Sự phát triển hạ tầng cơ sở thông tin là yếu tố quan trọngthúc đẩy nền kinhtế phát triển và góp phần nâng cao đời sống xã hội. Thừa kế những thành tựu của các ngành Công nghệ điện tử, bán dẫn, quang học,tin học và công nghệ thông tin nền Công nghệ Viễn thông trên thế giới đã có những bước tiến nhảy vọt đưa xã hội loài người bước sang một kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên thông tin.
79 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu các hệ thống báo hiệu đang được sử dụng trong mạng Viễn thông ViệtNam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục
Lời nói đầu .................................................................................................. 6
Ch−ơng I tổng quan về hệ thống báo hiệu ............................. 7
1.1 Khái quát............................................................................................ 7
1.2 Báo hiệ u đ −ờng dây thuê bao ........................................................... 8
1.3 Báo hiệ u liên tổ ng đài........................................................................ 8
1.3.1 Báo hiệ u kênh liên kế t (Channel Associated Signalling)............ 10
1.3.2 Báo hiệ u kênh chung (Common Channel Signalling)................. 11
1.4 các chức năng của báo hiệ u ............................................................ 12
1.4.1 Chức năng giá m sát..................................................................... 13
1.4.2 Chức năng tì m chọn.................................................................... 13
1.4.3 Chức năng vận hành và quản lý mạng ........................................ 13
Ch−ơng II Hệ thống báo hiệu R2 .................................................. 14
2.1 Khái quát.......................................................................................... 14
2.2 Ph−ơng thức truyề n tí n hiệ u của báo hiệ u R2 .............................. 14
2.3 Phâ n loại báo hiệ u của R2 .............................................................. 16
2.3.1 Báo hiệ u đ −ờng dâ y.................................................................... 16
2.3.2 Báo hiệ u thanh ghi ...................................................................... 21
2.3.3 Các ph−ơ ng pháp truyề n tí n hiệ u báo hiệ u thanh ghi ................. 26
Ch−ơng IIi Hệ thống báo hiệu kênh chung số 7.................. 30
3.1 Khái quát.......................................................................................... 30
3.2 Các khái niệ m cơ bản ...................................................................... 30
3.2.1 Điể m báo hiệ u SP (Signalling Point) .......................................... 30
3.2.2 Điể m truyề n báo hiệ u STP (Signalling Transfer Point) .............. 31
4
3.2.3 Liên kế t báo hiệ u SL (Signalling Link) và ch ùm liên kế t báo hiệ u
(Link Set)................................................................................................. 32
3.2.4 Các ph−ơ ng thức báo hiệ u (Signalling Mode) ............................ 32
3.2.5 Tuyế n báo hiệ u (Signalling Route) và ch ùm tuyế n báo hiệ u
(Signalling Route Set) ............................................................................. 33
3.2.6 Mã đ iể m báo hiệ u SPC (Signalling Point Code)......................... 33
3.3 Cấu trúc của hệ thống báo hiệ u số 7.............................................. 34
3.3.1 Mô hì nh chuẩn hệ thống mở OSI................................................ 34
3.3.2 Cấu trúc phâ n lớp của hệ thống báo hiệ u số 7 ............................ 36
3.3.3 Các khối chức năng của hệ thống báo hiệ u số 7......................... 38
Kết luận ..................................................................................................... 79
Chữ viết tắt.............................................................................................. 80
Tài liệu tham khảo............................................................................... 82
5
Lời nói đầu
Sự phát triể n hạ tầng cơ sở thông tin là yế u tố quan trọng thúc đ ẩy nề n
kinh tế phát triể n và góp phần nâ ng cao đ ời sống xã hội. Thừa kế nhữ ng thành
tựu của các ngành Công nghệ đ iệ n tử, bán dẫn, quang học, tin học và công
nghệ thông tin … nề n Công nghệ Viễ n thông trên thế gi ới đ ã có nhữ ng b−ớc
tiế n nhảy vọt đ −a xã hội loài ng−ời b−ớc sang một kỷ nguyên m ới: Kỷ nguyên
thông tin.
Trong mạng Viễ n thông, báo hiệ u là một thành phần rất quan trọng,
một cuộc gọi không thể thiế u báo hiệ u đ −ợc. Báo hiệ u đ −ợc dùng đ ể trao đ ổ i
thông tin giữ a các thành phần tham gia vào cuộc đ àm thoại, đ ồng thời cũng
đ −ợc d ùng đ ể vận hành quản lý mạng Viễ n thông. Chí nh vì vậy tôi đ −ợc giao
đề tài "Nghiên cứu các hệ thống báo hiệ u đ ang đ−ợc sử dụng trong mạng
Viế n thông Việ t Nam".
Nội dung của đ ồ á n bao gồm 3 ch−ơ ng:
− Ch−ơ ng 1: Gi ới thiệ u tổ ng quan về hệ thống báo hiệ u.
− Ch−ơ ng 2: Nghiên cứu về hệ thống báo hiệ u R2.
− Ch−ơ ng 3: Nghiên cứu về hệ thống báo hiệ u kênh chung số 7.
Do thời gian hạn chế nên trong báo cáo này còn có nhiề u vấn đ ề ch−a
đ −ợc đ ề cập t ới và không tránh đ −ợc những thiế u sót nhất đ ịnh, vì vậy tôi rất
mong nhận đ −ợc sự góp ý của các thầy cô giá o, các chuyên gia, c ùng nhữ ng
ng−ời quan tâ m đ ế n vấn đ ề này.
Tôi xin trâ n trọng cám ơ n Đại tá , Thạc Sỹ Mai Văn Quý đ ã tận tì nh
giúp đ ỡ và tạo đ iề u kiệ n đ ể tôi hoàn thành Đồ án này. Đồng thời tôi cũng vô
c ùng biế t ơn sự giúp đ ỡ của các thầy cô trong khoa Vô tuyế n Điệ n tử, Học
việ n Kỹ thuật quâ n sự c ùng các bạn đ ồng nghiệ p đ ã tận tì nh giúp đ ỡ tôi trong
suốt thời gian qua.
Hà nội, ngày 10 tháng 02 năm 2004
Sinh viên
Nguyễn Kim Sơn
6
Ch−ơng I
tổng quan về hệ thống báo hiệu
1.1 Khái quát
Trong mạng viễ n thông, báo hiệ u là việ c trao đ ổi thông tin giữ a các
thành phần tham gia vào cuộc nối đ ể thiế t lập, giá m sát và giải phóng cuộc
gọi. Đồng thời báo hiệ u cũng đ −ợc d ùng đ ể vận hành và quản lý mạng viễ n
thông.
Thông th−ờng báo hiệ u đ −ợc chia thành 2 loại chí nh :
− Báo hiệ u đ −ờng dâ y thuê bao (Subscriber Loop Signalling).
− Báo hiệ u liên tổ ng đ ài (Inter - Exchange Signalling).
Hiệ n nay, báo hiệ u liên tổ ng đ ài th−ờng đ −ợc chia thành 2 loại :
− Báo hiệ u kênh liên kế t CAS (Channel Associated Signalling).
− Báo hiệ u kênh chung CCS (Common Channel Signalling).
tổ i
Hì nh 1.1: Phâ n loại báo hiệ u trong mạng viễ n thông.
Báo hiệ u kênh
chung
Báo hiệ u kênh
liên kế t
Báo hiệ u liên
ng đ à
Báo hiệ u đ −ờng
dâ y thuê bao
Báo hiệu
Báo hiệ u kênh liên kế t phát triể n từ CCITT 1 (500Hz/20Hz ngắ t quãng)
đến nay phổ biế n là CCITT 5 với báo hiệ u đ −ờng dâ y 2400Hz và 2600Hz, báo
hiệ u thanh ghi sử dụng tổ hợp hai trong sáu tần số 700, 900, 1100, 1300, 1500
và 1700Hz.
7
1.2 Báo hiệu đ−ờng dây thuê bao
Là báo hiệ u đ −ợc thực hiệ n giữa thuê bao v ới tổ ng đ ài hay giữa tổ ng đ ài
v ới thuê bao.
Để thiế t lập cuộc gọi, thuê bao “nhấc tổ hợp” máy. Trạng thái “nhấc tổ
h ợp” đ −ợc tổ ng đ ài phát hiệ n và nó gửi tí n hiệ u “mời quay số” đ ế n thuê bao.
Lúc này thuê bao có thể quay số của thuê bao cần gọi. Khi quay số xong thuê
bao nhận đ −ợc một số tí n hiệ u của tổ ng đ ài t−ơng ứng v ới từng trạng thái nh−
tí n hiệ u “hồi â m chuông”, tí n hiệ u “báo bận” hay một số tí n hiệ u đ ặ c biệ t
khác.
Hì nh 1.2. Ví dụ về báo hiệ u đ −ờng dâ y thuê bao.
Đặ t tổ hợp
Đặ t tổ hợp
Đà m thoại
Tí n hiệ u trả lời
Tí n hiệ u chuông Tí n hiệ u hồi â m chuông
Số hiệ u thuê bao bị gọi
Âm mời quay số
Nhấc tổ hợp
Thuê bao
bị gọi Tổng đài
Thuê bao
g ọi
1.3 Báo hiệu liên tổng đài
Là báo hiệ u đ −ợc thực hiệ n giữa các tổ ng đ ài với nhau.
Các loại tí n hiệ u trong báo hiệ u liên tổ ng đ ài có thể là: tí n hiệ u chiế m,
tí n hiệ u công nhận chiế m (hay tí n hiệ u xác nhận chiế m), số hiệ u thuê bao bị
gọi, tì nh trạng tắ c nghẽn, xoá thuận, xoá ng−ợc.
8
Tí n hiệ u xoá h−ớng đ i
Tí n hiệ u xoá h−ớng về
Đà m thoại
Tí n hiệ u trả lời
Số hiệ u máy bị gọi
Tí n hiệ u xác nhận chiế m
Tí n hiệ u chiế m
Tổ ng đ ài Tổ ng đ ài Thuê bao
gọi
Thuê bao
bị gọi
Hì nh 1. 3. Ví dụ về báo hiệ u liên tổ ng đài.
Tí n hiệ u báo hiệ u liên tổ ng đ ài bao gồm:
- Các tí n hiệ u báo hiệ u thanh ghi (Register Signals): đ −ợc sử dụng
trong thời gian thiế t lập cuộc gọi đ ể chuyể n giao đ ịa chỉ và thông tin
thể loại thuê bao.
- Các tí n hiệ u báo hiệ u đ −ờng dâ y (Line Signals): đ −ợc sử dụng trong
toàn bộ thời gian cuộc gọi đ ể giá m sát trạng thái của đ −ờng dâ y.
9
Báo hiệ u liên tổ ng đ ài ngày nay có 2 ph−ơ ng pháp đ ang đ −ợc sử dụng là:
báo hiệ u kênh liên kế t (CAS) và báo hiệ u kênh chung (CCS).
1.3.1 Báo hiệ u kênh liên kế t (Channel Associated Signalling)
a) Khái quát báo hiệ u kênh liên kế t:
Là báo hiệ u liên tổ ng đ ài mà tí n hiệ u báo hiệ u đ −ợc truyề n c ùng v ới
trung kế tiế ng.
Đặ c tr−ng của loại báo hiệ u này là đ ối v ới mỗi kênh thoại có một đ −ờng
tí n hiệ u báo hiệ u xác định không rõ ràng. Điề u đ ó có nghĩ a là:
- Tí n hiệ u báo hiệ u có thể chuyể n giao trên kênh thoại nế u sử dụng tí n
hiệ u báo hiệ u trong băng tần thoại.
- Tí n hiệ u báo hiệ u đ −ợc chuyể n giao trong một kênh báo hiệ u riêng
biệ t nh− sắ p xế p đ a khung trong PCM, các tí n hiệ u báo hiệ u đ −ờng
dâ y đ −ợc chuyể n giao trong khe thời gian TS16.
b) Các hệ thống báo hiệ u kênh liên kế t:
Hệ thống báo hiệ u CCITT 1: Đâ y là hệ thống báo hiệ u lâ u đ ời nhất và
ngày nay không còn đ −ợc sử dụng nữ a. Hệ thống báo hiệ u này sử dụng tần số
500Hz, ngắ t quãng 20Hz.
Hệ thống báo hiệ u CCITT 2: Đâ y là hệ thống báo hiệ u sử dụng tần số
600Hz, ngắ t quãng 750Hz. Hệ thống này ngày nay vẫn còn đ −ợc sử dụng ở
Australia, New Zealand và Nam Mỹ.
Hệ thống báo hiệ u CCITT 3: Đâ y là hệ thống báo hiệ u trong băng đ ầu
tiên sử dụng tần số 2280Hz cho cả báo hiệ u đ −ờng dâ y và báo hiệ u thanh ghi.
Ngày nay hệ thống này đ −ợc sử dụng ở Pháp, á o, Phần Lan và Hungary.
Hệ thống báo hiệ u CCITT 4: Đâ y là một biế n thể của hệ thống báo hiệ u
CCITT 3 nh−ng sử dụng tần số 2040Hz và 2400Hz cho báo hiệ u đ −ờng dâ y và
báo hiệ u thanh ghi.
10
Hệ thống báo hiệ u CCITT 5: Đâ y là hệ thống báo hiệ u đ −ợc sử dụng
khá rộng rãi v ới báo hiệ u đ −ờng dâ y sử dụng tần số 2400Hz và 2600Hz, báo
hiệ u thanh ghi sử dụng tổ hợp 2 trong 6 tần số 700Hz, 900Hz, 1100Hz,
1300Hz, 1500Hz và 1700Hz.
Hệ thống báo hiệ u R1: Đâ y là hệ thống báo hiệ u gần giống v ới hệ thống
báo hiệ u số 5, nh−ng chỉ sử dụng một tần số 2600Hz cho báo hiệ u đ −ờng dâ y.
Báo hiệ u thanh ghi giống nh− trong báo hiệ u số 5.
Hệ thống báo hiệ u R2: Đâ y là hệ thống báo hiệ u sử dụng tần số 3825Hz
cho báo hiệ u đ −ờng dâ y (v ới phiên bản analog) và các tần số 540Hz t ới
1140Hz cho h−ớng về , tần số từ 1380Hz đ ế n 1980Hz cho h−ớng đ i v ới b−ớc
tần số 120Hz.
c) −u đ iể m và nh−ợc đ iể m của báo hiệ u kênh liên kế t:
Ưu đ iể m: Do báo hiệ u kênh liên kế t t−ơ ng đ ối đ ộc lập v ới nhau nên khi
có sự cố ở một kênh báo hiệ u nào đ ó thì các kênh còn lại í t bị ảnh h−ởng.
Nh−ợc đ iểm:
Thời gian thiế t lập cuộc gọi lâ u do trao đ ổ i thông tin báo hiệ u chậm.
Dung l−ợng của báo hiệ u kênh liên kế t nhỏ do có số đ −ờng dâ y trung kế
gi ới hạn.
Độ tin cậy của báo hiệ u kênh liên kế t không cao do không có đ −ờng
dâ y trung kế dự phòng.
1.3.2 Báo hiệ u kênh chung (Common Channel Signalling)
a) Khái quát báo hiệ u kênh chung:
Là báo hiệ u liên tổ ng đ ài mà tí n hiệ u báo hiệ u đ −ợc truyề n trên một
đ −ờng số liệ u tốc đ ộ cao đ ộc lập v ới trung kế tiế ng. Báo hiệ u đ −ợc thực hiệ n ở
cả 2 h−ớng, v ới một kênh báo hiệ u cho mỗi h−ớng.
Thông tin báo hiệ u cần gửi đ i đ −ợc nhóm thành nh−ng gói dữ liệ u. Bên
cạnh nhữ ng thông tin dành cho việ c báo hiệ u, cũng cần có thêm một số thông
11
tin nhận dạng kênh thoại mà nó báo hiệ u cho, thông tin đ ịa chỉ (nhãn) và
thông tin đ ể đ iề u chỉ nh lỗi.
Các tổ ng đ ài đ iề u khiể n bằng ch−ơ ng trì nh l−u trữ (SPC) c ùng v ới các
kênh báo hiệ u sẽ tạo thành mạng báo hiệ u “Chuyể n mạch gói”.
b) Các hệ thống báo hiệ u kênh chung:
* Hệ thống báo hiệ u CCITT 6: Ra đ ời đ ầu năm 1968, đ −ợc sử dụng
dành cho các đ −ờng dâ y Analog và cho l−u thoại quốc tế .
* Hệ thống báo hiệ u CCITT 7: Ra đ ời vào nhữ ng năm 1979 - 1980
dành cho các mạng chuyể n mạch số trong n−ớc và quốc tế , hệ thống truyề n
dẫn số tốc đ ộ cao (64Kb/s).
c) Ưu đ iể m của hệ thống báo hiệ u kênh chung:
- Thời gian thiế t lập cuộc gọi nhanh do sử dụng đ −ờng truyề n số liệ u
tốc đ ộ cao. Trong hầu hế t các tr−ờng h ợp, thời gian thiế t lập cuộc gọi giảm
d−ới một giâ y.
- Dung l−ợng của báo hiệ u kênh chung lớn do mỗi kênh báo hiệ u có
thể xử lý tí n hiệ u báo hiệ u cho vài nghì n cuộc gọi c ùng một lúc.
- Độ tin cậy của báo hiệ u kênh chung cao nhờ sử dụng các tuyế n báo
hiệ u linh đ ộng.
- Báo hiệ u kênh chung có đ ộ linh hoạt cao vì hệ thống có thể mang
thông tin của nhiề u loại tí n hiệ u khác nhau, có thể sử dụng cho nhiề u mục
đích, không chỉ phục vụ cho riêng thoại.
1.4 các chức năng của báo hiệu
Báo hiệ u trong mạng viễ n thông bao gồm ba chức năng cơ bản;
- Chức năng giá m sát.
- Chức năng tì m chọn.
- Chức năng vận hành và quản lý mạng.
12
1.4.1 Chức năng giá m sát
Chức năng này đ −ợc sử dụng đ ể giá m sát và phát hiệ n sự thay đổ i trạng
thái của các phần tử (đ −ờng dâ y thuê bao, đ −ờng dâ y trung kế …) đ ể đ −a ra
các quyế t định xử lý chí nh xác và kị p thời.
1.4.2 Chức năng tì m chọn
Chức năng này liên quan đ ế n thủ tục thiế t lập cuộc gọi, đ ó là việ c
truyề n số liệ u thuê bao bị gọi và tì m tuyế n nối tối −u t ới thuê bao bị gọi. Điề u
này phụ thuộc vào kiể u báo hiệ u và ph−ơ ng pháp truyề n báo hiệ u.
Yêu cầu đ ặ t ra v ới chức năng tì m chọn cho tổ ng đ ài là phải có tí nh hiệ u
quả, đ ộ tin cậy cao đ ể thực hiệ n chí nh xác chức năng chuyể n mạch, thiế t lập
cuộc gọi thành công, giảm thời gian trễ quay số.
1.4.3 Chức năng vận hành và quản lý mạng
Khác v ới hai chức năng trên, chức năng vận hành và quản lý mạng giúp
cho việ c sử dụng mạng một cách có hiệ u quả và tối −u nhất. Nó thu thập các
thông tin báo cảnh, tí n hiệ u đ o l−ờng kiể m tra đ ể th−ờng xuyên thông báo tì nh
hì nh của các thiế t bị , các phần tử trong hệ thống đ ể có quyế t đ ịnh xử lý đ úng.
13
Ch−ơng II
Hệ thống báo hiệu R2
2.1 Khái quát
Hệ thống báo hiệ u R2 là hệ thống báo hiệ u kênh riêng, đ −ợc thiế t kế để
phục vụ cho chức năng trao đ ổ i thông tin giữ a các tồng đ ài trong mạng viễ n
thông. Hệ thống báo hiệ u này đ −ợc sử dụng cho cả mạng quốc gia và mạng
quốc tế .
Hệ thống báo hiệ u R2 cũng thí ch h ợp cho các ph−ơ ng thức tự đ ộng và
bán tự đ ộng. Đồng thời nó có thể áp dụng cho các đ −ờng trung kế t−ơng tự
(Analog) hay trung kế số (Digital).
Hệ thống báo hiệ u R2 đ −ợc phâ n thành hai loại:
- Báo hiệ u đ −ờng dâ y.
- Báo hiệ u thanh ghi.
2.2 Ph−ơng thức truyền tí n hiệu của báo hiệu R2
Hệ thống báo hiệ u R2 đ −ợc thực hiệ n theo giao thức bắ t buộc. Điề u này
thể hiệ n ở chỗ tí n hiệu h−ớng đ i đ −ợc gửi đ i liên tục cho t ới khi nhận đ −ợc tí n
hiệ u h−ớng về từ tổ ng đ ài đ ầu kia. Việ c báo hiệ u đ −ợc thực hiệ n giữa bộ
truyề n mã CS (Code Sender) và bộ nhận mã CR (Code Receiver). Trong bộ
truyề n mã CS, ngoài các thiế t bị truyề n đ ể truyề n tí n hiệ u, báo hiệ u còn có các
thiế t bị nhận đ ể nhận tí n hiệ u đ iề u khiể n. T−ơ ng tự nh− vậy, bộ nhận mã CR
cũng có các thiế t bị nhận và thiế t bị truyề n tí n hiệ u.
Quá trì nh truyề n bắ t buộc trong báo hiệ u R2 đ −ợc thực hiệ n nh− sau:
14
Hì nh 2.1 . Báo hiệ u bắ t buộc
g
d
e
f
b
c
a
CR CS
R S R S
a. Tí n hiệu đ −ợc truyề n liên tục d−ới dạng mã đ a tần từ bộ CS đ ế n bộ
CR.
b. Bộ CR sau khi nhận đ −ợc tí n hiệ u thứ nhất này sẽ ra lệ nh cho thiế t bị
truyề n của nó gửi về một tí n hiệ u đ iề u khiể n theo h−ớng ng−ợc lại.
c. Tí n hiệ u đ iề u khiể n d−ới dạng mã đ a tần đ −ợc truyề n từ bộ CR về bộ
CS.
d. Bộ CS khi nhận đ −ợc tí n hiệ u đ iề u khiể n sẽ ngừng truyề n tí n hiệ u thứ
nhất vì biế t rằng CR đ ã nhận đ −ợc tí n hiệ u này.
e. Bộ CR nhận thấy bộ CS đ ã ngừng truyề n tí n hiệ u thứ nhất, nó ra lệ nh
cho thiế t bị truyề n của nó ngừng truyề n tí n hiệ u đ iều khiể n vì biế t rằng CS đ ã
nhận đ −ợc tí n hiệ u này.
15
f. Bộ CS nhận thấy tí n hiệ u đ iề u khiể n đ ã ngừng truyề n. Nó chuẩn bị
truyề n tí n hiệ u thứ hai.
g. Bộ CS tiế p tục truyề n tí n hiệ u thứ hai và quá trì nh trên lại đ −ợc lặ p
lại.
2.3 Phân loại báo hiệu của R2
2.3.1 Báo hiệ u đ −ờng dây
2.3.1.1 Các tí n hiệu đ −ờng dây h−ớng đi
* Tí n hiệ u chiế m
Là tí n hiệ u đ −ợc gửi đ i khi bắ t đ ầu cuộc gọi nhằm thiế t lập lại trạng thái
mạch vào từ trạng thái rỗi sang trạng thái bị chiế m.
* Tí n hiệ u xoá thuận
Là tí n hiệ u đ −ợc gửi đ i đ ể kế t thúc cuộc gọi, nhằm giải phóng tổ ng đ ài
bị gọi và các khối chuyể n mạch đ ang tham gia phục vụ cho cuộc gọi.
2.3.1.2 Các tí n hiệ u đ −ờng dâ y h−ớng về
* Tí n hiệ u công nhận chiế m
Sau khi nhận đ −ợc tí n hiệ u chiế m tổ ng đ ài bị gọi sẽ phát tí n hiệ u công
nhận chiế m cho tổ ng đ ài gọi xác nhận việ c mạch vào đ ã chuyể n từ trạng thái
rỗi sang trạng thái bị chiế m.
* Tí n hiệ u trả lời
Tí n hiệ u này đ −ợc truyề n từ tổ ng đ ài bị gọi về tổ ng đ ài gọi khi thuê bao
bị gọi nhấc tổ hợp nhằm phục vụ cho việ c tí nh c−ớc của tổ ng đ ài gọi.
* Tí n hiệ u xoá ng−ợc
Là tí n hiệ u gửi đ ế n tổ ng đ ài gọi khi thuê bao bị gọi đặ t máy. Trong chế
đ ộ bán tự đ ộng, tí n hiệ u này thực hiệ n chức năng giám sát.
16
* Tí n hiệ u giải phóng hoàn toàn
Tại tổ ng đ ài bị gọi sau khi nhận đ −ợc tí n hiệ u xoá thuận sẽ gửi về tổ ng
đ ài gọi tí n hiệ u giải phóng hoàn toàn đ ể xác đ ị nh đ ã sẵ n sàng phục vụ các
khối chuyể n mạch và tổ ng đ ài bị gọi hoàn toàn tự do, sẵ n sàng phục vụ cho
cuộc gọi khác.
* Tí n hiệ u khoá mạch
Tí n hiệ u này đ −ợc gửi trên các mạch rỗi t ới tổ ng đ ài gọi đ ể gâ y nên
trạng thái bận nhằm bảo vệ việc chiế m mạch tiế p theo.
2.3.1.3 Các phiên bản báo hiệ u đ −ờng dây
Trong báo hiệ u đ −ờng dâ y có hai phiên bản (Version), một phiên bản
d ùng cho báo hiệ u đ −ờng dâ y t−ơ ng tự (Analog) và một phiên bản d ùng cho
báo hiệ u đ −ờng dâ y số (Digital).
a) Phiên bản báo hiệ u đ −ờng dâ y t−ơng tự:
Nguyên tắ c truyề n của phiên bản này là có â m hiệ u khi rỗi và không có
â m hiệ u khi bận.
Trong báo hiệ u đ −ờng dâ y kiể u t−ơ ng tự, đ ối với mỗi h−ớng truyề n dẫn
cần phải có một kênh báo hiệ u sử dụng tần số ngoài băng thoại là 3825Hz.
Trạng thái đ −ờng dâ y đ −ợc phản á nh qua bảng sau đâ y:
Bảng 2.1. Trạng thái đ −ờng dây.
Các trạng thái đ −ờng dâ y
Trạng thái mạch
H−ớng đ i H−ớng về
Rỗi Có â m hiệu Có â m hiệu
17
Chiế m Không có â m hiệ u Có â m hiệu
Trả lời Không có â m hiệ u Không có â m hiệ u
Xoá thuận Có â m hiệu Có hoặ c không có â m hiệ u
Xoá ng−ợc Không có â m hiệ u Có â m hiệu
Giải phóng Có â m hiệu Có hoặ c không có â m hiệ u
Khoá mạch Có â m hiệu Không có â m hiệ u
Mở khoá mạch Có â m hiệu Có â m hiệu
Các đ iề u kiệ n đ ể thực hiệ n báo hiệ u đ −ờng dâ y:
- Tần số báo hiệ u danh đ ị nh là 3825Hz.
- Sai số so với tầ n số trên không v−ợt quá 4Hz.
- Thời gian để chuyể n trạng thái có â m hiệu sang không có â m hiệ u là
40 ± 10 (ms).
- Thời gian nhỏ nhất để nhận biế t có â m hiệ u ở h−ớng đ i và mất â m
hiệ u ở h−ớng về là 250 ± 50 (ms).
b) Phiên bản báo hiệ u đ −ờng dâ y số:
Trong hệ thống truyề n dẫn số PCM 30/32 ng−ời ta sử dụng một kênh
thoại (TS16) đ ể tổ chức hai kênh báo hiệ u ở các khung 1 – 15. Sự sắ p xế p các
kênh báo hiệ u trong khe thời gian TS16 của hệ thống PCM 30 nh− sau:
18
Bảng 2.2. Quy đị nh khe thời gian cho các kênh
thoại của báo hiệ u R2.
Các bit trong khe thời gian TS16 Số thứ tự
Khung Abcd Abcd
0 0000 Xexx
1 Kênh 1 Kênh 16
2 Kênh 2 Kênh 17
3 Kênh 3 Kênh 18
4 Kênh 4 Kênh 19
5 Kênh 5 Kênh 20
6 Kênh 6 Kênh 21
7 Kênh 7 Kênh 22
8 Kênh 8 Kênh 23
9 Kênh 9 Kênh 24
10 Kênh 10 Kênh 25
11 Kênh 11 Kênh 26
12 Kênh 12 Kênh 27
13 Kênh 13 Kênh 28
14 Kênh 14 Kênh 29
15 Kênh 15 Kênh 30
Trong đ ó:
0000: Đồng chỉ nh đ a khung.
19
e : Bit cảnh báo mất đ òng chỉ nh đ a khung.
e = 0: Không có cảnh báo.
e = 1: Có cảnh báo.
x : Bit dự trữ ch−a sử dụng.
Thông th−ờng ng−ời ta không sử d