Trong những năm gần đây, hoạt động của hệthống Ngân hàng Việt Nam đã có những
chuyển biến tích cực, thực thi có hiệu quảchính sách tiền tệquốc gia, đảm bảo ổn định
giá trị đồng tiền, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Hoạt động kiểm soát nội bộngân hàng mới được đềcập và áp dụng vào thực tiễn
trong một vài năm gần đây, nhưng quá trình áp dụng trong lĩnh vực này còn lúng túng,
thiếu kinh nghiệm cảvềmặt lý luận cũng nhưthực tiễn. Giải quyết tốt vấn đềlý luận và
thực tiễn của kiểm soát nội bộNgân hàng thương mại sẽgóp phần quan trọng đảm bảo
an toàn hoạt động ngân hàng và hệthống các tổchức tín dụng.
94 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1959 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu các giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động dịch vụkhách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tưvà Phát triển chi nhánh TP HồChí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.
I/ Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................................1
II/ Mục đích nghiên cứu của đề tài....................................................................................1
III/ Các đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................1
IV/ Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................1
V/ Những đóng góp của đề tài ..........................................................................................2
VI/ Kết cấu của đề tài........................................................................................................2
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG........................................................................................................................3
I/ Giới thiệu về tổ chức tín dụng .......................................................................................3
1/ Định nghĩa ...............................................................................................................3
2/ Vai trò của tổ chức tín dụng ....................................................................................3
3/ Hoạt động của tổ chức tín dụng...............................................................................4
II/ Kiểm soát nội bộ ngân hàng thương mại .....................................................................5
1/ Khái niệm về kiểm soát nội bộ ................................................................................5
2/ Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................6
3/ Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ đối với các tổ chức tín dụng ..............................7
4/ Kiểm soát nội bộ ngân hàng thương mại.................................................................8
5/ Phân loại kiểm soát nội bộ tại các tổ chức tín dụng ..............................................10
6/ Cơ cấu của kiểm soát nội bộ các tổ chức tín dụng ................................................13
7/ Những tiêu chuẩn của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động dịch vụ tại các tổ chức
tín dụng ...........................................................................................................................14
III/ Kiểm toán nội bộ tổ chức tín dụng............................................................................15
1/ Khái niệm kiểm toán nội bộ ..................................................................................15
2/ Bản chất của kiểm toán nội bộ ..............................................................................15
3/Chức năng của kiểm toán nội bộ ............................................................................16
IV/ Kiểm tra nội bộ tổ chức tín dụng ..............................................................................18
2
1/ Khái niệm ..............................................................................................................18
2/ Nội dung cần phải chú ý trong thực hiện nghiệp vụ kiểm tra nội bộ ngân hàng
thương mại ......................................................................................................................18
3/ Mối quan hệ giữa kiểm tra với kiểm toán .............................................................19
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................................................................21
I/ Giới thiệu về Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ........................................21
1/ Đôi nét về BIDV....................................................................................................21
2/ Hoạt động vủa BIDV.............................................................................................21
2.1/ Chuyển đổi cơ cấu dịch vụ............................................................................21
2.2/ Xu hướng phát triển của ngân hàng bán lẻ ...................................................23
3/ Mô hình tổ chức của BIDV HCM .........................................................................25
II/ Mô hình kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh
Thành Phố Hồ Chí Minh.................................................................................................26
1/ Các phương pháp...................................................................................................26
2/ Sơ đồ kiểm soát nội bộ tại BIDV HCMC..............................................................27
3/ Các quy trình, quy định chính được áp dụng tại BIDV HCMC............................29
III/ Mô hình kiểm soát nội bộ đối với dịch vụ khách hàng cá nhân tại BIDV HCMC...31
1/ Các phương pháp...................................................................................................31
2/ Sơ đồ kiểm soát nội bộ .........................................................................................31
3/ Các chính sách kiểm tra kiểm soát nội bộ ............................................................31
IV/Đánh giá chung về Kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh và hoạt động dịch vụ khách hàng cá nhân.............32
1/ Những ưu điểm......................................................................................................32
a/ Đối với BIDV HCMC......................................................................................32
b/ Đối với hoạt động dịch vụ khách hàng cá nhân tại BIDV HCMC ..................34
b.1/ Chức năng nhiệm vụ của phòng dịch vụ khách hàng cá nhân ................35
b.2/ Giới thiệu quy trình giao dịch một cửa ...................................................37
3
2/ Những vấn đề cần khắc phục.................................................................................43
a/ Đối với BIDV HCMC......................................................................................43
b/ Đối với hoạt động dịch vụ khách hàng cá nhân...............................................45
*Những vấn đề chủ yếu cần khắc phục...........................................................................49
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......................................................................................52
1/Quan điểm và nguyên tắc hoàn thiện .....................................................................52
2/ Những giải pháp vĩ mô ..........................................................................................56
2.1/ Chuẩn hóa các biện pháp an toàn trong hoạt động ngân hàng......................56
2.2/ Tăng cường giám sát hoạt động ngân hàng .................................................57
3/ Những giải pháp vi mô ..........................................................................................59
3.1/ Đối với BIDV HCMC...................................................................................59
3.2/ Đối với dịch vụ khách hàng cá nhân.............................................................62
KẾT LUẬN.....................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC VIẾT TẮT
ATM : Automatic teller machine : Máy rút tiền tự động
BDS : Branch of Delivery System : Nhánh hệ thống bán lẻ.
BIDV BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BIDV HCMC : BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM -
HỒ CHÍ MINH CITY BRANCH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
DA HĐH : Dự án hiện đại hoá
DV4 : Phòng dịch vụ 4
GDV (teller) : giao dịch viên
HĐQT : Hội Đồng Quản Trị
KSV : kiểm soát viên.
NH ĐT&PT VN : NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
NHNN : Ngân hàng Nhà Nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
P. TC – KT : Phòng tài chính kế toán
P. KT NB : Phòng Kiểm tra nội bộ
TC : Traveller cheque : séc du lịch
TCTD : Tổ chức tín dụng
TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
USER : người sử dụng chương trình hiện đại hoá ngân hàng
VN : Việt Nam
5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Mô hình kiểm soát nội bộ tại BIDV HCM ...................................................................... 28
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hình tháp Quản lý chất lượng trong hệ thống BIDV HCMC ................................ 30
Sơ đồ 2.3 Mô hình kiểm soát nội bộ tại phòng dịch vụ khách hàng cá nhân
BIDV HCMC ................................................................................................................. 31
Sơ đồ 2.4 Mô hình giao nhận tiền mặt nội bộ .................................................................................. 38
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ quy trình giao dịch một cửa................................................................................... 41
Sơ đồ 3.1 Quy trình thanh toán Traveller cheques........................................................................... 64
Sơ đồ 3.2 Quy trình thu nợ - đối với cho vay và cầm cố chứng từ có giá/ sổ tiết kiệm................... 68
6
LỜI MỞ ĐẦU
I/ Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, hoạt động của hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã có những
chuyển biến tích cực, thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia, đảm bảo ổn định
giá trị đồng tiền, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Hoạt động kiểm soát nội bộ ngân hàng mới được đề cập và áp dụng vào thực tiễn
trong một vài năm gần đây, nhưng quá trình áp dụng trong lĩnh vực này còn lúng túng,
thiếu kinh nghiệm cả về mặt lý luận cũng như thực tiễn. Giải quyết tốt vấn đề lý luận và
thực tiễn của kiểm soát nội bộ Ngân hàng thương mại sẽ góp phần quan trọng đảm bảo
an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng.
II/ Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm hỗ trợ việc hoàn thiện tổ chức, bộ máy, chính sách, các
nghiệp vụ kiểm soát hoạt động dịch vụ khách hàng cá nhân của hệ thống Ngân hàng
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam nói chung và của chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh nói
riêng. Trên cơ sở nghiên cứu, đề tài sẽ đề xuất các giải pháp tăng cường với mục đích
nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát. Trong đó trọng tâm nghiên cứu các giải pháp
tăng cường kiểm soát nội bộ đối với hoạt động dịch vụ khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
III/ Các đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu giới hạn nghiên cứu giải pháp hoàn thiện tổ chức, công tác kiểm soát
nội bộ đối với hoạt động dịch vụ khách hàng cá nhân tại các chi nhánh Ngân hàng
trong hệ thống BIDV và tại ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh TP HCM, do vậy
đề tài phân tích lý luận, thực tiễn các vấn đề liên quan đến hoạt động kiểm soát nội bộ
của Ban Kiểm soát Trung Ương BIDV, của Ban kiểm tra nội bộ BIDV HCMC, của kiểm
toán độc lập mà không nghiên cứu hoàn chỉnh các tổ chức này.
IV/ Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu có hệ thống lý luận và thực tiễn liên quan đến kiểm soát nội bộ các tổ
chức tín dụng bao gồm nghiên cứu có hệ thống lý luận :
+nghiên cứu thực tiễn thực hiện quy trình, quy chế kiểm tra hoạt động dịch vụ
khách hàng cá nhân tại BIDV HCMC
7
+phân tích những tài liệu thực tiễn trong quá trình kiểm tra nội bộ toàn hệ thống
BIDV.
+dựa vào những tài liệu, bằng chứng thực tế thu thập được, dựa vào những quy
định chung của Nhà nước từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm tăng cường kiểm
soát nội bộ đối với hoạt động dịch vụ khách hàng cá nhân tại BIDV HCMC.
V/ Những đóng góp của đề tài
-Đề tài xây dựng cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động dịch vụ tại các
tổ chức tín dụng và ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh TP HCM phục vụ cho
công tác nghiên cứu, hoạch định chính sách, cơ chế nghiệp vụ, phổ biến kiến thức trong
ngành Ngân hàng nói riêng và các ngành kinh tế nói chung.
-Đề tài luận giải có cơ sở khoa học về các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao
hiệu qua hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt động dịch vụ tại BIDV HCMC nói riêng và hệ
thống BIDV nói chung.
-Tạo cơ sở để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt động
dịch vụ các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh TP HCM.
-Kiến nghị các giải pháp cụ thể, khả thi nhằm góp phần đưa hoạt động kiểm soát, nội
bộ hoạt động dịch vụ tại BIDV HCM đạt kết quả tốt nhất, hỗ trợ tích cực hoạt động
BIDV HCM trong toàn hệ thống .
VI/ Kết cấu của Đề tài
Tên đề tài: “Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ dịch vụ khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí
Minh”
Lời mở đầu
Đề tài có 3 chương
+Chương I: Cơ sở lý luận của công tác kiểm soát nội bộ tại các tổ chức tín dụng
+Chương II: Thực trạng kiểm soát nội bộ dịch vụ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh TP HCM
+Chương III : Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ dịch vụ khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh TP HCM
Kết luận
8
Chương I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC TỔ
CHỨC TÍN DỤNG
I/ GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1/ Định nghĩa
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật để hoạt
động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận gửi tiền và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
2/ Vai trò của Tổ chức tín dụng
2.1 Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tín dụng
Quan hệ tín dụng trực tiếp giữa chủ thể có tiền chưa sử dụng và chủ thể có nhu cầu
tiền tệ cần bổ sung gặp phải nhiều hạn chế, vì người có nhu cầu khó tìm gặp người có
khả năng cung cấp. Hoạt động của ngân hàng thương mại đã khắc phục được hạn chế
trên, đứng ra tập trung tiền tệ chưa sử dụng của tất cả các chủ thể có nhu cầu cần bổ sung
tạm thời
Như vậy ngân hàng vừa là “người” đi vay vừa là “người” cho vay, hay nói cách khác
nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng đi vay để cho vay.
Trong nền sản xuất hàng hóa phát triển chức năng tín dụng của ngân hàng đóng vai
trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
2.2 Ngân hàng thương mại là thủ quỹ của các doanh nghiệp
Với sự ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại, đại bộ phận các khoản chi trả
về hàng hóa và dịch vụ của các doanh nghiệp, thậm chí một bộ phận các khoản chi trả
của cá nhân được chuyển giao cho ngân hàng thực hiện. Điều này có ý nghĩa rất lớn
trong việc thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa, tiết kiệm chi phí lưu thông, đồng thời
tạo cơ sở cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ cho vay.
Qua thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, ngân hàng đã trở thành “người” thủ quỹ của
các doanh nghiệp. Các nhà doanh nghiệp ngày nay không còn phải cầm tiền để trao đổi
cho người bán, cũng như không cần phải đếm tiền khi nhận các khoản chi trả. Mọi công
việc này được thực hiện bằng các mở tài khỏan tiền gửi ở ngân hàng và trên cơ sở đó ra
lệnh cho ngân hàng thực hiện các khoản chi trả, đồng thời ủy nhiệm cho ngân hàng thu
nhận các khoản tiền.
9
2.3 Ngân hàng thương mại “tạo ra” tiền
Sự ra đời của ngân hàng đã tạo ra một bước phát triển về chất trong kinh doanh tiền
tệ. Nếu như trước đây các tổ chức kinh doanh tiền tệ nhận tiền gửi (tiền vàng, bạc) và rồi
cho vay ra cũng chính các đồng tiền đó, thì kể từ khi các ngân hàng tạo ra nghiệp vụ cho
vay không nhất thiết phải là tiền vàng hoặc bạc mà họ đã nhận được từ người gửi thì
chức năng tạo tiền của ngân hàng được hình thành và phát triển.
Trong quá trình kinh doanh tiền tệ, các chủ ngân hàng đã phát hiện giấy chứng nhận
tiền gửi- tín phiếu được khách hàng sử dụng để chi trả các khoản nợ và vì thế tiền giấy
chuyển đổi ra vàng được các ngân hàng đưa ra lưu thông qua các nghiệp vụ tín dụng thay
thế cho tiền vàng hoặc bạc. Sáng kiến này đã được xã hội chấp nhận và đây chính là phát
minh có giá trị nhất trong lịch sử hoạt động của tiền tệ.
3/ Hoạt động của tổ chức tín dụng
3.1.Huy động vốn
Ngân hàng được nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác
dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng được nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ
chức, cá nhân theo quy định của Ngân hàng nhà nườc. Khi được Thống đốc ngân hàng
Nhà nước chấp thuận, tổ chức tín dụng được phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và
giấy tờ có giá trị khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
Tổ chức tín dụng được vay vốn của nhau và của tổ chức tín dụng nước ngoài. Tổ chức tín
dụng là ngân hàng được vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái
cấp vốn.
3.2.Hoạt động tín dụng
Tổ chức tín dụng được cấp tín dụng cho tổ chức cá nhân dưới hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh cho thuê tài chính và các hình
thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Tổ chức tín dụng cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu cho
vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Tổ chức tín dụng cho các tổ chức, cá nhân
vay trung dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch
vụ đời sống. Tổ chức tín dụng được phép cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu và tái
chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác. Tổ chức tín dụng được bảo
10
lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với tổ chức, cá nhân được thực hiện
qua công ty cho thuê tài chính.
3.3.Dịch vụ thanh toán
Tổ chức tín dụng được mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng nhà nước, tại các tổ chức
tín dụng. Tổ chức tín dụng là ngân hàng được mở tài khoản cho khách hàng trong nước
và ngoài nuớc. Tổ chức tín dụng là ngân hàng được thực hiện các dịch vụ thanh toán,
thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng, thực hiện dịch vụ thanh toán
quốc tế khi được Ngân hàng Nhà Nước cho phép, thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ,
thực hiện các dịch vụ thanh toán do Ngân hàng Nhà nước quy định. Ngân hàng được tổ
chức thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Việc
tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
3.4.Dịch vụ ngân quỹ
Tổ chức tín dụng được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng và thực
hiện và dịch vụ ngân quỹ khác.
-Các hoạt động khác: tổ chức tín dụng được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp
vốn mua cổ phần doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp
luật. Tổ chức tín dụng được tham gia vào thị trường tiền tệ do ngân hàng Nhà nước tổ
chức bao gồm thị trường đấu giá Tín phiếu kho bạc, thị trường nội tệ và ngoại tệ liên
ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước. Tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và
thị trường Quốc tế khi được ngân hàng nhà nước cho phép. Tổ chức tín dụng được quyền
ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng kể cả
quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng. Tổ chức tín dụng
được lập công ty độc lập để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Tổ chức
tín dụng được cung ứng dịch vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Tổ chức tín dụng
được cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và
các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
II/ KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1/ Khái niệm về Kiểm s