1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tiếp tục sự đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước thực hiện
mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội dân chủ văn minh, sản xuất nông nghiệp nước ta
liên tục đạt được những thành công to lớn. Từ chỗ là một nước thiếu lương thực, đến
nay nhờ áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã đưa sản lượng lương
thực của nước ta không ngừng tăng. Có được kết quả đó là sự đóng góp đáng kể của
kinh tế hộ sản xuất. Trong đó trọng tâm là các hộ nông dân sản xuất nông-lâm-ngư
nghiệp. Cùng với sự ra đời của nhiều loại hình kinh tế khác, loại hình kinh tế hộ sản
xuất đã thực sự khẳng định được mình, mang lại những kết quả to lớn đối với nền kinh
tế nói chung và lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nói riêng, góp phần xóa đói giảm
nghèo, nâng cao đời sống của các hộ sản xuất ở nông thôn. Do đó, phát triển kinh tế hộ
sản xuất là yêu cầu cấp thiết cho sự phát triển kinh tế nói chung nhất là với một nước
đang phát triển như Việt Nam.
Huyện Vũ Thư là một huyện thuần nông, 80% dân số hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, hoạt động kinh doanh của chi nhánh Vũ Thư chủ yếu phục vụ phát triển
nông nghiệp nông thôn; 98% vốn ngân hàng là đầu tư cho hộ sản xuất, tư nhân cá thể.
Với đặc điểm về tự nhiên cùng những kinh nghiệm và truyền thống cho vay hộ sản
xuất ngay từ những buổi đầu thành lập, NHNo&PTNT chi nhánh Vũ Thư trước sau
vẫn khẳng định hộ sản xuất là người bạn đồng hành, đáng tin cậy và thị trường tài
chính, tín dụng nông nghiệp, nông thôn vẫn là thị trường chủ yếu mà NHNo&PTNT
chi nhánh Vũ Thư đảm nhiệm vai trò chủ đạo trong đầu tư vốn phát triển nông nghiệp,
nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Sự khẳng định về định hướng trên của chi nhánh là đúng đắn và phù hợp với đặc
trưng kinh tế của huyện. Tuy nhiên, trong những năm qua mặc dù chi nhánh Vũ Thư
đã nỗ lực không ngừng mở rộng cho vay song kết quả vẫn chưa được cao, dư nợ có
tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước nhưng vẫn còn thấp so với tốc độ tăng trưởng
chung của toàn hệ thống NHNo dẫn đến việc tiếp cận vốn của hộ sản xuất vẫn còn
nhiều hạn chế. Vì vậy, để nâng cao hơn nữa chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất
đang là vấn đề then chốt, có ý nghĩa quan trọng tới sự phát triển của NHNo&PTNT chi
nhánh Vũ Thư, làm tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM quốc doanh trong xu thế
toàn cầu hóa, cũng như tạo động lực phát triển của các hộ sản xuất trên địa bàn huyện,
góp phần vào sự nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn.
Bước sang thế kỷ 21, xu thế hội nhập và toàn cầu hóa đã tạo ra cho các ngân
hàng thương mại những thời cơ và thách thức mới. NHNo&PTNT chi nhánh Vũ Thư
phải có sự đổi mới trong hoạt động kinh doanh đặc biệt là phải nâng cao chất lượng
Thang Long University Librarycho vay, mở rộng thị phần, thị trường để nâng cao năng lực cạnh tranh và đứng vững
trên thương trường.
Xuất phát từ thực tế hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Vũ Thư, đề
tài "Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Vũ Thư" mang tính cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng.
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay góp phần làm giảm rủi ro tín dụng, giúp
ngân hàng tránh được những tổn thất do hoạt động tín dụng mang lại.
65 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Nhất An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN NHẤT AN
HÀ NỘI – 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG
MÃ SINH VIÊN : A17747
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN NHẤT AN
HÀ NỘI – 2014
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Nhung
Mã sinh viên : A17747
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất,
em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Quản lý đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập
tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, em xin chân thành cảm ơn TS. Trần Đình
Toàn đã tận tâm hướng dẫn em qua từng buổi nói chuyện, thảo luận về khóa luận tốt
nghiệp. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài thu
hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm
ơn thầy. Bài thu hoạch được thực hiện trong khoảng thời gian không quá dài, bước đầu
đi vào thực tế, tìm hiểu về một đề tài cụ thể, kiến thức của em còn hạn chế và còn
nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để kiến thức của em
trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong công ty TNHH Nhất An
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành được thực tập tại công ty và chia sẻ
những kinh nghiệm thực tế, giải đáp thắc mắc cho em trong suốt quá trình thực tập.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Nhung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN VỀ
NÂNG CAO SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............. 1
1.1 Tổng quan lý thuyết ........................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm, sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả ..................................... 1
1.1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 1
1.1.1.2. Sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả ...................................................... 1
1.1.2. Khái niệm, phân loại và vai trò của hiệu quả kinh doanh .......................... 2
1.1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 2
1.1.2.2. Phân loại ....................................................................................................... 2
1.1.2.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh ................................................................. 3
1.1.3. Sự cần thiết phải nghiên cứu vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
.................................................................................................................................... 4
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 5
1.1.4.1. Nhân tố bên trong ......................................................................................... 5
1.1.4.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................ 6
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh. ....................................................... 7
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá định lượng ................................................................... 8
1.2.1.1. Chỉ tiêu tổng quát ......................................................................................... 8
1.2.1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH ................................................. 10
1.2.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH ................................................. 11
1.2.1.4. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động ............................................ 12
1.2.1.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí .............................................. 12
1.2.1.6. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ..................................................... 12
1.2.2. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................. 14
1.3. Cơ sở nghiên cứu thực tiễn ............................................................................... 14
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHẤT AN.................... 17
2.1. Khái quát chung về công ty Nhất An ............................................................... 17
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty............................................................................. 17
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp .......................................................... 17
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ................................................................ 17
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ................................................................ 17
2.1.3.2. Chức năng từng bộ phận ............................................................................. 18
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Nhất An..... 19
2.2.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Công ty TNHH Nhất An năm
2010, 2011, 2012 ........................................................................................................ 19
2.2.1.1. Tình hình thực hiện doanh thu ................................................................... 21
2.2.1.2. Phân tích chi phí ........................................................................................... 22
2.2.1.3. Phân tích lợi nhuận ...................................................................................... 23
2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH Nhất An năm 2010, 2011,
2012 ............................................................................................................................ 26
2.2.2.1. Cơ cấu và tình hình sử dụng tài sản ............................................................ 29
2.2.2.2. Cơ cấu và tình hình sử dụng nguồn vốn ..................................................... 33
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời......................................................... 34
2.2.4. Khả năng thanh toán ....................................................................................... 36
2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá về lao động ................................................................... 39
2.2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty .. 40
2.2.6.1. Nhân tố bên trong ......................................................................................... 40
2.2.6.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................ 41
2.3. Kết luận .............................................................................................................. 42
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHẤT AN
.................................................................................................................................... 45
3.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển trong tƣơng lai của công ty ....................... 45
3.2. Hƣớng khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của
công ty ........................................................................................................................ 46
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Nhất An ....... 47
3.3.1. Nâng cao năng lực vốn ................................................................................... 47
3.3.2. Hạn chế tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi trong công tác bán hàng................. 47
3.3.3. Quản lý đào tạo nguồn nhân lực .................................................................... 48
3.3.4. Xây dựng trung tâm bảo hành trên địa bàn để nâng cao dịch vụ hậu mãi .. 49
3.3.5. Thành lập phòng Marketing ........................................................................... 50
3.3.6. Hoàn thiện công tác đánh giá hiệu quả kinh doanh ..................................... 53
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 54
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính
CNTT Công nghệ thông tin
ĐKKD Đ ng kí kinh doanh
ĐVT Đơn vị tính
KQKD Kết quả kinh doanh
NN Nhà nước
N/C Nghiên cứu
NV Nguồn vốn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Nhất An .............................18
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nhất An n m 2010, 2011,
2012 ............................................................................................................................ 20
Biểu đồ 2.1. Tổng doanh thu n m 2010, 2011, 2012 của công ty TNHH Nhất An ... 21
Biểu đồ 2.2. Tổng chi phí n m 2010, 2011, 2012 của công ty TNHH Nhất An ........ 22
Bảng 2.2. Hệ số chí phí .............................................................................................. 23
Bảng 2.3. Lợi nhuận gộp ............................................................................................ 23
Bảng 2.4. Tỉ trọng giá vốn hàng bán so với doanh thu thuần ...................................... 24
Bảng 2.5. Lợi nhuận thuần ......................................................................................... 24
Biểu đồ 2.3. Lợi nhuận thuần của công ty TNHH Nhất An giai đoạn 2010-2012 ...... 25
Bảng 2.6. Lợi nhuận sau thuế ...................................................................................... 25
Bảng 2.7. Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Nhất An n m 2010, 2011, 2012
.................................................................................................................................... 27
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn ......................................................................... 29
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tài sản dài hạn ............................................................................ 29
Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng tài sản ........................................................................... 31
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng tài sản ............................................................................. 31
Bảng 2.10. Tốc độ luân chuyển của TSNH ................................................................ 32
Bảng 2.11. Sức sinh lời của TSNH .............................................................................. 33
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Nhất An ......................... 33
Bảng 2.12. Khả n ng sinh lời ..................................................................................... 34
Biểu đồ 2.7. Khả n ng sinh lời ..................................................................................... 35
Bảng 2.13. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính) ....................................... 36
Bảng 2.14. Khả n ng thanh toán ................................................................................ 37
Bảng 2.15. Khả n ng thanh toán nhanh ...................................................................... 37
Bảng 2.16. Kỳ trả tiền bình quân ................................................................................. 38
Bảng 2.17. Thời gian thu tiền ..................................................................................... 39
Bảng 2.18. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ........................................................ 39
Sơ đồ 3.1. Phòng marketing trong tương lai .............................................................. 49
Bảng 2.19. Ma trận SWOT ......................................................................................... 43
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Việc chính thức gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO đồng nghĩa với nền kinh
tế Việt Nam mở cửa chuyển sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
và vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Có hiệu quả
kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh đối với các doanh
nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống
cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước. Khi có sự chuyển biến nền
kinh tế, mọi doanh nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phương án kinh
doanh, tự tìm đầu vào hay đầu ra cho doanh nghiệp,Dưới tác động của quy luật kinh
tế, các doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực của mình một cách có hiệu quả nhất,
coi hiệu quả kinh doanh là mục tiêu hàng đầu. Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả kinh
doanh chính là việc tạo ra nhiều lợi nhuận. Đây không chỉ là kết quả có ý nghĩa quan
trọng đối với doanh nghiệp, xã hội cũng như từng cá nhân người lao động mà còn là
một đòi hỏi tất yếu và bức thiết hiện nay.
Đây vừa là vấn đề mà cá nhân yêu thích, quan tâm cộng với những gì đã được
học, tìm hiểu thì thời gian thực tập tại công ty TNHH Nhất An đã cho tôi có thêm cái
nhìn thực tế hơn về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và quyết định
chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Nhất An”
làm luận v n tốt nghiệp của mình.
- Mục tiêu đề tài:
+ Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty trong 3 n m gần đây.
+ Đánh giá và đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại và
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty trong tương lai.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh taị công ty TNHH Nhất An.
- Nội dung của luận v n sẽ bao gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu thực tiễn về nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Trách
nhiệm hữu hạn Nhất An.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
công ty.
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN VỀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢN SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Tổng quan lý thuyết.
1.1.1. Khái niệm, sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả.
1.1.1.1. Khái niệm.
Kết quả là chỉ tiêu kế hoạch phản ánh kết quả công tác trong một kỳ:
- Kết quả vật chất: Là các giá trị sử dụng dưới dạng sản phẩm hay dịch vụ được
doanh nghiệp tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Nó được thể hiện bằng các chỉ
tiêu khối lượng tính theo đơn vị hiện vật và tính theo đơn vị giá trị.
- Kết quả tài chính: Thể hiện thông qua các chỉ tiêu lợi nhuận gồm phần để lại cho
doanh nghiệp và phần nộp cho Nhà nước.
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các điều kiện kinh tế - v n hóa - xã
hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất để đạt được mong muốn cao nhất với
chi phí thấp nhất. Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả gồm:
- Doanh lợi (ROA, ROE, ROI, ROS).
- Định mức tiêu hao vật tư/sản phẩm.
- Vòng quay TSNH.
1.1.1.2. Sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả.
Kết quả: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là những sản phẩm mang lại lợi ích
tiêu dùng cho toàn xã hội (sản phẩm vật chất hay phi vật chất). Những sản phẩm này
phù hợp với lợi ích kinh tế và trình độ tiêu dùng của xã hội, được chấp nhận. Như vậy,
kết quả là biểu hiện quy mô của chỉ tiêu hay thực lực của một đơn vị sản xuất trong
một chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ nói lên
bản chất bên trong nó mà chưa thể hiện được mối quan hệ của nó với các chỉ tiêu khác.
Hiệu quả: Khi so sánh các chỉ tiêu kết quả với nhau và các yếu tố đầu vào thì cho ta
chỉ tiêu hiệu quả: Lợi nhuận/doanh thu, lợi nhuận/chi phíHệ thống chỉ tiêu tổng
quát:
Hiệu quả tuyệt đối = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào
Trong đó:
- Kết quả đầu ra đo được bằng các chỉ tiêu như giá trị tổng sản lượng, doanh thu
thuần, lợi nhuận thuần
- Chi phí đầu vào: Lao động, vật tư, vốn,
Nếu chỉ tiêu này:
- Lớn hơn 0: Chi phí đầu vào nhỏ hơn kết quả đầu ra => doanh nghiệp kinh doanh
có lãi và ngược lại.
Thang Long University Library
2
- Bằng 0: Chi phí và kết quả bằng nhau => doanh nghiệp hòa vốn.
Như vậy, hiệu quả kinh tế là phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa cái
bỏ ra và cái thu về trong khi đó, kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để tính toán và phân tích
hiệu quả.
1.1.2. Khái niệm, phân loại và vai trò của hiệu quả kinh doanh.
1.1.2.1. Khái niệm.
Từ trước đến nay vẫn tồn tại rất nhiều những quan điểm khác nhau về hiệu quả
sản xuất kinh doanh:
- Theo nhà kinh tế học người Anh Adam Smith thì: Hiệu quả là kết quả đạt được
trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Như vậy, hiệu quả đồng nghĩa
với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Doanh thu có thể t ng do mở rộng
sử dụng các nguồn lực sản xuất có hiệu quả. Quan điểm này không phù hợp với thực
tiễn. Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến doanh thu mà
còn phải quan tâm tới chi phí. Khi kinh doanh, nếu đạt được mức doanh thu lớn nhưng
chi phí bỏ ra quá cao, có thể cao hơn doanh thu thì không một doanh nghiệp nào
muốn. Như vậy, không thể coi doanh nghiệp hoạt động hiệu quả là khi có doanh thu
thật cao.
- Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ
ra là quan điểm của Manfred – Kuhn. Quan điểm này được nhiều nhà kinh tế và quản
trị kinh doanh áp dụng.
- Hiệu quả kinh tế thương mại phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của xã hội
trong lĩnh vực thương mại thông qua những chỉ tiêu đặc trưng kinh tế - kỹ thuật được,
xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa các đại lượng phản ánh chi phí bỏ ra hoặc nguồn vật
lưc đưa vào trong kinh doanh thương mại [1, tr.454].
- Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp dùng để lựa chọn các
phương án hoặc các quyết định trong thực tiễn của con người ở mọi lĩnh vực, mọi thời
điểm. Bất kỳ một quyết định nào cũng cần được một phương án tốt nhất trong điều
kiện cho phép là giải pháp thực hiện có cân nhắc tính toán chính xác phù hợp với sự tất
yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể.
Từ những khái niệm như trên, có thể tổng hợp đưa ra khái niệm như sau: Hiệu
quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực (lao
động, vốn, thiết bị,) với các chi phí các nguồn lực đó trong quá trình hoạt động
nhằm đạt được mục tiêu