữu ích nhãn hiệu sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ hàng hóa theo qui định của pháp luật Việt Nam. ƒ Đầu tư liên doanh, liên kết vốn cổ phần, mua một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo qui định của pháp luật với mục đích phát triển sản xuất kinh doanh. ƒ Tuyển chọn, thuê mướn, bố trí, sử dụng, đào tạo lao động, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng, quyết định mức lương trên cơ sở cống hiến và GVHD: TS – PHẠM THỊ HÀ - 8 - hiệu quả sản xuất kinh doanh và có các quyền khác của người sử dụng lao động theo qui định của bộ Luật lao động và các qui định khác của pháp luật. ƒ Mời và tiếp khách nước ngoài hoặc cử cán bộ nhân viên của công ty đi nước ngoài phù hợp chủ trương mở rộng hợp tác của Công ty và các qui định của Pháp luật. ™ Quyền quản lý tài chính của Công ty : ƒ Sử dụng vốn và các quỹ của Công ty để phục vụ các nhu cầu trong kinh doanh theo nguyên tắc bảo tồn và sinh lãi. ƒ Nhượng bán hoặc cho thuê những tài sản không dùng đến hoặc chưa dùng hết công suất. ƒ Phát hành chuyển nhượng, bán các cổ phiếu, trái phiếu theo qui định của pháp luật, được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty tại các ngân hàng Việt Nam để vay vốn kinh doanh theo qui định của nhà nước. ƒ Quyết định sử dụng và phân phối lợi nhuận còn lại cho các cổ đông sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, lập và sử dụng các quỹ theo qui định của Nhà nước và Nghị quyết của Đại hội cổ đông . ƒ Được hưởng các chế độ ưu đãi về thuế khi chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Cổ phần theo qui định của Nhà nước. III: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT Từ xuất phát điểm là 138 máy dệt thoi, 8 máy dệt kim, 8 máy nhuộm và 2 máy hoàn tất có trước năm 1975. Đến nay, công ty đã thực hiện hiệu quả nhiều chương trình đầu tư đổi mới trang thiết bị phụ tùng vào từng thời kỳ phát triển. Cụ thể: GVHD: TS – PHẠM THỊ HÀ - 9 - ™ Vốn bằng tiền: 135.242.904.286 đồng ( một trăm ba mươi lăm tỷ hai trăm bốn mươi hai triệu chín trăm lẻ bốn ngàn hai trăm tám mươi sáu đồng) ™ Nhà máy Sợi: ƒ Năng lực sản xuất 20.000 tấn/ năm. ƒ Máy móc thiết bị được nhập khẩu từ các nước Châu Âu, Nhật, - Số cọc sợi: 108.000 cọc sợi. - Số đầu đọc OE: 2.780 roto OE. - Thiết bị khác: máy đánh ống tự động, bộ tách xơ màu, máy bông, máy chải thô, máy ghép, máy cuộn cúi, máy chải kỹ, máy sợi thô, máy sợi con. ƒ Nguồn nguyên liệu: - Bông nhập khẩu từ Mỹ, Tây Phi, Úc, Uzơbekistan - Xơ (Polyester, Viscose) nhập khẩu từ Thái Lan, Indonesia, Đài Loan và Việt Nam ™ Nhà máy Dệt: ƒ Năng lực sản xuất: 7 triệu mét/năm. ƒ Máy móc thiết bị: Nhật, Châu Âu, Hàn Quốc, Đài Loan. - Máy dệt khí: 59 máy. - Máy dệt kiếm :113 máy. - Máy dệt thoi tự động: 100 máy. - Mát dệt nước: 186 máy. - Máy dệt nhãn: 02 máy. - Máy dệt dây đệm vải: 01 máy. - Máy móc phụ trợ: máy hồ, máy mắc, máy xe, máy đảo,. ƒ Nguyên liệu: Cotton, T/R, T/C, Viscose, CVC, Covi, Polyester xơ ngắn. GVHD: TS – PHẠM THỊ HÀ - 10 - ™ Nhà máy Nhuộm: ực: 10 triệu mét vƒ Năng l ải dệt thành phẩm/năm và 8.000 tấm vải đan thành phẩm/năm. Máy móc thiết bị: nhập khẩu từ Nhật, Đài Loan, Đức, Ý, Mỹ. ƒ - Máy nhuộm cao áp: 67 máy. - Máy nhuộm mở khổ Jigge: 02 máy. - Máy nhuộm thấp áp: 06 máy. - Máy nhuộm sợi: 27 máy. - Máy móc phụ trợ khác: máy làm bóng, Compact, Comfit, gia công cán láng, mài vải. - Hệ thống phòng thí nghiệm: thiết bị kiểm tra màu sắc, đo độ bền màu, độ bền cơ học,... - Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, AATCC ... Nguyên liệu: coton 100% ƒ T/C, CVC, Polyester 100%, Viscose 100%, T/R Nhà máy May: ™ Năng lực sản xuất: 15 triệu sản phẩm/năm. ƒ ƒ Máy móc thiết bị: 4.100 máy móc các loại được nhập khẩu từ Đài Loan, Nhật, Đức, Mỹ. - Máy bằng 1 kim. - Máy vắt sổ 2 kim 4 chỉ. - Máy đính bọ điện tử. - Máy thùa khuya đính nút. - Máy 3 kim đánh bông. - Máy Ziczac... GVHD: TS – PHẠM THỊ HÀ
Tài liệu liên quan