Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật nói chung và đặc biệt là công nghệ vật liệu nói riêng. Đã góp phần vào việc nghiên cứu và chế tạo nhiều chủng loại dụng cụ cắt với vật vùng cắt có nhiều tính năng ưu việt. Một trong những ứng dụng mang tính phổ biến trong lĩnh vực gia công cắt gọt đó là vật liệu dụng cụ được phun, phủ để làm tăng khả năng cắt gọt của chúng. Với những dụng cụ cắt có kết cấu phức tạp, việc chế tạo khó khăn thì ứng dụng đó là một trong những giải pháp mang tính đột phá. Dao phay đầu cầu phủ TiAlN là một loại dụng cụ như vậy.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 89 trang
89 trang | 
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt đến tuổi bền của dao tại đỉnh dao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
2 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan toàn bộ luận văn này do chính bản thân tôi thực hiện dưới 
sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Quốc Tuấn. 
 Nếu sai tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định. 
 Người thực hiện 
 Phạm Văn Hiển 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
3 
MỤC LỤC 
Nội dung Trang 
Trang 1 1 
Lời cam đoan 2 
Mục lục 3 
Danh mục các bảng số liệu 7 
Danh mục các hình vẽ, đồ thị, ảnh chụp. 10 
Phần mở đầu 15 
1. Tính cấp thiết của đề tài 16 
2. Mục đích nghiên cứu 16 
3. Đối tƣợng nghiên cứu 16 
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 16 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài 
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 
16 
CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ DAO PHAY CẦU 17 
1.1. Khả năng ứng dụng của dao phay cầu. 17 
1.2. Nhám bề mặt khi gia công bằng dao phay cầu 18 
1.3. Các dạng dao phay cầu 19 
1.3.1. Dao phay cầu liền khối 19 
1.3.1.1. Dao phay cầu liền khối không phủ 20 
1.3.1.2. Dao phay cầu liền khối phủ 20 
a. Dạng 1: Dao có lƣỡi cắt trên cả phần trụ và phần cầu. 20 
b. Dạng 2: Dao chỉ có lƣỡi cắt trên phần cầu 25 
1.3.2. Dao cầu ghép mảnh 26 
1.4. Thông số hình học của dao phay cầu. 35 
1.5. Đặc điểm quá trình cắt của dao phay cầu 35 
1.5.1. Vận tốc cắt khi phay 35 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
4 
1.5.2. Điều kiện để tránh cắt ở đỉnh dao 37 
1.5.3. Sự hình thành phoi và thông số hình học của phoi khi phay bằng dao 
phay cầu 
39 
1.6. Kết luận chƣơng 1 41 
CHƢƠNG 2: MÒN VÀ TUỔI BỀN DỤNG CỤ CẮT 43 
2.1. Mòn dụng cụ cắt 43 
2.1.1. Khái niệm chung về mòn 43 
2.1.2. Mòn dụng cụ cắt: 44 
2.1.2.1. Các dạng mòn của dụng cụ cắt 45 
a. Mòn mặt sau 45 
b. Mòn mặt trƣớc 45 
c. Mòn đồng thời mặt trƣớc và mặt sau 46 
d. Cùn lƣỡi cắt 46 
2.1.2.2. Các cơ chế mòn của dụng cụ cắt 46 
a. Mòn do cào xƣớc 47 
b. Mòn do dính 48 
c. Mòn do hạt mài 48 
d. Mòn do khuếch tán 49 
e. Mòn do ôxy hoá 50 
f. Mòn do nhiệt 50 
2.1.3. Mòn của dụng cụ phủ bay hơi 50 
2.1.4. Cách xác định mòn dụng cụ cắt 51 
2.1.5. Ảnh hƣởng của mòn dụng cụ đến chất lƣợng bề mặt gia công 53 
2.1.6. Mòn của dao phay cầu phủ 53 
2.2. Tuổi bền dụng cụ cắt 54 
2.2.1. Khái niệm chung về tuổi bền của dụng cụ cắt 54 
2.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tuổi bền của dụng cụ cắt 55 
2.2.2.1. Ảnh hƣởng của chế độ cắt đến tuổi bền của dụng cụ cắt 55 
2.2.2.2. Vai trò của lớp phủ cứng trong việc tăng tuổi bền của dụng cụ 56 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
5 
2.2.3. Phƣơng pháp xác định tuổi bền dụng cụ cắt 58 
2.2.4. Tuổi bền của dao phay cầu phủ 60 
2.3. Kết Luận chƣơng 2 61 
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƢỞNG CỦA CHẾ 
ĐỘ CẮT ĐẾN TUỔI BỀN CỦA DAO PHAY CẦU 10 PHỦ TiAlN KHI 
GIA CÔNG THÉP HỢP KIM CR12MOV 
3.1. Sơ lƣợc về thép hợp kim 62 
 3.2. Cơ sở xác định tuổi bền của dao bằng thực nghiệm. 64 
3.2.1. Lựa chọn chỉ tiêu xác định tuổi bền của dao 64 
3.2.2. Độ nhám bề mặt và phƣơng pháp đánh giá 65 
3.2.2.1. Độ nhám bề mặt 66 
3.2.2.2. Phƣơng pháp đánh giá độ nhám bề mặt 67 
3.3. Thiết kế thí nghiệm. 68 
3.3.1. Các giới hạn của thí nghiệm 68 
3.3.2. Mô hình thí nghiệm 69 
3.3.3. Mô hình toán học 69 
3.3.4. Điều kiện thí nghiệm 70 
3.3.4.1.Máy. 70 
3.3.4.2. Dao. 71 
3.3.4.3. Phôi. 71 
3.3.4.4. Dụng cụ đo kiểm. 72 
3.4. Thực nghiệm để xác định tuổi bền của dao phay cầu 10 phủ TiAlN khi 
gia công thép hợp kim CR12MOV. 
72 
3.4.1. Nội dung: 72 
3.4.2. Các thông số đầu vào của thí nghiệm: 72 
3.4.3. Thực nghiệm xác định tuổi bền: 73 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
6 
3.4.3.1. Tính các hệ số của phƣơng trình hồi quy 75 
3.4.3.2. Kiểm định các tham số aj 76 
3.4.3.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình 77 
3.4.3.4. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa v, s và tuổi bền dao khi t = 0,5 mm 78 
3.4.3.5. Một số hình ảnh chụp lƣỡi cắt của dao khi gia công. 78 
3.5. Kết luận chƣơng 3 85 
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 86 
4.1. Kết luận 86 
4.2. Một số kiến nghị. 86 
Tài liệu tham khảo 88 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
7 
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU 
TT Bảng số Nội dung Trang 
1 Bảng 1.1 
Trích bảng thông số kích thƣớc của dao phay 
cầu kiểu 1 ký kiệu BZD25G hãng Missubishi - 
Nhật Bản 
22 
2 Bảng 1.2 
Trích bảng thông số kích thƣớc của dao phay 
cầu kiểu 1 ký kiệu GLB2000SF hãng Sumitomo 
- Nhật Bản 
23 
3 Bảng 1.3 
Trích bảng thông số kích thƣớc của dao phay 
cầu kiểu 1 ký kiệu VC-2XLB hãng Missubishi 
24 
4 Bảng 1.4 
Trích bảng thông số kích thƣớc của dao phay 
cầu kiểu 1 ký kiệu GSBN 2 hãng Sumitomo - 
Nhật Bản 
25 
5 Bảng 1.5 
Trích bảng thông số kích thƣớc của dao chỉ có 
lƣỡi cắt trên phần cầu ký kiệu BNBP 2 R hãng 
Sumitomo - Nhật Bản 
27 
6 Bảng 1.6 
Trích bảng thông số kích thƣớc thân dao ký 
hiệu SRFHSMW, SRFHSLW ghép một mảnh 
cắt hãng Mitssubishi - Nhật Bản 
28 
7 Bảng 1.7 
Trích bảng thông số kích thƣớc mảnh dao ký 
hiệu SRFT vật liệu VP10MF, VP15TF dùng cho 
dao một mảnh cắt hãng Mitssubishi - Nhật Bản 
29 
8 Bảng 1.8 
Trích bảng thông số kích thƣớc thân dao ký 
hiệu WBMF 1000 ghép một mảnh cắt hãng 
Sumitomo - Nhật Bản 
30 
9 Bảng 1.9 
Trích bảng thông số kích thƣớc mảnh dao ký 
hiệu ZPGU vật liệu ACZ 120 dùng cho dao một 
mảnh cắt hãng Sumitomo-Nhật Bản 
30 
10 Bảng 1.10 Trích bảng thông số kích thƣớc thân dao ký 31 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
8 
hiệu TRM4 ghép nhiều mảnh cắt hãng 
Mitssubishi - Nhật Bản 
11 Bảng 1.11 
Trích bảng thông số kích thƣớc mảnh dao ký 
hiệu UPE45, UPE50, UPM40, UPM50, 
UPM50P0, UPM40P1, UPM50P1 vật liệu 
VP15TF, GP20M, AP20M dùng cho dao nhiều 
mảnh cắt hãng Mitssubishi -Nhật Bản 
32 
12 Bảng 1.12 
Trích bảng thông số kích thƣớc thân dao ký 
hiệu BES ghép nhiều mảnh cắt hãng Sumitomo 
- Nhật Bản 
33 
13 Bảng 1.13 
Trích bảng thông số kích thƣớc mảnh dao ký 
hiệu BEST dùng cho dao nhiều mảnh cắt hãng 
Sumitomo -Nhật Bản 
33 
14 Bảng 1.14 
Trích bảng thông số kích thƣớc thân dao ký 
hiệu SRM ghép nhiều mảnh cắt hãng 
Mitssubishi - Nhật Bản 
35 
15 Bảng 1.15 
Trích bảng thông số kích thƣớc mảnh dao ký 
hiệu SRG40C, SRG50C, SRG50E, SRG50E, 
APMT1604PDER-M2, APMT1604PDER-H2 
dùng cho dao nhiều mảnh cắt hãng Mitssubishi -
Nhật Bản 
35 
16 Bảng 3.1 
Các giá trị Ra, Rz và chiều dài chuẩn l ứng với 
các cấp độ nhám bề mặt 
67 
17 Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật cơ bản của máy 71 
18 Bảng 3.3 
Thành phần các nguyên tố hoá học thép 
CR12MOV 
72 
19 Bảng 3.4 
Giá trị tính toán giá trị thông số chế độ cắt v,s 
cho thực nghiệm 
74 
20 Bảng 3.5 Bảng quy hoạch và kết quả thực nghiệm xác 74 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
9 
định tuổi bền của dao 
21 Bảng 3.6 
Bảng kết quả đo độ nhám theo thời gian và chế 
độ cắt 
75 
22 Bảng 3.7 Bảng kết quả tính toán giá trị (yi-
i
yˆ
)
2
 78 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
10 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - ĐỒ THỊ - ẢNH CHỤP 
TT Hình Nội dung Trang 
1 Hình 1.1 Phay mặt cong phức tạp bằng dao phay cầu 19 
2 Hình 1.2 
Sự hình thành bề mặt khi gia công bằng dao phay 
cầu 
20 
3 Hình 1.3. (a) 
 Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của dao phay cầu 
kiểu 1 ký kiệu BZD25G hãng Missubishi - Nhật 
Bản 
22 
4 Hình 1.3. (b) 
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của dao phay cầu 
kiểu 1 ký kiệu BLG2000SF hãng Sumitomo - 
Nhật Bản 
23 
5 Hình 1.4. (a) 
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của dao phay cầu 
kiểu 2 ký kiệu VC-2XLB hãng Missubishi - Nhật 
24 
6 Hình 1.4. (b) 
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của dao phay cầu 
kiểu 2 ký kiệu GSBN 2 hãng Sumitomo - Nhật 
Bản 
25 
7 Hình 1.5 
 Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của dao chỉ có 
lƣỡi lƣỡi cắt trên phần cầu ký hiệu BNBP 2 R của 
hãng SUMITOMO - Nhật Bản 
26 
8 Hình 1.6. (a) 
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của thân dao ký 
hiệu SRFHSMW, SRFHSLW và mảnh ghép ký 
hiệu SRFT vật liệu VP10MF, VP15TF của dao 
một mảnh cắt hãng Mitssubishi - Nhật Bản 
28 
9 Hình 1.6. (b) 
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của thân dao ký 
hiệu WBMF 1000 và mảnh ghép ký hiệu ZPGU 
vật liệu ACZ 120 của dao một mảnh cắt 
hãng Sumitomo- Nhật Bản 
29 
10 Hình 1.6. (c) 
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của thân dao ký 
hiệu TRM4 và mảnh ghép ký hiệu UPE45,UPE50, 
31 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
11 
UPM40, UPM50, UPM50P0, UPM40P1, 
UPM50P1 vật liệu VP15TF, GP20M, AP20M 
của dao ghép nhiều mảnh cắt 
hãng Mitssubishi - Nhật Bản 
11 Hình 1.6. (d) 
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của thân dao ký 
hiệu BES và mảnh ghép ký hiệu BEST của dao 2 
mảnh cắt hãng Sumitomo - Nhật Bản 
32 
12 Hình 1.6. (e) 
Hình dạng của thân dao ký hiệu SRMdùng để 
ghép nhiều mảnh cắt hãng Mitssubishi - Nhật Bản 
33 
13 Hình 1.6. (f) 
Hình dạng - kích thƣớc chế tạo của thân dao ký 
hiệu SRM và mảnh ghép ký hiệu SRG40C, 
SRG50C, SRG50E, SRG50E, APMT1604PDER-M2, 
APMT1604PDER-H2 của dao nhiều mảnh cắt hãng 
Mitssubishi - Nhật Bản 
34 
15 Hình 1.7 Thông số hình học cơ bản của dao phay cầu 36 
16 Hình 1.8 Thông số tính vận tốc cắt của dao phay cầu 37 
17 Hình 1.9. a Phƣơng thức chuyển dao khi phay bằng dao phay 
cầu chuyển dao từ dƣới lên. 
39 
18 Hình 1.9. b Phƣơng thức chuyển dao khi phay bằng dao phay 
cầu chuyển dao từ trên xuống. 
39 
19 Hình 1.10. a Hình chiếu bằng của phoi khi dao tiến lên với một 
số giá trị θy (0
o
, 15
o
, 30
o
, 45
o
, 60
o
, 75
o
) 
39 
20 Hình 1.10. b Hình chiếu bằng của phoi khi dao tiến xuống với 
một số giá trị θy (0
o
, 15
o
, 30
o
, 45
o
, 60
o
, 75
o
) 
40 
21 Hình 1.11 Cơ chế tạo phoi 41 
22 Hình 1.12 
Thông số hình học của phoi khi phay bằng dao 
phay cầu 
41 
23 Hình 1.13 Tiết diện của phoi phụ thuộc vào góc 42 
24 Hình 1.14 Hình ảnh của phoi khi không có biến dạng 42 
25 Hình 2.1 Mòn mặt sau 46 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
12 
26 Hình 2.2 Mòn mặt trƣớc 46 
27 Hình 2.3 Mòn đồng thời mặt trƣớc và mặt sau 47 
28 Hình 2.4 Cùn lƣỡi cắt 47 
29 Hình 2.5 
Ảnh hƣởng của vận tốc cắt đến cơ chế mòn khi cắt 
liên tục 
48 
30 Hình 2.6 
Ảnh hƣởng của vận tốc cắt đến cơ chế mòn khi cắt 
gián đoạn 
48 
31 Hình 2.7 
Sơ đồ thể hiện 3 giai đoạn mòn mặt trƣớc của dụng 
cụ thép gió phủ TiN 
52 
32 Hình 2.8 
Quan hệ giữa một số dạng mòn của dụng cụ hợp 
kim cứng với thể tích 
0,6
c 1
V .t
, trong đó V tính bằng 
m/ph; t1 tính bằng mm/vg 
53 
33 Hình 2.9 
Các thông số đặc trƣng cho mòn mặt trƣớc và mặt 
sau – ISO3685 
54 
34 Hình 2.10 
Ảnh hƣởng của vận tốc cắt đến mòn mặt trƣớc và 
mặt sau của dao thép gió S 12-1-4-5 dùng tiện thép 
AISI C1050, với t = 2mm. Thông số hình học của 
dụng cụ: =80, =100, =40, =900, = 600, r=1mm, 
thời gian cắt T =30 phút [4]. 
57 
35 Hình 2.11 
Quan hệ V.T-V và V.T.a khi cắt thép 40Cr bằng 
dao T15K6 với 
hs = 0,6 mm.(1) s = 0,037 mm/v: (2) s = 0,3 mm/v 
(3) s = 0,1 mm/v; (4) s = 0,5 mm/v. 
58 
36 
Hình 2.12 
(a) 
Quan hệ tuổi bền của dao thép gió phủ PVD theo 
vận tốc cắt dao tiện dùng để phay thép cácbon tôi 
cải thiện. 
59 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
13 
37 Hình 2.12 (b) 
Quan hệ tuổi bền của dao thép gió phủ PVD theo 
vận tốc cắt dao phay mặt đầu dùng để phay thép 
cácbon tôi cải thiện. 
59 
38 Hình 2.13 Quan hệ giữa thời gian, tốc độ và độ mòn của dao 60 
39 Hình 2.14 Quan hệ giữa tốc độ cắt V và tuổi bền T của dao 60 
40 Hình 2.15 Quan hệ giữa V và T (đồ thị lôgarit) 61 
41 Hình 3.1 
Đồ thị thể hiện quan hệ giữa lƣợng mòn và thời 
gian 
65 
42 Hình 3.2 Độ nhám bề mặt 66 
43 Hình 3.3 
Đồ thị biểu thị mối quan hệ giữa vận tốc cắt v, 
lƣợng chạy dao s với tuổi bền của dao phay cầu 
10 phủ TiAlN khi gia công thép hợp kim 
CR12MOV qua tôi đạt độ cứng 40 – 45 HRC khi 
chiều sâu cắt không đổi t = 0,5 mm. 
79 
44 Hình 3.4 Hình ảnh đỉnh dao khi chƣa gia công 79 
45 Hình 3.5. a 
Hình ảnh đỉnh dao sau 3 phút khi gia công với 
v = 50 (m/phút), s = 0,1(mm/ răng) 
80 
46 Hình 3.5.b 
Hình ảnh đỉnh dao sau 6,0 phút khi gia công với 
v = 50 (m/phút), s = 0,1(mm/ răng) 
80 
47 Hình 3.6.a 
Hình ảnh đỉnh dao sau 3,5 phút khi gia công với v 
= 110 (m/phút), s = 0,1(mm/ răng) 
81 
47 Hình 3.6.b 
Hình ảnh đỉnh dao sau 4,5 phút khi gia công với v 
= 110 (m/phút), s = 0,1(mm/ răng) 
81 
48 Hình 3.6.b 
Hình ảnh đỉnh dao sau 4,5 phút khi gia công với v 
= 110 (m/phút), s = 0,1(mm/ răng) 
82 
49 Hình 3.7.a 
Hình ảnh đỉnh dao sau 4,0 phút khi gia công với v 
= 50 (m/phút), s = 0,3(mm/ răng) 
82 
50 Hình 3.7.b 
Hình ảnh đỉnh dao sau 5,0 phút khi gia công với 
v = 50 (m/phút), s = 0,3(mm/ răng) 
83 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
14 
51 Hình 3.8.a 
Hình ảnh đỉnh dao sau 3,0 phút khi gia công với 
v = 110 (m/phút), s = 0,3(mm/ răng) 
83 
52 Hình 3.8.b 
Hình ảnh đỉnh dao sau 4,1 phút khi gia công với 
v = 110 (m/phút), s = 0,3(mm/ răng) 
83 
53 Hình 3.9.a 
Hình ảnh đỉnh dao sau 6,1 phút khi gia công với 
v = 80 (m/phút), s = 0,2(mm/ răng) 
84 
54 Hình 3.9.b 
Hình ảnh đỉnh dao sau 6,0phút khi gia công với 
v = 80 (m/phút), s = 0,2(mm/ răng) 
79 
55 Hình 3.10 Hình ảnh phôi sau khi gia công 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
15 
PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật nói chung và đặc 
biệt là công nghệ vật liệu nói riêng. Đã góp phần vào việc nghiên cứu và chế tạo 
nhiều chủng loại dụng cụ cắt với vật vùng cắt có nhiều tính năng ưu việt. Một trong 
những ứng dụng mang tính phổ biến trong lĩnh vực gia công cắt gọt đó là vật liệu 
dụng cụ được phun, phủ để làm tăng khả năng cắt gọt của chúng. Với những dụng 
cụ cắt có kết cấu phức tạp, việc chế tạo khó khăn thì ứng dụng đó là một trong 
những giải pháp mang tính đột phá. Dao phay đầu cầu phủ TiAlN là một loại dụng 
cụ như vậy. 
 Có thể nói rằng sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ khuôn, mẫu đã góp phần 
tạo nên sự linh hoạt và hiệu quả trong lĩnh vực cơ khí chế tạo. Trong việc chế tạo 
khuôn thì thép hợp kim CR12MOV là một trong những loại vật liệu điển hình. 
Ngoài ra vật liệu này còn được dùng để chế tạo nhiều dạng chi tiết khác nhau phục 
vụ trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. 
 Thực tế việc gia công thép hợp kim CR12MOV bằng dao phay đầu cầu phủ 
TiAlN là một giải pháp đang được rất nhiều nhà máy, cơ sở sản xuất áp dụng để gia 
công nhiều dạng bề mặt phức tạp. Trước đây những bề mặt phức tạp này được gia 
công bằng các phương pháp không truyền thống như là: Gia công bằng điện hoá, 
gia công bằng xung điện, gia công bằng siêu âm nhưng những phương pháp này có 
một số nhược điểm: Giá thành đầu tư cao, năng suất gia công thấp. 
 Quá trình cắt bằng dao phay cầu có cơ chế gia công rất phức tạp vì lưỡi cắt của 
dao phay được bố trí trên mặt cầu. Trong đó có thể nhận thấy rằng đỉnh dao là nơi 
có điều kiện cắt gọt khốc liệt nhất, cơ chế cắt gọt phức tạp nhất, mòn dao diễn ra 
nhanh nhất. Nhưng trong nhiều trường hợp không thể tránh được hiện tượng đỉnh 
dao tham ra cắt. 
 Vì vậy, một trong nhưng vấn đề cần được nghiên cứu để có thể khai thác hiệu 
quả hơn nữa việc sử dụng dao phay đầu cầu phủ TiAlN khi gia công thép hợp kim 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
16 
CR12MOV đó là: Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt đến tuổi bền của dao tại 
đỉnh dao. 
2. Mục đích nghiên cứu 
 Đánh giá ảnh hưởng của chế độ cắt đến tuổi bền của dao phay cầu Ø10 phủ 
TiAlN khi gia công thép hợp kim CR12MOV. Trên cơ sở đó có thể sử dụng dụng 
cụ cắt một cách hợp lý. 
3. Đối tượng nghiên cứu 
 Xác định mối quan hệ giữa chế độ cắt và góc nghiêng của phôi với tuổi bền của 
dụng cụ cắt khi cắt ở đỉnh dao. 
 Vật liệu gia công là thép hợp kim CR12MOV. 
 Dao phay đầu cầu Ø10 phủ TiAlN hãng MITSUBISHI - Nhật Bản 
4. Phương pháp nghiên cứu 
 Nghiên cứu lý thuyết kết hợp nghiên cứu bằng thực nghiệm. 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài 
 Về mặt khoa học, đề tài phù hợp với xu thế phát triển khoa học và công nghệ 
trong nước cũng như khu vực và thế giới. 
 Xây dựng được quan hệ giữa các thông số của chế độ cắt với tuổi bền của dao 
phay cầu phủ TiAlN khi cắt ở đỉnh dao để gia công thép hợp kim CR12MOV qua 
tôi đạt độ cứng 40 – 45 HRCdưới dạng các hàm thực nghiệm. Kết quả nghiên cứu 
sẽ là cơ sở khoa học cho việc tối ưu quá trình phay. Đồng thời cũng góp phần đánh 
giá khả năng cắt của mảnh dao phay cầu phủ TiAlN khi gia công thép hợp kim 
CR12MOV qua tôi đạt độ cứng 40 – 45 HRC. 
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 
 Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm cơ sở cho việc lựu chọn bộ 
thông số v, s với t = 0,5 khi gia công thép hợp kim CR12MOV qua tôi đạt độ cứng 
40 – 45 HRC bằng dao phay cầu phủ TiAlN trong những yêu cầu cụ thể. 
6. Phương pháp nghiên cứu 
 Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với nghiên cứu bằng thực nghiệm. 
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành: Công nghệ CTM 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
17 
CHƢƠNG 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ DAO PHAY CẦU 
1.1. Khả năng ứng dụng của dao phay cầu. 
 Trong ngành chế tạo máy và ngành công nghiệp khuôn mẫu nhiều chi tiết có 
bề mặt cong phức tạp được sử dụng, không những là bề mặt phức tạp mà những bề 
mặt này còn làm bằng vật liệu khó gia công như thép hợp kim có độ bền cao, thép 
chịu nhiệt, thép không gỉ, thép đã tôi...Hiện nay, việc gia công những bề mặt phức 
tạp này có một số phương pháp như: Gia công bằng điện hoá, gia công bằng siêu 
âm, gia công bằng tia lửa điện [11]. Những phương pháp gia công này tồn tại một 
số nhược điểm đó là: Giá thành đầu tư cao, năng suất gia công thấp dẫn đến giá 
thành của chi tiết gia công cao. 
 Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật nói chung và 
lĩnh vực máy cắt kim loại nói riêng. Sự xuất hiện và khả năng ứng dụng của các 
máy công cụ CNC đã ngày càng được khẳng định. Đặc biệt hơn là khả năng gia 
công với độ chính xác, năng xuất cao và ngày càng được cải thiện. Song song với 
sự phát triển đó là một lĩnh vực không thể tách rời. Đó là lĩnh vực dụng cụ cắt trên 
máy CNC để có thể đáp ứng những yêu cầu cao hơn như: Khả năng nâng cao năng 
suất và chất lượng gia công, tuổi bền cao và ổn định với chế độ cắt lựa chọn. Sự đa 
dạng của dụng cụ cắt về chủng loại, kết cấu và hơn nữa là sự xuất hiện của nhiều 
loại dụng cụ cắt với vật liệu vùng cắt có khả năng cắt cao hơn, chất lượng và hiệu 
quả gia công cao hơn đã góp phần tạo ra một cuộc cách mạng trong ngành cơ khí. 
 Việc chế tạo ra Dao phay cầu, đặc biệt là sử dụng Dao phay cầu phủ các vật 
liệu CBN, TiAlN, TiN...trên các máy CNC nhiều trục cho phép gia công các bề mặt 
phức tạp, với năng suất gia công cao hơn rất nhiều so với các phương pháp gia công 
không truyền thống. Quá trình cắt bằng dao phay cầu có cơ chế gia công rất phức 
tạp vì lưỡi cắt của dao phay được bố trí trên mặt cầu. Khi gia công bề mặt phức tạp 
bằng dao phay cầu, bề