Đề tài Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng sau khi gia nhập WTO

Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứIX đã nêu: “Toàn cầu hóa kinh tếlà xu thếkhách quan, lôi cuốn các nước, bao trùm hầu hết các lĩnh vực, vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng cường sức ép cạnh tranh và tính tùy thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế” [4 tr 157]. Việt Nam ta cũng không nằm ngoài quy luật chung. Chúng ta cần nhanh chóng hội nhập toàn cầu đểtiến lên theo trào lưu chung của thếgiới, tránh nguy cơtụt hậu ngày càng xa so với tốc độphát triển chung của thếgiới. Hội nhập kinh tếquốc tếchi phối sựphát triển kinh tếxã hội của toàn thế giới ởcấp vi mô lẫn vĩmô. Hội nhập kinh tếquốc tế đòi hỏi các nước phải có thực lực nhất định mới có thểhợp tác bình đẳng, lâu dài và các bên cùng có lợi. Điều đó đồng nghĩa với việc tham gia hội nhập toàn cầu đem đến cho chúng ta cảnhững thuận lợi và thời cơphát triển nhưng ngược lại cũng kèm theo những thách thức, nguy cơnhất định, đòi hỏi chúng ta phải khẩn trương chuẩn bịchu đáo đểvượt qua. Chúng ta đang từng bước hội nhập toàn cầu thông qua ký kết các hiệp định thương mại song phương, Việt Nam hiện nay là thành viên tích cực của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), diễn đàn hợp tác kinh tếChâu Á – Thái Bình Dương (APEC), diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM) và bước tiến quan trọng là gia nhập WTO. Sau khi gia nhập WTO, cùng với những ngành nghềkhác, ngành du lịch thương mại nói chung và ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng nói riêng cũng đối mặt với những cơhội và thách thức mới, đòi hỏi ngành cần phải có chiến lược phát triển mới, nhanh chóng mởrộng quy mô vànâng cao chất lượng hoạt động, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh đểtồn tại và phát triển. Vì vậy, đềtài “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng sau khi gia nhập WTO”có thểgóp phần giúp cho các doanh nghiệp ngành du lịch Lâm Đồng tham khảo để điều chỉnh chiến lược phát triển của mình nhằm từng bước hội nhập tốt hơn - 8 -với nền du lịch các nước trong khu vực và các nước trên thếgiới. Đềtài có ý nghĩa quan trọng trong giai đoạn hiện nay, khi nước ta đã gia nhập WTO, nền kinh tế nước ta đứng trước một thửthách to lớn, những cơhội, thời cơlớn đến với chúng ta, nhưng những thửthách, khó khăn cũng rất nhiều. Trong nước đang phát sinh 2 luồng tưtưởng chính, một quá lạc quan cho là chỉcó thuận lợi, kinh tếnước ta sắp phất lên nhanh chóng; một quá bi quan lại chỉnhìn thấy thách thức, sợnền kinh tế của ta sẽkhông đứng vững. Mặt khác, thực trạng của ngành du lịch nước ta nói chung và của Lâm Đồng nói riêng lại quá nhiều bất cập và tụt hậu khá xa so với các nước trong khu vực và trên thếgiới. Đềtài đã có cái nhìn tổng quát và đã đi thẳng vào thực tế để đềra được những giải pháp mang tính tương đối toàn diện cho sự phát triển của du lịch Lâm Đồng trong tương lai, thời kỳsau gia nhập WTO, trong đó có những giải pháp đáng chú ý và có tính khảthi.

pdf77 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng sau khi gia nhập WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THU HIỀN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG SAU KHI GIA NHẬP WTO Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên TP.Hồ Chí Minh – Năm 2007 - 2 - MỤC LỤC Trang MỤC LỤC.........................................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT ...............................................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TOÀN CẦU HÓA VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ .......................................................................................4 1.1.Toàn cầu hóa..............................................................................................................4 1.1.1. Toàn cầu hóa...................................................................................................4 1.1.2. Hội nhập..........................................................................................................5 1.2. WTO, vai trò và lợi ích từ WTO đối với các nước thành viên.............................6 1.2.1. WTO - Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................6 1.2.1.1. WTO là gì? ..........................................................................................6 1.2.1.2. Gia nhập WTO.....................................................................................7 1.2.2. Vai trò của WTO và lợi ích từ WTO ..............................................................8 1.3.Việt Nam gia nhập WTO - điều kiện cần thiết để hội nhập và phát triển kinh tế ...............................................................................................................................8 1.3.1. Các lợi ích cho Việt Nam khi là thành viên WTO..........................................9 1.3.2. Các thách thức về kinh tế khi Việt Nam là thành viên WTO.......................10 1.4. Năng lực cạnh tranh và nâng cao trong lĩnh vực kinh tế................... ................12 1.4.1.Cạnh tranh......................................................................................................12 1.4.2. Năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp .............................................................................................................................14 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................................18 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÀNH DU LỊCH LÂM ĐỒNG .............................................................................................................................19 2.1. Thực trạng ngành du lịch Việt Nam.....................................................................19 - 3 - 2.1.1. Thực lực ngành du lịch Việt Nam ................................................................19 2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của du lịch Việt Nam khi gia nhập WTO .....27 2.1.2.1 Những thuận lợi..................................................................................27 2.2.2.2. Những khó khăn................................................................................29 2.2. Thực trạng ngành du lịch Lâm Đồng hiện nay ...................................................30 2.2.1. Thực lực ngành du lịch Lâm Đồng hiện nay ................................................30 2.2.1.1. Thực lực về cơ sở du lịch...................................................................30 2.2.1.2. Thực lực về hoạt động kinh doanh ....................................................30 2.2.1.3. So sánh hoạt động và hiệu quả kinh doanh của ngành du lịch Lâm Đồng với một số địa phương trong nước trong những năm gần đây.................................................................................. ................................35 2.2.2. Những thuận lợi của ngành du lịch Lâm Đồng hiện nay..............................38 2.2.3. Những khó khăn của ngành du lịch Lâm Đồng khi bước vào hội nhập.......39 2.3. Tồn tại của ngành du lịch Lâm Đồng khi bước vào hội nhập kinh tế thế giới........................................................................................................................ ..........40 2.4. Nguyên nhân tồn tại và bài học kinh nghiệm........................................... ...........41 2.4.1. Nguyên nhân tồn tại.................................................................................... .41 2.4.2. Những bài học kinh nghiệm............................................................. ........... 42 KẾT LUẬN CHƯƠNG II...............................................................................................43 CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO ............................................................................44 3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch lâm Đồng sau khi gia nhập WTO..44 3.1.1. Các quan điểm phát triển ..............................................................................44 3.1.2. Mục tiêu phát triển........................................................................................46 3.2. Các giải pháp vĩ mô................................................................................................47 3.2.1. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước; hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển du lịch và tổ chức sắp xếp các doanh nghiệp .................................................47 3.2.2. Giải pháp về quy hoạch và quản lý quy hoạch du lịch .................................50 - 4 - 3.2.3. Bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch, đảm bảo cho ngành du lịch phát triển bền vững .........................................................................................................51 3.2.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực hoạt động thương mại du lịch tỉnh Lâm Đồng ...............................................................................................................53 3.2.5. Liên kết với các doanh nghiệp du lịch các tỉnh khác tạo vành đai khép kín trong kinh doanh du lịch ...................................................................................56 3.2.6. Xây dựng và phát huy vai trò của hiệp hội du lịch Lâm Đồng – Đà Lạt......57 3.3. Các giải pháp vi mô...............................................................................................58 3.3.1. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế ...58 3.3.2. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch.....................................................................58 3.3.3. Đảm bảo chính sách thông thoáng, tạo điều kiện cho sự đi lại, ăn ở của du khách, đặc biệt là khách nước ngoài trong suốt quá trình lưu trú......................59 3.3.4. Nhà nước nên khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch trên cơ sở qui hoạch phát triển du lịch tổng thể của nhà nước ..................60 3.4. Giải pháp tài chính nhằm gia tăng năng lực cạnh tranh của ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng...............................................................................................................61 3.4.1. Xác định nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển .................................................61 3.4.2. Giải pháp khuyến khích, kêu gọi đầu tư .......................................................62 3.4.3. Các quan điểm thu hút vốn đầu tư ................................................................62 3.4.4. Giải pháp tăng cường nguồn lực tài chính cho hoạt động đầu tư .................63 3.4.4.1. Nguồn nội lực ....................................................................................63 3.4.4.2. Nguồn ngoại lực ................................................................................64 3.5. Các giải pháp hỗ trợ...............................................................................................65 3.5.1. Phối hợp với các ngành kinh tế kỹ thuật và văn hóa xã hội có liên quan.....65 3.5.2. Công tác xúc tiến quảng bá du lịch...............................................................66 3.5.3. Một số ý kiến đề xuất với chính quyền địa phương .....................................67 KẾT LUẬN CHƯƠNG III.............................................................................. ...............69 KẾT LUẬN.....................................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................71 - 5 - DANH MỤC VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước FDI Vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp GDP Thu nhập quốc dân NCPT Nghiên cứu phát triển ODA Nguồn vốn cho vay dài hạn lãi suất ưu đãi TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân VN Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa - 6 - DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 - Số khách sạn được xếp hạng của Du lịch Việt Nam............................... 22 Bảng 2.2 - Cơ cấu doanh thu du lịch trên tổng doanh thu quốc gia.......................... 23 Bảng 2.3 - Lượt khách cả nước ................................................................................. 24 Bảng 2.4 - Số khách quốc tế đến Việt Nam .............................................................. 25 Bảng 2.5 - Khách quốc tế đến Việt Nam 4 tháng đầu năm 2007.............................. 26 Bảng 2.6 - Số doanh nghiệp du lịch của tỉnh Lâm Đồng.......................................... 30 Bảng 2.7 - Lượng khách du lịch hàng năm tỉnh Lâm Đồng .................................... 31 Bảng 2.8 - Các chỉ tiêu về du lịch Lâm Đồng........................................................... 32 Bảng 2.9 - So sánh thu nhập du lịch với các ngành kinh tế trong các năm .............. 33 Bảng 2.10 - Số khách quốc tế đến Việt Nam ............................................................ 34 Bảng 2.11 - Chi tiêu của khách quốc tế một ngày .................................................... 35 Bảng 2.12 - Đánh giá về cảnh quan môi trường du lịch Việt Nam........................... 36 Bảng 3.1 - Các chỉ tiêu phát triển du lịch chủ yếu của Lâm Đồng đến năm 2020 ... 60 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu các doanh nghiệp lữ hành quốc tế Việt Nam.......................... 22 Biểu đồ 2.2 - Cơ cấu khách đến theo phương tiện.................................................... 25 Biểu đồ 2.3 - Cơ số phòng so với lượng khách và số lao động ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng (2000 - 2006)........................................................................................... 31 - 7 - MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã nêu: “Toàn cầu hóa kinh tế là xu thế khách quan, lôi cuốn các nước, bao trùm hầu hết các lĩnh vực, vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng cường sức ép cạnh tranh và tính tùy thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế” [4 tr 157]. Việt Nam ta cũng không nằm ngoài quy luật chung. Chúng ta cần nhanh chóng hội nhập toàn cầu để tiến lên theo trào lưu chung của thế giới, tránh nguy cơ tụt hậu ngày càng xa so với tốc độ phát triển chung của thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế chi phối sự phát triển kinh tế xã hội của toàn thế giới ở cấp vi mô lẫn vĩ mô. Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi các nước phải có thực lực nhất định mới có thể hợp tác bình đẳng, lâu dài và các bên cùng có lợi. Điều đó đồng nghĩa với việc tham gia hội nhập toàn cầu đem đến cho chúng ta cả những thuận lợi và thời cơ phát triển nhưng ngược lại cũng kèm theo những thách thức, nguy cơ nhất định, đòi hỏi chúng ta phải khẩn trương chuẩn bị chu đáo để vượt qua. Chúng ta đang từng bước hội nhập toàn cầu thông qua ký kết các hiệp định thương mại song phương, Việt Nam hiện nay là thành viên tích cực của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC), diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM) và bước tiến quan trọng là gia nhập WTO. Sau khi gia nhập WTO, cùng với những ngành nghề khác, ngành du lịch thương mại nói chung và ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng nói riêng cũng đối mặt với những cơ hội và thách thức mới, đòi hỏi ngành cần phải có chiến lược phát triển mới, nhanh chóng mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng hoạt động, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy, đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng sau khi gia nhập WTO” có thể góp phần giúp cho các doanh nghiệp ngành du lịch Lâm Đồng tham khảo để điều chỉnh chiến lược phát triển của mình nhằm từng bước hội nhập tốt hơn - 8 - với nền du lịch các nước trong khu vực và các nước trên thế giới. Đề tài có ý nghĩa quan trọng trong giai đoạn hiện nay, khi nước ta đã gia nhập WTO, nền kinh tế nước ta đứng trước một thử thách to lớn, những cơ hội, thời cơ lớn đến với chúng ta, nhưng những thử thách, khó khăn cũng rất nhiều. Trong nước đang phát sinh 2 luồng tư tưởng chính, một quá lạc quan cho là chỉ có thuận lợi, kinh tế nước ta sắp phất lên nhanh chóng; một quá bi quan lại chỉ nhìn thấy thách thức, sợ nền kinh tế của ta sẽ không đứng vững. Mặt khác, thực trạng của ngành du lịch nước ta nói chung và của Lâm Đồng nói riêng lại quá nhiều bất cập và tụt hậu khá xa so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Đề tài đã có cái nhìn tổng quát và đã đi thẳng vào thực tế để đề ra được những giải pháp mang tính tương đối toàn diện cho sự phát triển của du lịch Lâm Đồng trong tương lai, thời kỳ sau gia nhập WTO, trong đó có những giải pháp đáng chú ý và có tính khả thi. 2. Mục đích - nội dung nghiên cứu a.Mục đích: Đề tài hệ thống hóa về lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành du lịch Lâm Đồng, đối chiếu với những yêu cầu của hội nhập toàn cầu hiện nay để đề ra những giải pháp thích hợp giúp đẩy mạnh hoạt động của ngành du lịch Lâm Đồng, nâng cao sức cạnh tranh để ngành du lịch Lâm Đồng có thể nhanh chóng hội nhập với ngành du lịch trong khu vực và trên thế giới. b. Nội dung nghiên cứu - Tìm hiểu việc gia nhập WTO đã tác động đến hoạt động của các doanh nghiệp ngành du lịch Việt Nam nói chung và ngành du lịch Lâm Đồng nói riêng như thế nào. - Nghiên cứu thực trạng ngành du lịch Việt Nam và của ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng hiện nay. - Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng sau khi Việt Nam gia nhập WTO. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là năng lực hoạt động và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng. - 9 - - Phạm vi nghiên cứu trong thời kỳ sau khi Việt Nam gia nhập WTO. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở tôn trọng hiện thực khách quan, đề tài kết hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; phương pháp chuyên gia, phương pháp logic biện chứng, phương pháp so sánh - đối chiếu. Đề tài cũng sử dụng những kỹ thuật nghiên cứu như: kỹ thuật thống kê, phân tích, tổng hợp, tính toán v.v... dựa trên các nguồn dữ liệu, thông tin được sưu tầm từ tài liệu thư viện, website, sách, báo, tạp chí, ... 5. Kết cấu luận văn Trong phạm vi đề tài như đã nêu trên, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương. Trong đó: - Chương I: Tổng quan về toàn cầu hóa và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. - Chương II: Thực trạng của ngành du lịch Việt Nam và của ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng hiện nay. - Chương III: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Ngoài ra, luận văn còn có các phần: Mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các hình và bảng biểu, lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo. - 10 - Chương I TỔNG QUAN VỀ TOÀN CẦU HÓA VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ 1.1. Toàn cầu hóa 1.1.1. Toàn cầu hóa Toàn cầu hóa được định nghĩa bởi nhiều cách: - Trước hết đó là quá trình hình thành và phát triển các thị trường toàn cầu, vượt ra khỏi phạm vi của bất cứ quốc gia nào. - Toàn cầu hóa là một xu hướng làm cho mối quan hệ xã hội trở nên ít bị ràng buộc bởi địa lý lãnh thổ [11] - Toàn cầu hóa là những quan niệm có nhiều mặt và nó bao quát cả lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội và các hậu quả của sự chi phối (Ban thư ký WTO) - Quá trình toàn cầu hóa sẽ làm cho các nước gia tăng sự phụ thuộc, tương trợ lẫn nhau mà trước hết là về mặt kinh tế, các luồng giao thương hàng hóa và quyền lực của mỗi nước sẽ vươn ra khỏi phạm vi một lãnh thổ để đến các nơi khác có ưu thế hơn, qua đó chúng sẽ được sử dụng hợp lý hơn. - Và cuối cùng, toàn cầu hóa đòi hỏi các nước phải luôn vận động phát triển vì các lợi thế của các quốc gia khác đã trở thành áp lực đối với quốc gia. Nếu ta không nỗ lực sẽ dễ dàng bị đào thải, tụt hậu. Có thể hiểu toàn cầu hoa theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp như sau: Theo nghĩa rộng: xác định toàn cầu hóa như một hiện tượng hay một quá trình trong quan hệ quốc tế làm tăng sự phụ thuộc lẫn nhau trên nhiều mặt của đời sống xã hội (cả kinh tế, chính trị, an ninh, văn hóa đến môi trường, thể chế v.v...) giữa các quốc gia. Vì vậy, một số tác giả đưa ra định nghĩa: “Toàn cầu hóa xét về bản chất, là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, sự ảnh hưởng, tác động lẫn nhau của tất cả các khu vực đời sống chính trị, kinh tế, xã hội của các quốc gia, các dân tộc trên thế giới” [2 tr 43]. - 11 - Theo nghĩa hẹp: coi là khái niệm chỉ liên quan đến kinh tế, chỉ hiện tượng hay quá trình hình thành thị trường toàn cầu, làm tăng sự tương tác và phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế quốc gia. Theo quan điểm này, các nhà kinh tế thuộc UNCTAD đưa ra định nghĩa: “Toàn cầu hóa liên hệ với các luồng giao lưu không ngừng tăng lên của hàng hóa và nguồn lực vượt qua biên giới giữa các quốc gia, cùng với sự hình thành các cấu trúc tổ chức trên phạm vi toàn cầu nhằm quản lý các hoạt động và giao dịch kinh tế quốc tế không ngừng gia tăng đó” [2 tr 50]. 1.1.2. Hội nhập Cũng như toàn cầu hóa, hội nhập cũng có nhiều quan điểm khác nhau, song ta có thể xem hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình chủ động gắn kết nền kinh tế và thị trường của từng nước với kinh tế khu vực và thế giới thông qua các nỗ lực tự do hóa và mở cửa trên cấp độ đơn phương, song phương, đa phương. Từ thuật ngữ trên ta có thể hiểu được nội dung chủ yếu của quá trình này là: - Ký kết và tham gia vào các định chế và tổ chức kinh tế quốc tế, cùng các thành viên đàm phán xây dựng các luật chơi chung và thực hiện các quy định, cam kết đối với các thành viên của định chế, tổ chức đó. - Tiến hành các công việc thay đổi cần thiết để đảm bảo được mục tiêu của quá trình hội nhập cũng như phù hợp với các quy định của các định chế, tổ chức khi gia nhập. Như phân tích trên, hội nhập kinh tế là một quá trình mở cửa dần của từng quốc gia, vì thế tùy thuộc vào việc mở cửa này và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành viên trong tổ chức mà hình thành nên các cấp độ khác nhau. Hiện nay các nhà kinh tế thường đưa ra 5 cấp độ hội nhập kinh tế như sau: 1- Khu vự hóa mậu dịch tự do: Là giai đoạn đầu của tiến trình hội nhập kinh tế. Ở giai đoạn này, các nền kinh tế thành viên tiến hành cắt giảm và loại bỏ dần các hàng rào thuế quan, các hạn chế định lượng và các biện pháp phi thuế quan trong thư