trụ sở chính ở 170 Đường Giải Phóng – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội, Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh: Địa chỉ số 29 - Phường 5 - Quận 3 – TP Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh tại TP Hải Phòng: Địa chỉ 138 Lê Lai – TP Hải Phòng.
- Văn phòng đại diện tại Lào: Địa chỉ 215 Noong Bon - Bản Naxay – Vientiane – Lào.
- Công ty liên doanh thép Việt Lào.
- Trung tâm xuất khẩu lao động: Địa chỉ 139 Lò Đúc – Hà Nội.
- Chi nhánh Hà Tây: 25/6 Bà Triệu - Thị xã Hà Đông.
Nội dung hoạt động của công ty là:
• Xuất khẩu: Công ty xuất khẩu các loại hàng hoá như:
- Hàng nông sản
- Hàng lâm sản
- Hàng bông vải sợi may mặc
- Hàng thủ công mỹ nghệ
- Dược liệu:
• Nhập khẩu: công ty nhập khẩu các mặt hàng sau:
- Kim loại đen và kim loại màu
- Đồ điện và điện tử: tủ lạnh, máy điều hoà thiết bị vi tớnh
- Máy móc, ô tô, xe mỏy
- Hoá chất, chất dẻo
16 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tư VILEXIM, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tư VILEXIM”
Chương I : Giới thiệu về công ty VILEXIM
Chương II : Phân tích và đánh giá giỏ Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu ở Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tư VILEXIM.
Chương III : Một số ý kiến đề xuất nhằm nhằm hoàn thiện hoạt động xuất nhập khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tư VILEXIM.
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY VILEXIM
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
trụ sở chính ở 170 Đường Giải Phóng – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội, Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh: Địa chỉ số 29 - Phường 5 - Quận 3 – TP Hồ Chí Minh.
Chi nhánh tại TP Hải Phòng: Địa chỉ 138 Lê Lai – TP Hải Phòng.
Văn phòng đại diện tại Lào: Địa chỉ 215 Noong Bon - Bản Naxay – Vientiane – Lào.
Công ty liên doanh thép Việt Lào.
Trung tâm xuất khẩu lao động: Địa chỉ 139 Lò Đúc – Hà Nội.
Chi nhánh Hà Tây: 25/6 Bà Triệu - Thị xã Hà Đông.
Nội dung hoạt động của công ty là:
Xuất khẩu: Công ty xuất khẩu các loại hàng hoá như:
Hàng nông sản
Hàng lâm sản
Hàng bông vải sợi may mặc
Hàng thủ công mỹ nghệ
Dược liệu:
Nhập khẩu: công ty nhập khẩu các mặt hàng sau:
Kim loại đen và kim loại màu
Đồ điện và điện tử: tủ lạnh, máy điều hoà thiết bị vi tớnh…
Máy móc, ô tô, xe mỏy…
Hoá chất, chất dẻo…
II. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty:
1. Chức năng của công ty
Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá trực tiếp,
Xuất khẩu lao động, đào tạo cho lao động
Liên doanh, liên kết các đơn vị khác để sản xuất hàng xuất khẩu.
Nhiệm vụ của công ty
Thông qua hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Phát huy vai trò làm chủ thực sự của người lao động
Xây dựng và tổ chức các kế hoạch kinh doanh phù hợp
Góp phần tăng thu ngoại tệ cho nhà nước.
Các quyền hạn của công ty
Công ty được quyền chủ động giao dịch, đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng
Công ty được vay vốn ( kể cả ngoại tệ ) ở trong và ngoài nước
Được hỗ trợ về tài chính từ phía nhà nước
Được hưởng các ưu đãi nhà nước
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
V. Đặc điểm các nguồn lực ảnh hưởng tới hoạt động XNK của công ty
1. Đặc điểm về vốn
Ta có bảng số liệu về cơ cấu vốn của công ty :
STT
Vốn
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
1
Vốn lưu động
46.765.556.060
31.414.008.468
38.519.631.774
2
Vốn cố định
18.874.557.895
17.575.020.627
17.622.734.254
3
Vốn CSH
10.156.826.544
11.941.235.097
18.997.868.851
4
Vốn vay
55.483.287.411
37.047.793.998
37.144.497.177
Tổng vốn
65.640.113.955
48.989.029.095
56.142.366.028
Nguồn: Báo cáo tài chính
Từ bảng trên ta thấy rằng nguồn vốn tự có của công ty ngày càng tăng lên một cách đáng kể , công ty ngày càng đi vào hoạt động ổn định và phát triển
2. Đặc điểm về nhân sự
Tổng số cán bộ công nhân viên chức trong công ty là 87 người, chưa kể văn phòng đại diện.
V. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty trong 3 năm
Số TT
Chỉ tiêu
Năm
2006
Năm 2007
Năm 2008
So sánh tăng giảm
2007/2006
2008/2007
1
Tổng vốn (Tỷ đồng)
65,64
48,98
56,14
-25 %
13%
2
Tổng doanh thu (tỷ đồng)
207
188,57
255
-8%
26%
3
Tổng chi phí (tỷ đồng)
206,42
187,97
254,39
-8%
26%
4
Tổng lợi nhuận (Triệu đồng)
580
598
606
3%
1.3%
5
Tổng số lao động (người)
50
60
97
20%
38%
6
Năng suất lao động bình quân
11,6
9,97
6,24
-14%
-59%
7
Thu nhập bình quân của công nhân, nhân viên (triệu đồng/tháng)
2,0
2,5
3,0
25%
17%
8
Tỷ suất LN / DT
0,28
0,32
0,24
14%
-33%
9
Tỷ suất LN / Vốn
0.89
1.2
1.1
34.8%
-8.3%
10
Số vũng quay của vốn lưu động
4.5
6.08
6.6
35%
8.5%
Nguồn : Phòng kế toán
Từ bảng phân tích trên ta thấy: Tổng doanh thu của năm 2008 là 255 tỷ đồng tăng hơn sơ với năm 2006 là 48 tỷ đồng tương đương 23,1%, công ty đã đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp và giảm ủy thác. Kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 25.294.000 USD tăng 3.995USD tương ứng với tỷ lệ tăng 18,7%, do công ty mở rộng thị trường và phạm vi hoạt động cả trong và ngoài nước.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY
I. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường xuất nhập khẩu của công ty cổ phần xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tư VILEXIM
1. Sản phẩm
2. Thị Trường
Công ty có quan hệ kinh doanh với hơn 80 quốc gia trên toàn thế giới. Chủ yếu là các quốc gia Đông Nam Á, Châu Âu và Nhật Bản
3. Khách hàng
4. Nhà cung cấp
Đối với hàng xuất khẩu Công ty thường gom hàng trực tiếp từ các cá nhân, tổ chức sản xuất( các doanh nghiệp sản xuất và hợp tác xã)
+ Đối với hàng nhập khẩu do chưa có các chi nhánh tại các thị trường cho nên khi nhập khẩu công ty phải qua trung gian thương mại
Việc tổ chức thu mua tạo nguồn của Công ty được phản ánh qua sơ đồ sau:
Nhà buôn nhỏ địa phương
Hộ gia đình
sản xuất
Các chi nhánh của Công ty
Các cơ sở sản xuất chế biến
Công ty
Hình 3: Sơ đồ mô hình tổ chức thu mua, tạo nguồn hàng của Công ty VILEXIM
a.Thu mua tạo nguồn theo hợp đồng:
Công ty dựa trên yêu cầu của các đơn hàng từ phía khách hàng nước ngoài để đưa ra các điều kiện phù hợp với hợp đồng thu mua về chất lượng, số lượng, mẫu mẵ, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn giao hàng
b.Thu mua tạo nguồn không theo hợp đồng:
Công ty mua hàng hoá của các hộ gia đình với khối lượng nhỏ, phân tán nó có tác dụng bổ sung cho các nguồn hàng khác chưa đủ về số lượng.
Đối thủ cạnh tranh của Công ty
Đối thủ cạnh tranh của Công ty gồm những nhà kinh doanh xuất nhập khẩu những mặt hàng mà công ty đang kinh doanh. Trong đó, cú cỏc tổng công ty hay các doanh nghiệp lớn chuyên kinh doanh một mặt hàng xuất khẩu mà những mặt hàng này cũng là mặt hàng xuất khẩu của Công ty
II. Thực trạng hoạt động XNK tại công ty
Tổng kim ngạch XNK tại công ty trong 3 năm
Bảng : Tình hình thực hiện xuất nhập khẩu trong các năm qua
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
2007
/2006
2008
/2007
Tổng kim ngạch
USD
24.578.719
25.295.227
25.092.866
99,20
102,9
Kim nghạch XK
USD
12.330.405
11.889.070
11.818.925
99,41
96,42
Kim nghạch NK
USD
12.248.314
13.406.667
13.273.941
99,01
109,46
Nguồn: Phòng tài chính
Nhìn vào bảng tình hình thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu của những năm gần đây cho thấy kim nghạch xuất nhập khẩu tăng trong năm 2008 và giảm sút trong năm 2007 điều này cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Công ty cũng bị ảnh hưởng đáng kể và có dấu hiệu giảm sút trong thời gian gần đây. Cụ thể:
2 Hoạt động xuất khẩu
2.1 Kim ngạch xuất khẩu theo sản phẩm hàng hóa
Đơn vi tính : 1000 USD
STT
Mặt hàng xuất khẩu
2006
2007
2008
2007
/2006
2008
/2007
Tổng KN XK
12331
11889
11819
99.42
99.41
1
Hàng nông sản
3457
3045
3724
88.08
122.30
2
Hàng lâm sản
2475
2124
1762
85.82
82.96
3
Bông vải sợi
1453
1002
1569
68.96
156.59
4
Vật liệu xây dựng
2145
2356
1691
109.84
71.77
5
Thủ công mỹ nghệ
1257
1457
2697
115.91
185.11
6
Các mặt hàng khác
1544
1905
376
123.38
19.73
Nguồn: Báo cáo về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu hàng năm của Công ty
Nhìn chung Công ty đó cú những mặt hàng chủ lực mang lại nguồn thu ngoại tệ khá lớn đó là các mặt hàng nông sản. Các mặt hàng này hiện nay là các mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Việt Nam 2.2 Kim ngạch XK theo khu vực thị trường
Bảng số 5: Thị trường xuất nhập khẩu của Công ty trong mấy năm gần đây
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2007/2006
(%)
2008/2007
(%)
Tổng KN Xuất khẩu
12331
11889
11819
99.42
99.41
Nhật
2653
2679
2145
100.98
80.07
Singapore
1542
1548
1268
100.39
81.91
Lào
1487
1385
1563
93.14
112.85
Hồng Kông
1547
1145
1684
74.01
147.07
Indonexia
1468
1059
1114
72.14
105.19
Đài Loan
1576
1468
1254
93.15
85.42
Châu Âu
1678
1986
1642
118.36
82.68
Thị trường khác
380
619
1149
162.89
185.62
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động xuất khẩu hàng năm của công ty.
Từ bảng trên cho chúng ta nhận xét thị trường của công ty chủ yếu là ở các nước Châu Á trong đó đứng đầu là Nhật Bản và Singapore, hai thị trường này chiếm tới hơn một nửa kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty . b. Phân tích thực trạng xuất khẩu của công ty.
* Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty.
2.3 Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu
Đơn vị tớnh:1000USD
STT
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2007/2006
(%)
2008/2007
(%)
Tổng KN Xuất khẩu
12331
11889
11819
99.42
99.41
1
Xuất khẩu trực tiếp
6975
7785
7929
111.61
101.85
2
Xuất khẩu ủy thác
5356
4104
3890
76.62
94.79
Nguồn: Báo cáo kết quả Kinh doanh XNK hàng năm của Cty VILEXIM (2006-2008)
2.4 Quy trình kí kết hợp đồng xuất khẩu
Hợp đồng xuất khẩu là loại hợp đồng mua bán đặc biệt,
Về thực chất, hợp đồng xuất khẩu là những thoả thuận về các điều kiện mua bán hàng hoá như tên hàng,
Doanh nghiệp có thể ký kết hợp đồng xuất khẩu với khách hàng nước ngoài theo các bước sau:
- Hai bên ký vào một văn bản hợp đồng mua bán.
- Doanh nghiệp xác nhận là người mua đã đồng ý các điều kiện của thư chào hàng.
- Doanh nghiệp xác nhận đơn đặt hàng của khách hàng.
3. Hoạt động nhập khẩu
3.1 Hàng hóa nhập khẩu
Đơn vị tính: 1000 USD
STT
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2007/2006
(%)
2008/2007
(%)
Tổng KN Nhập khẩu
12249
13407
13274
109.45
99.01
1
Máy xúc, đào, ủi, lu
3136
3425
3375
109.22
98.54
2
Đồ điện tử điện lạnh
2415
2654
2328
109.90
87.72
3
Máy sưởi
3251
3541
3912
108.92
110.48
4
Máy lọc nước
1489
1054
1295
70.79
122.87
5
Hóa chất
1041
1124
1945
107.97
173.04
6
Các sản phẩm khác
917
1609
419
175.46
26.04
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động nhập khẩu hàng năm của công ty.
3.2 Thị trường nhập khẩu
Đơn vị tính:1000 USD
TT
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2007
/2006
2008
/2007
1
Tổng KN Nhập khẩu
12249
13407
13274
109.45
99.01
2
Nhật
3568
3457
3697
96.89
106.94
3
Singapore
1045
1145
1542
109.57
134.67
4
Hồng Kông
1245
1452
1245
116.63
85.74
5
Mỹ
3216
3015
3247
93.75
107.69
6
Châu Âu
2543
2452
1987
96.42
81.04
7
Thị trường khác
632
1886
1556
298.42
82.50
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động xuất khẩu hàng năm của công ty.
Nhìn vào bảng trên ta có thể nhận thấy công ty chủ yếu là nhập khẩu từ các nước Nhật Bản,Mỹ, Châu Âu tiếp đó là Hồng Kông, Singapore
3.3 Kờt quả thực hiện hoạt động nhập khẩu theo hình thức nhập khẩu
STT
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2007/2006
(%)
2008/2007
(%)
Tổng KN Nhập khẩu
12249
13407
13274
109.45
99.01
1
Nhập khẩu trực tiếp
7468
8795
8923
117.77
101.46
2
Nhập khẩu ủy thác
4781
4612
4351
96.47
94.34
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh xuất nhập khẩu hàng năm của công ty cổ phần Vilexim (2006-2008)
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XNK TẠI CÔNG TY VILEXIM
I. Đánh giá hoạt dộng xuất nhập khẩu tại công ty
1.1 Ưu điểm
Thứ nhất, Công ty có một đội ngũ cán bộ kinh doanh xuất nhập khẩu có kinh nghiệm, có năng lực và bản lĩnh vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt.
Thứ hai, thị trường xuất khẩu chính của Công ty như: Nhật Bản, Hồng Kụng, Đài Loan, Singapore, Trung Quốc là những thị trường có tiềm năng lớn.
1.2 Nhược điểm
Thứ nhất, là khó khăn về vốn kinh doanh: Hiện nay, vốn kinh doanh của Công ty đng rất eo hẹp
Thứ hai, là sức ép về cạnh tranh:
Thứ ba: Công ty chưa phát triển được hệ thống các chi nhánh hay văn phòng đại diện tại các thị trường
II. Mục tiêu, kế hoạch của công ty
Bảng : Một số chỉ tiêu dự kiến năm 2009.
Chỉ tiêu
Trị giá
I.Tổng kim ngạch XNK (1000USD).
1.Kim ngạch xuất khẩu.
2.Kim ngạch nhập khẩu.
25.000
12.500
12.500
II.Tổng doanh thu (1000VND)
1.Doanh thu xuất khẩu.
2.Doanh thu từ HĐKD trong nước.
230.000.000
114.000.000
115.000.000
III.Nộp ngân sách Nhà nước.(1000VNĐ)
30.119.000
IV.Lợi nhuận sau thuế dự kiến. (1000VND).
1.Lợi nhuận từ xuất khẩu.
2. Lợi nhuận từ kinh doanh trong nước
650.000
320.000
330.000
V. Thu nhập BQ đầu người/tháng (1000VND)
1000
:
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động XNK tại công ty
1. Giải pháp đẩy mạnh đối với lĩnh vức xuất khẩu
1.1 Nâng cao chất lượng hàng hóa đầu vào
Công tác tạo nguồn hàng có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu.Nguồn hàng tốt sẽ đáp ứng kịp thời và chính xác nhu cầu thị trường thì sẽ giúp thực hiện đúng hợp đồng
1.2 Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại
Thành lập phòng Marketing hiện nay mọi công tác liên quan đến thị trường đều do các phòng kinh doanh đảm nhiệm vì vậy việc nghiên cứu và tiếp cận thì trường sẽ gặp phải nhiều khó khăn
1.3. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng nông sản
+ Thị trường Nhật Bản :
+ Thị trường ASEAN:
+ Thị trường EU.
1.4 Đẩy mạnh hoạt động marketing xuất khẩu.
2 Giải pháp đối với lĩnh vực nhập khẩu
2.1 Tăng cường tìm kiếm đối tác ,nhà cung cấp cho sản phẩm nhập khẩu
Mở rộng thị trường nhập khẩu máy móc trước những biến động tình hình kinh tế như hiện nay thì ổn định thị trường nhập khẩu hiện tại sẽ lãm giảm những rủi ro, thiệt hại do những cú sốc của thị trường gây ra đồng thời tạo dựng nền tảng cơ sở ổn định
2.2 Nâng cao trình độ chuyên môn đối với nhân viên trong công ty
Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên có liên quan đến công tác thực hiện hợp đồng nhập khẩu.Cụng ty nờn cú chính sách đào tạo để nâng cao nghiệp vụ ,năng lực trình độ chuyên mụn,trỡnh độ ngoại ngữ ,trình độ kĩ thuật,nghiệp vụ, kiến thức về pháp luật thương mại
2.3 Đẩy mạnh công tác thu thập và xử lý thông tin.
Nếu doanh nghiệp nào thu thập được thông tin chính xác và đầy đủ thì có khả năng chiếm lĩnh được thị trường nhanh hơn, rộng hơn. Thông tin sẽ giúp cho ban lãnh đạo biết được những yếu tố gây ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của những yếu tố đó đến hoạt động kinh doanh của mình