1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tiếp tục sự đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước thực hiện
mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội dân chủ văn minh, sản xuất nông nghiệp nước ta
liên tục đạt được những thành công to lớn. Từ chỗ là một nước thiếu lương thực, đến
nay nhờ áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã đưa sản lượng lương
thực của nước ta không ngừng tăng. Có được kết quả đó là sự đóng góp đáng kể của
kinh tế hộ sản xuất. Trong đó trọng tâm là các hộ nông dân sản xuất nông-lâm-ngư
nghiệp. Cùng với sự ra đời của nhiều loại hình kinh tế khác, loại hình kinh tế hộ sản
xuất đã thực sự khẳng định được mình, mang lại những kết quả to lớn đối với nền kinh
tế nói chung và lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nói riêng, góp phần xóa đói giảm
nghèo, nâng cao đời sống của các hộ sản xuất ở nông thôn. Do đó, phát triển kinh tế hộ
sản xuất là yêu cầu cấp thiết cho sự phát triển kinh tế nói chung nhất là với một nước
đang phát triển như Việt Nam.
Huyện Vũ Thư là một huyện thuần nông, 80% dân số hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, hoạt động kinh doanh của chi nhánh Vũ Thư chủ yếu phục vụ phát triển
nông nghiệp nông thôn; 98% vốn ngân hàng là đầu tư cho hộ sản xuất, tư nhân cá thể.
Với đặc điểm về tự nhiên cùng những kinh nghiệm và truyền thống cho vay hộ sản
xuất ngay từ những buổi đầu thành lập, NHNo&PTNT chi nhánh Vũ Thư trước sau
vẫn khẳng định hộ sản xuất là người bạn đồng hành, đáng tin cậy và thị trường tài
chính, tín dụng nông nghiệp, nông thôn vẫn là thị trường chủ yếu mà NHNo&PTNT
chi nhánh Vũ Thư đảm nhiệm vai trò chủ đạo trong đầu tư vốn phát triển nông nghiệp,
nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Sự khẳng định về định hướng trên của chi nhánh là đúng đắn và phù hợp với đặc
trưng kinh tế của huyện. Tuy nhiên, trong những năm qua mặc dù chi nhánh Vũ Thư
đã nỗ lực không ngừng mở rộng cho vay song kết quả vẫn chưa được cao, dư nợ có
tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước nhưng vẫn còn thấp so với tốc độ tăng trưởng
chung của toàn hệ thống NHNo dẫn đến việc tiếp cận vốn của hộ sản xuất vẫn còn
nhiều hạn chế. Vì vậy, để nâng cao hơn nữa chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất
đang là vấn đề then chốt, có ý nghĩa quan trọng tới sự phát triển của NHNo&PTNT chi
nhánh Vũ Thư, làm tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM quốc doanh trong xu thế
toàn cầu hóa, cũng như tạo động lực phát triển của các hộ sản xuất trên địa bàn huyện,
góp phần vào sự nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn.
Bước sang thế kỷ 21, xu thế hội nhập và toàn cầu hóa đã tạo ra cho các ngân
hàng thương mại những thời cơ và thách thức mới. NHNo&PTNT chi nhánh Vũ Thư
phải có sự đổi mới trong hoạt động kinh doanh đặc biệt là phải nâng cao chất lượng
Thang Long University Librarycho vay, mở rộng thị phần, thị trường để nâng cao năng lực cạnh tranh và đứng vững
trên thương trường.
Xuất phát từ thực tế hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Vũ Thư, đề
tài "Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Vũ Thư" mang tính cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng.
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay góp phần làm giảm rủi ro tín dụng, giúp
ngân hàng tránh được những tổn thất do hoạt động tín dụng mang lại.
86 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh huyện Vũ Thư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI
CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN
VŨ THƢ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
MÃ SINH VIÊN : A17742
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO
VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI
CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN
VŨ THƢ
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : TH.S NGÔ KHÁNH HUYỀN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
MÃ SINH VIÊN : A17742
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo – Th.S Ngô Khánh
Huyền đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý để em hoàn thành khóa luận. Đồng thời em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Bộ môn Kinh tế trường Đại
học Thăng Long – những người đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu làm
nền tảng cho em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị phòng tín dụng
của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Vũ Thư đã tạo điều kiện cho em thực tập và giúp
đỡ em trong quá trình tìm hiểu quy trình thực tế của hoạt động cho vay đối với hộ sản
xuất tại chi nhánh.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, do kiến thức cùng khả năng nghiên cứu
cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được những đánh giá, góp ý từ quý thầy cô và các
cô chú, anh chị tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Vũ Thư để bài khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Huyền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT .....................................................1
1.1. Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng.............................................1
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................1
1.1.2. Vai trò ngân hàng thương mại với nền kinh tế thị trường ...........................1
1.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại ..........................................................3
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................3
1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng .....................................................................4
1.1.3.3. Hoạt động cung ứng dịch vụ ..............................................................5
1.2. Hộ sản xuất và vai trò chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại
đối với hộ sản xuất ............................................................................................................5
1.2.1. Hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trƣờng ....................................................5
1.2.1.1. Khái niệm hộ sản xuất .......................................................................5
1.2.1.2. Đặc điểm, vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường ........6
1.2.2. Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất ................................................9
1.2.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất ........................9
1.2.2.2. Đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất .......9
1.2.3. Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với hộ sản xuất ......................................15
1.2.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng
thương mại đối với hộ sản xuất ..............................................................................15
1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng đối với hộ
sản xuất ...................................................................................................................17
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại
đối với hộ sản xuất ...........................................................................................................23
1.3.1. Các yếu tố chủ quan .....................................................................................23
1.3.1.1. Yếu tố thuộc về khách hàng ..............................................................23
1.3.1.2. Yếu tố thuộc về ngân hàng ................................................................23
1.3.2. Các yếu tố khách quan .................................................................................24
1.3.2.1. Môi trường tự nhiên ..........................................................................24
1.3.2.2. Môi trường kinh tế ............................................................................24
1.3.2.3. Môi trường chính trị xã hội ..............................................................25
1.3.2.4. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước ...............................25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN VŨ THƢ ...........................28
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Huyện Vũ Thƣ ....28
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế huyện Vũ Thƣ ...........................................28
2.1.1.1. Một số nét về điều kiện tự nhiên – xã hội của huyện Vũ Thư ...........28
2.1.1.2. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất trên địa
bàn huyện Vũ Thư ...................................................................................................28
2.1.1.3.Những kết quả đạt được của huyện Vũ Thư trong năm 2013 ............28
2.1.2. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Việt Nam ............................................30
2.1.3. Khái quát về NHNo&PTNT Huyện Vũ Thƣ ..............................................31
2.1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Vũ Thư ..........................................................................................................31
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................32
2.1.4. Các hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Vũ Thƣ ................34
2.1.4.1.Hoạt động huy động vốn ....................................................................34
2.1.4.2.Hoạt động dịch vụ khác của ngân hàng ............................................43
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT
Huyện Vũ Thƣ giai đoạn 2011-2013 ..............................................................................43
2.2.1. Việc thực hiện quy trình cho vay tại NHNo Vũ Thƣ .................................43
2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay thu nợ đối với kinh tế hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT huyện Vũ Thƣ ........................................................................................45
2.2.2.1. Kết quả cho vay hộ sản xuất .............................................................45
2.2.2.2. Tình hình thu nợ hộ sản xuất ............................................................49
2.2.2.3. Dư nợ hộ sản xuất .............................................................................50
2.2.3. Thực trạng chất lƣợng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT
Huyện Vũ Thƣ .................................................................................................................51
2.3. Đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh
NHNo&PTNT Huyện Vũ Thƣ .......................................................................................57
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ...........................................................................................57
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ....................................................................59
Tóm tắt chƣơng 2 ....................................................................................................61
Thang Long University Library
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ TRONG VIỆC NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT Ở NHNO&PTNT
HUYỆN VŨ THƢ ............................................................................................................62
3.1. Định hƣớng về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất .................................62
3.1.1. Chính sách cho vay đối với hộ sản xuất của Nhà nƣớc .............................62
3.1.2. Định hƣớng chung của NHNo&PTNT Việt Nam ......................................62
3.1.3. Định hƣớng về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT huyện Vũ Thƣ ........................................................................................63
3.2. Một số giải pháp cơ bản ..................................................................................64
3.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay đối với hộ sản xuất ..........64
3.2.1.1.Mở rộng đa dạng hóa hình thức huy động vốn..................................64
3.2.1.2.Chính sách đa dạng lãi suất hợp lý, sử dụng linh hoạt .....................64
3.2.1.3.Cho vay tập trung, có trọng điểm đối với hộ sản xuất ......................65
3.2.1.4.Nâng cao chất lượng công tác đào tạo cán bộ ..................................65
3.2.1.5.Thực hiện công tác xử lý nợ ...............................................................66
3.2.1.6.Duy trì khách hàng truyền thống và mở rộng khách hàng mới .........66
3.2.1.7.Chính sách marketing ........................................................................67
3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................67
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc................................................................................67
3.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ......................................................68
3.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT tỉnh Thái Bình .............................................69
3.3.4. Kiến nghị với chi nhánh NHNo&PTNT huyện Vũ Thƣ ...........................69
Tóm tắt chƣơng 3 ....................................................................................................71
KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
HSX
HĐKD
Hộ sản xuất
Hoạt động kinh doanh
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
NHNo Ngân hàng nông nghiệp
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
Thang Long University Library
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2011 - 2013 ..................35
Bảng 2.2. Cơ cấu cho vay của chi nhánh giai đoạn 2011 - 2013 ......................................41
Bảng 2.3. Doanh số cho vay phân theo loại vay và theo thành phần kinh tế ....................46
Bảng 2.4. Doanh số thu nợ của NHNN & PTNT chi nhánh huyện Vũ Thư giai đoạn
2011 - 2013 ........................................................................................................................49
Bảng 2.5. Dư nợ hộ sản xuất giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................50
Bảng 2.6. Hệ số thu nợ của hộ sản xuất ............................................................................52
Bảng 2.7. Tỉ lệ nợ xấu hộ sản xuất ....................................................................................53
Bảng 2.8. Tỉ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất .............................................................................53
Bảng 2.9. Giá trị bình quân của một hộ sản xuất được vay ..............................................54
Bảng 2.10. Tỉ lệ cho vay ngắn hạn hộ sản xuất .................................................................55
Bảng 2.11. Tỉ lệ cho vay trung hạn hộ sản xuất ................................................................55
Bảng 2.12. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng .....................................................................56
Bảng 2.13. Dự phòng rủi ro cho vay HSX được trích lập .................................................57
Biểu đồ 2.1. Tình hình tăng trưởng nguồn vốn NHNo&PTNT Huyện Vũ Thư giai đoạn
2011-2013 .......................................................................................................................... 36
Biểu đồ 2.2.Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của NHNo&PTNT Huyện Vũ Thư
năm 2013 ........................................................................................................................... 39
Biểu đồ 2.3. Tình hình tăng trưởng dư nợ của NHNo&PTNT Huyện Vũ Thư giai đoạn
2011-2013 .......................................................................................................................... 40
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bộ máy hoạt động của NHNo & PTNT Vũ Thư. ................................... 33
LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tiếp tục sự đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước thực hiện
mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội dân chủ văn minh, sản xuất nông nghiệp nước ta
liên tục đạt được những thành công to lớn. Từ chỗ là một nước thiếu lương thực, đến
nay nhờ áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã đưa sản lượng lương
thực của nước ta không ngừng tăng. Có được kết quả đó là sự đóng góp đáng kể của
kinh tế hộ sản xuất. Trong đó trọng tâm là các hộ nông dân sản xuất nông-lâm-ngư
nghiệp. Cùng với sự ra đời của nhiều loại hình kinh tế khác, loại hình kinh tế hộ sản
xuất đã thực sự khẳng định được mình, mang lại những kết quả to lớn đối với nền kinh
tế nói chung và lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nói riêng, góp phần xóa đói giảm
nghèo, nâng cao đời sống của các hộ sản xuất ở nông thôn. Do đó, phát triển kinh tế hộ
sản xuất là yêu cầu cấp thiết cho sự phát triển kinh tế nói chung nhất là với một nước
đang phát triển như Việt Nam.
Huyện Vũ Thư là một huyện thuần nông, 80% dân số hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, hoạt động kinh doanh của chi nhánh Vũ Thư chủ yếu phục vụ phát triển
nông nghiệp nông thôn; 98% vốn ngân hàng là đầu tư cho hộ sản xuất, tư nhân cá thể.
Với đặc điểm về tự nhiên cùng những kinh nghiệm và truyền thống cho vay hộ sản
xuất ngay từ những buổi đầu thành lập, NHNo&PTNT chi nhánh Vũ Thư trước sau
vẫn khẳng định hộ sản xuất là người bạn đồng hành, đáng tin cậy và thị trường tài
chính, tín dụng nông nghiệp, nông thôn vẫn là thị trường chủ yếu mà NHNo&PTNT
chi nhánh Vũ Thư đảm nhiệm vai trò chủ đạo trong đầu tư vốn phát triển nông nghiệp,
nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Sự khẳng định về định hướng trên của chi nhánh là đúng đắn và phù hợp với đặc
trưng kinh tế của huyện. Tuy nhiên, trong những năm qua mặc dù chi nhánh Vũ Thư
đã nỗ lực không ngừng mở rộng cho vay song kết quả vẫn chưa được cao, dư nợ có
tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước nhưng vẫn còn thấp so với tốc độ tăng trưởng
chung của toàn hệ thống NHNo dẫn đến việc tiếp cận vốn của hộ sản xuất vẫn còn
nhiều hạn chế. Vì vậy, để nâng cao hơn nữa chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất
đang là vấn đề then chốt, có ý nghĩa quan trọng tới sự phát triển của NHNo&PTNT chi
nhánh Vũ Thư, làm tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM quốc doanh trong xu thế
toàn cầu hóa, cũng như tạo động lực phát triển của các hộ sản xuất trên địa bàn huyện,
góp phần vào sự nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn.
Bước sang thế kỷ 21, xu thế hội nhập và toàn cầu hóa đã tạo ra cho các ngân
hàng thương mại những thời cơ và thách thức mới. NHNo&PTNT chi nhánh Vũ Thư
phải có sự đổi mới trong hoạt động kinh doanh đặc biệt là phải nâng cao chất lượng
Thang Long University Library
cho vay, mở rộng thị phần, thị trường để nâng cao năng lực cạnh tranh và đứng vững
trên thương trường.
Xuất phát từ thực tế hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Vũ Thư, đề
tài "Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Vũ Thư" mang tính cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng.
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay góp phần làm giảm rủi ro tín dụng, giúp
ngân hàng tránh được những tổn thất do hoạt động tín dụng mang lại.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về hộ sản xuất và vai trò của hoạt động cho vay
đối với việc phát triển kinh tế hộ sản xuất, qua đó thấy được tầm quan trọng của việc mở
rộng cho vay và nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng đối với hộ sản xuất.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo
& PTNT huyện Vũ Thư. Từ đó tìm ra những mặt còn tồn tại, trên cơ sở đó có những
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng đối với hộ sản
xuất và mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị để thực hiện giải pháp.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Với tính đa dạng, phức tạp của vấn đề nghiên cứu nên đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu những vấn đề thực tiễn cụ thể trong hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo &
PTNT huyện Vũ Thư trong ba năm 2011, 2012 và 2013.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh,
đánh giáKết hợp với nghiên cứu lý luận vào thực tiễn trong hoạt động của
NHNo&PTNT huyện Vũ Thư.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chƣơng I: Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối
với hộ sản xuất
Chƣơng II: Thực trạng về chất lƣợng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Vũ Thƣ
Chƣơng III: Một số giải pháp và kiến nghị đối với việc nâng cao chất lƣợng
cho vay đối với hộ sản xuất ở chi nhánh NHNo&PTNT huyện Vũ Thƣ.
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT
1.1. Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại
kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì
ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế
tài chính không thể thiếu được.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM như: Ở Mỹ: “Ngân
hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại
là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, ngân hàng thương mại được định nghĩa như sau: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục
tiêu lợi nhuận.”Định nghĩa này được trích từ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII,
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2011.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là
nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung
c