Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu tại Công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Sài Gòn

Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đãcó những bước phát triển đáng khích lệ, chúng ta ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. Các Doanh nghiệp Việt Nam cũng từng bước tham gia vào một sân chơi lớn hơn, sân chơi toàn cầu hóa. Để có thể tồn tại và thành công trongsân chơi đó đòi hỏi các Doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng.

pdf57 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu tại Công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng khích lệ, chúng ta ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. Các Doanh nghiệp Việt Nam cũng từng bước tham gia vào một sân chơi lớn hơn, sân chơi toàn cầu hóa. Để có thể tồn tại và thành công trong sân chơi đó đòi hỏi các Doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng. Ngành Đường sắt nói chung và Ngành Thông tin tín hiệu nói riêng cũng không đứng ngoài xu thế chung đó. Với quyết tâm và nỗ lực không ngừng của mình, trong những năm qua đội ngũ cán bộ công nhân viên Công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Sài Gòn đã luôn phát huy tinh thần và trí tuệ của tập thể, khắc phục mọi khó khăn, trở ngại để duy trì và nâng cao chất lượng các sản phẩm thông tin tín hiệu nhằm phục vụ tốt nhất cho công tác vận tải của ngành đường sắt. 1. Lý do chọn đề tài Chuyên ngành thông tin tín hiệu đường sắt bao gồm những thiết bị phục vụ thông tin liên lạc điều hành sản xuất và an toàn chạy tàu của ngành Đường sắt. Chất lượng và hiệu quả hoạt động của chúng có vai trò đặc biệt quan trọng cho sự an toàn của hành khách và hàng hóa trong những chuyến tàu ngược xuôi Nam Bắc. Như chúng ta đã biết, trước năm 1988 các chuyến tàu lửa chạy từ Bắc vào Nam và ngược lại phải mất hơn 72 giờ, rồi 48 giờ (năm 1991), sau đó 38 giờ (năm 1998), 32 giờ (năm 2000) và hiện nay là 30 giờ. Việc các đoàn tàu vận hành được an toàn, đúng giờ và thời gian ngày càng được rút ngắn như vậy là nhờ những nỗ lực không ngừng của toàn ngành Đường sắt trong đó với những phát minh, sáng kiến, liên tục cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động của mình thì hệ thống thông tin tín hiệu đã đóng góp một phần rất quan trọng vào thành công chung đó. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu tại Công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Sài Gòn” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, duy tu và sửa chữa thiết bị thông tin tín hiệu. 2. Mục tiêu đề tài Trên cơ sở phân tích quá trình đo lường chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu tại Công ty TTTH ĐS Sài Gòn để từ đó đề ra một số giải pháp duy trì, cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu của Công ty. 3. Quy trình thực hiện Trực tiếp thu thập thông tin, số liệu tại Công ty kết hợp quan sát, ghi nhận trong mỗi lần đánh giá và nghiệm thu. Sau đó, tổng hợp các thông tin, số liệu cần thiết để từ đó đưa ra những vấn đề cần cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý, khai thác thiết bị tại Công ty. Trong quá trình thực hiện chuyên đề, được sự hướng dẫn tận tình của TS Bùi Thị Thanh - Phó trưởng bộ môn Quản trị nhân sự - Khoa Quản trị kinh doanh - Đại học Kinh tế Tp. HCM, được sự ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám đốc Công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt, cũng như những ý kiến xây dựng quý báu của các thành viên khác, trong đó đặc biệt là sự hỗ trợ, giúp đỡ rất nhiệt tình của: - Ông Uông Nhật Phương : Trưởng phòng Hành chính tổng hợp - Ông Nguyễn Hải Ninh : Chuyên viên Phòng Kỹ thuật thiết kế - Cô Đào Hải Duyên : Chuyên viên Phòng Tổ chức chất lượng Được thực hiện trong một khoảng thời gian tương đối ngắn và việc thu thập thông tin số liệu chưa thật sự đầy đủ, chi tiết nên chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng của thầy cô và các thành viên trong Công ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn, thiết thực hơn, qua đó góp được một phần nhỏ bé vào nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm của toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty. Em xin chân thành cảm ơn! MAI QUỐC ANH MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT ......................................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt ................................................ 1 1.1.1. Sản phẩm thông tin ...................................................................................................... 1 1.1.2. Sản phẩm tín hiệu ........................................................................................................ 2 1.2. Phương pháp đánh giá chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt ................ 3 1.2.1. Sản phẩm thông tin ...................................................................................................... 3 1.2.2. Sản phẩm tín hiệu ........................................................................................................ 3 1.2.3. Chất lượng duy tu thiết bị TTTH................................................................................. 4 1.3. Tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt ............................. 5 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN ........................................................................................................................ 7 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TTTH ĐS Sài Gòn ......................... 7 2.1.1. Quá trình thành lập Công ty ........................................................................................ 7 2.1.2. Quá trình phát triển của Công ty................................................................................. 7 2.1.3. Nhiệm vụ sản xuất của Công ty .................................................................................. 9 2.1.4. Chính sách chất lượng của Công ty........................................................................... 10 2.1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty....................................................................................... 10 2.1.6. Đặc điểm công nghệ và các loại sản phẩm chủ yếu của Công ty........................... 18 2.2. Kết quả hoạt động của Công ty trong các năm 2006, 2007 ..................................... 20 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006, 2007 ........................................ 20 2.2.2. Mặt mạnh ................................................................................................................... 21 2.2.3. Mặt yếu ...................................................................................................................... 22 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THÔNG TIN TÍN HIỆU TẠI CÔNG TY TTTH ĐS SÀI GÒN ................................ 23 3.1. Các quy định chung.................................................................................................... 23 3.2. Đánh giá chất lượng duy tu sản phẩm (CSP)............................................................ 24 3.2.1. Chất lượng duy tu sản phẩm thông tin (CDTTT)........................................................ 24 3.2.2. Chất lượng duy tu sản phẩm tín hiệu (CDTTH) ......................................................... 25 3.3. Đánh giá hiệu suất khai thác thiết bị TTTH (HKT) ................................................. 26 3.3.1. Hiệu suất khai thác thiết bị thông tin (HKTTT)......................................................... 26 3.3.2. Hiệu suất khai thác thiết bị tín hiệu (HKTTH)........................................................... 27 3.4. Đánh giá hiệu suất quản lý thông tin tín hiệu (HKTQL)........................................... 28 3.5. Chất lượng sản phẩm TTTH (CSP) ........................................................................... 29 3.5.1. Chất lượng sản phẩm thông tin (CSPTT).................................................................... 29 3.5.2. Chất lượng sản phẩm tín hiệu (CSPTH) ..................................................................... 29 3.6. Ví dụ minh họa về cách đánh giá chất lượng sản phẩm TTTH ĐS......................... 30 3.6.1. Số liệu kiểm tra.......................................................................................................... 30 3.6.2. Kết quả tính toán........................................................................................................ 31 3.7. Các yếu tố tác động đến chất lượng sản phẩm TTTH ĐS ....................................... 33 3.8. Đánh giá chung chất lượng sản phẩm TTTH ĐS của Công ty................................. 34 3.8.1. Chất lượng sản phẩm của Công ty qua các kỳ đánh giá .......................................... 34 3.8.2. Chất lượng sản phẩm của Công ty so với các Đơn vị cùng ngành .......................... 42 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THÔNG TIN TÍN HIỆU TẠI CÔNG TY TTTH ĐS SÀI GÒN............................................. 46 4.1. Nâng cao tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng......................................... 47 4.2. Cải tiến các sản phẩm liên quan ............................................................................... 48 4.3. Nhu cầu về nguồn lực ................................................................................................ 50 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Kết quả hoạt động SXKD năm 2006, 2007............................................................ 20 Bảng 2. Hướng dẫn cách tính H1, H2, H3............................................................................ 28 Bảng 3. Chất lượng sản phẩm của Công ty trong các năm 2006, 2007 .............................. 35 Bảng 4. Chất lượng sản phẩm của các Công ty trong năm 2007 ........................................ 42 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................................... 13 Hình 2. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm TTTH các Quý năm 2006 ......................... 36 Hình 3 Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm TTTH các Quý năm 2007 .......................... 37 Hình 4. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm Qúy I của năm 2006 và 2007.................... 38 Hình 5. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm Qúy II của năm 2006 và 2007 .................. 38 Hình 6. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm Qúy III của năm 2006 và 2007 ................. 39 Hình 7. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm Qúy IV của năm 2006 và 2007................. 39 Hình 8. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm của năm 2006 và 2007 .............................. 40 Hình 9. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm TTTH giữa các Công ty trong năm 2007 . 43 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐS : Đường sắt TTTH : Thông tin tín hiệu HTQLCL : Hệ thống quản lý chất lượng HKT : Hiệu suất khai thác TT : Thông tin TH : Tín hiệu SP : Sản phẩm CSP : Chất lượng sản phẩm CDT : Chất lượng duy tu TTTH-Đ : Thông tin tín hiệu - Điện GSAT GTĐS : Giám sát An toàn giao thông đường sắt SXKD : Sản xuất kinh doanh Trang 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT 1.1. Tổng quan về sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt Hoạt động đo lường chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt (TTTH ĐS) được tiến hành nhằm mục đích kiểm tra và đảm bảo các sản phẩm TTTH luôn ở trong tình trạng sẵn sàng hoạt động, phục vụ tốt cho công tác điều hành sản xuất và an toàn chạy tàu. Đây cũng là cơ sở để thanh toán kinh phí duy tu thiết bị TTTH cho Công ty - một trong những nguồn thu chủ yếu để duy trì hoạt động và chi trả lương cho đội ngũ cán bộ công nhân viên Công ty. 1.1.1. Sản phẩm thông tin Sản phẩm thông tin là các trang thiết bị thông tin liên lạc phục vụ công tác vận tải, điều hành chạy tàu bao gồm: hệâ thống đường truyền tải; tổng đài, thiết bị truyền dẫn thông tin và nhiều loại máy móc thiết bị khác, trong đó: a. Đường truyền tải (Sản phẩm 1 - SP1): là hệ thống đường truyền thông tin trong ngành đường sắt gồm có cáp đồng thông tin, cáp sợi quang, đường dây trần thông tin, bể cáp, tủ cáp, hộp cáp, mốc cáp. b. Trạm & Tổng đài (Sản phẩm 2 - SP2): - Tổng đài điện tử Hicom: là thiết bị dùng để kết nối thông tin liên lạc khu vực hoặc đường dài trong ngàng đường sắt. - Tổng đài điều độ HiPath: là thiết bị chuyên dùng để kết nối thông tin liên lạc trong công tác điều hành chạy tàu giữa trực ban điều độ và trực ban ga, giữa trực ban ga với ghi, chắn và giữa các ga kế cận. - Tổng đài điện thoại chọn tần: là thiết bị thông tin chuyên dụng của ngành đường sắt phục vụ việc liên lạc, dùng chung một đôi dây, gọi chuông theo mã hiệu chọn tần. - Thiết bị truyền dẫn thông tin đường dài bao gồm: máy tải ba, máy tăng âm tải ba, thiết bị ghép kênh SDH. Trang 2 - Đài tập trung trong ga: là loại thiết bị tập trung thay thế các điện thoại trong phòng trực ban chạy tàu, có đầy đủ tính năng của các loại điện thoại đó (gồm điện thoại nam châm, cộng điện, chọn tần). - Máy vô tuyến điện ICOM: là thiết bị thông tin liên lạc phục vục cho vận tải đường sắt và phòng chống bão lũ, liên lạc với nhau bằng sóng vô tuyến điện. - Phân cơ: là một loại máy điện thoại chuyên dụng sử dụng trong thông tin liên lạc của ngành Đường sắt. - Ngoài ra còn có máy fax, máy photocopy, máy bộ đàm, máy điện thoại tự động ... 1.1.2. Sản phẩm tín hiệu Sản phẩm tín hiệu là các trang thiết bị cung cấp các loại biểu thị theo tiêu chuẩn của Bộ Giao thông vận tải phục vụ công tác chạy tàu, gồm: hệ thống tín hiệu ra vào ga; thiết bị khống chế; thiết bị điều khiển; cáp tín hiệu; thiết bị nguồn, điện lực, trong đó: a. Tín hiệu ra, vào ga (Sản phẩm 3 - SP3): là các thiết bị biểu thị tín hiệu trong công tác chạy tàu, gồm: các hệ tín hiệu đèn màu, tín hiệu cánh sử dụng cho tín hiệu vào ga, ra ga, báo trước, dồn, phòng vệ, ngăn đường và các thiết bị TTTH đường ngang, cầu chung. b. Thiết bị khống chế chạy tàu (Sản phẩm 4 - SP4): là các thiết bị để trực ban chạy tàu thiết lập các đường chạy tàu phục vụ công tác vận tải, gồm: ghi cơ khí, ghi điện, ghi động cơ (máy quay ghi). c. Thiết bị điều khiển (Sản phẩm 5 - SP5): là các thiết bị để trực ban chạy tàu sử dụng trong việc điều khiển chạy tàu, gồm: đài khống chế, mạch điện đường ray, tủ điều khiển Đường ngang cảnh báo tự động, thiết bị phát hiện tàu – cảm biến các loại ... - Đài khống chế: là thiết bị để trực ban chạy tàu thao tác xin, cho đường và đón, gửi tàu theo các Tiêu chuẩn ngành của Bộ Giao thông vận tải. - Mạch điện đường ray: dùng đường ray làm dây dẫn để ghi nhận sự đến, chiếm dụng, đi khỏi đoạn đường ray của đoàn tàu, bao gồm: các cầu ray cách Trang 3 điện, các chốt dây câu ray và các dây dẫn, điện trở, rơle, nguồn liên quan (hoặc hệ thống photo sensor, nguồn, rơle, dây dẫn…). d. Hệ thống cáp tín hiệu (Sản phẩm 6 - SP6): là hệ thống truyền dẫn dùng để khống chế và điều khiển thiết bị tín hiệu, bao gồm: hệ thống cáp chôn, cáp treo tín hiệu, các hộp cáp, rãnh và mốc cáp. e. Hệ thống nguồn điện (Sản phẩm 7 - SP7): gồm các thiết bị phục vụ việc cung cấp nguồn điện cho các thiết bị khác, gồm: ắc quy, ổn áp, đường cáp điện, thiết bị chống sét đường nguồn, máy nạp ắc quy, máy phát điện, trạm biến áp ... 1.2. Phương pháp đánh giá chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt - Hàng tháng các Trung tâm TTTH-Đ tự đánh giá chất lượng sản phẩm của mình. - Mỗi quý Công ty sẽ kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm của các Trung tâm. Chất lượng sản phẩm của Công ty sẽ lấy bình quân của 6 Trung tâm. 1.2.1. Sản phẩm thông tin Chất lượng của mỗi sản phẩm thông tin được ký hiệu là CSPTT 2 HKTTTTTCDTTTCSP += Trong đó: - CDTTT : Chất lượng duy tu của mỗi sản phẩm thông tin - HKTTT : Hiệu suất khai thác thông tin 2 QLHKTTTHKTHKTTT += - HKTTT : Hiệu suất khai thác thiết bị thông tin - HKTQL : Hiệu suất quản lý thông tin tín hiệu HKTTT là trị số tổng hợp đánh giá hiệu suất khai thác và chất lượng quản lý thông tin. Khi đánh giá chất lượng sản phẩm sẽ xác định được một giá trị HKTTT cho sản phẩm thông tin đó. 1.2.2. Sản phẩm tín hiệu Chất lượng của mỗi sản phẩm tín hiệu được ký hiệu là CSPTH Trang 4 2 HKTTHTHCDTTHCSP += Trong đó: - CDTTH : Chất lượng duy tu của mỗi sản phẩm tín hiệu - HKTTH : Hiệu suất khai thác tín hiệu 2 QLHKTTHHKTHKTTH += - HKTTH : Hiệu suất khai thác thiết bị tín hiệu - HKTQL : Hiệu suất quản lý thông tin tín hiệu HKTTH là trị số tổng hợp đánh giá hiệu suất khai thác và chất lượng quản lý tín hiệu. Khi đánh giá chất lượng sản phẩm sẽ xác định được một giá trị HKTTH cho sản phẩm tín hiệu đó. 1.2.3. Chất lượng duy tu thiết bị TTTH Chất lượng duy tu (CDT) thực tế của thiết bị được đánh giá theo công thức sau: CDT (%) = 100% - Tổng số các sai phạm (%) Trong đó: 100% được đánh giá cho thiết bị không có sai phạm Chất lượng duy tu của mỗi sản phẩm sẽ là trị số bình quân chất lượng duy tu của các thiết bị thuộc sản phẩm đó. Sai phạm được phân thành các mức sau đây: - Loại đặc biệt: là những vi phạm gây hư hỏng cho thiết bị, gây mất an toàn chạy tàu hoặc mất an toàn lao động. - Loại một: là những vi phạm làm giảm các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của thiết bị, giảm tính năng hoạt động của thiết bị, dẫn tới không an toàn cho người và thiết bị. - Loại hai: là những vi phạm làm giảm các tiêu chuẩn kỹ thuật không chủ yếu của thiết bị, có khả năng dẫn tới vi phạm loại một hoặc loại đặc biệt. - Loại ba: là những vi phạm về mỹ quan và vệ sinh công nghiệp. Với mỗi sản phẩm, thiết bị cụ thể sẽ có những quy định chi tiết về các loại sai phạm và mức độ trừ điểm tương ứng. Trang 5 Chất lượng duy tu thiết bị TTTH được đánh giá theo nguyên tắc sau: - Mỗi sản phẩm đều được tổ chức kiểm tra theo phương pháp kiểm tra điểm. Kết quả số điểm kiểm tra trong một năm là toàn bộ số thiết bị của đơn vị quản lý, khai thác phục vụ chạy tàu. Những điểm không lập kế hoạch kiểm tra thì được lấy kết quả kiểm tra của cấp dưới một
Tài liệu liên quan