Đề tài Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và hoàn thiện công nghệ sản xuất thức ăn nuôi tôm sú (penaeus monodon)

Thủy sản là ngành hàng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Đối với nước ta thủy sản đã có những bước phát triển khá nhanh và toàn diện về khai thác, nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu. Những b ước tiến đáng kể là năng suất, chất lượng và sản lượng thủy sản ngày một tăng, đưa thủy sản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với tốc độ phát triển cao, quy mô ngày càng lớn va giá trị ngày càng tăng.

pdf169 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và hoàn thiện công nghệ sản xuất thức ăn nuôi tôm sú (penaeus monodon), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN TIẾN LỰC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG VÀ HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN NUÔI TÔM SÚ (PENAEUS MONODON) Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm đại cương Mã số: 2.11.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TSKH. NGUYỄN VĂN THOA 2. PGS.TSKH. LÊ XUÂN HẢI TP. Hồ Chí Minh – 2011 LỜI CAM ĐOAN Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Ngƣời cam đoan NGUYỄN TIẾN LỰC i LỜI CẢM ƠN Báo cáo luận án được hoàn thiện là nhờ sự giúp đỡ tận tình và phối hợp của nhiều cơ quan, đơn vị, các cơ sở sản xuất, các đồng nghiệp và bạn bè. Tác giả luận án bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới tất cả các tổ chức và cá nhân đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu của mình. Trước hết tôi xin gửi đến Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, Ban giám hiệu trường Đại học Bách khoa, phòng Quản lý sau Đại học và bộ môn Công nghệ thực phẩm sự kính trọng và lòng tự hào được học tập nghiên cứu trong những năm qua. Sự biết ơn sâu sắc nhất xin được dành cho: GS.TSKH. Nguyễn Văn Thoa, PGS.TSKH. Lê Xuân Hải là hai người thầy hướng dẫn tận tình và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Xin cảm ơn các thầy cô Bộ môn Thực phẩm, Khoa Kỹ thuật Hĩa học đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả thực hiện thành công luận án Xin cảm ơn lãnh đạo Viện Nghiên cứu nuơi trồng Thuỷ sản II, Trung tâm công nghệ sau thu hoạch, Viện công nghệ sinh học đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện tốt luận án. Cuối cùng xin được ghi nhớ tình cảm và sự giúp đỡ ấm áp của các các anh chị em đồng nghiệp Viện nghiên cứu, các bạn nghiên cứu sinh, cao học những người luôn hỗ trợ, chia sẻ, động viên và tạo điều kiện giúp đỡ để hoàn thiện công trình nghiên cứu này. ------ ii MỤC LỤC Lời cảm ơn Mục lục Bảng các chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về tôm sú (Penaeus monodon) 1.1.1. Tôm sú (Penaeus monodon) 1.1.2. Cấu tạo và hoạt động cơ quan tiêu hoá 1.1.3. Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với tơm sú 1.2. Những kết quả nghiên cứu về dinh dưỡng 1.2.1. Tình hình nghiên cứu về dinh dưỡng trên thế giới 1.2.2. Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng tôm 1.2.3. Những nghiên cứu trong nước 1.3. Bài toán tối ưu hoá trong nghiên cứu tạo viên 1.3.1. Một số khái niệm cơ sở phương pháp tiếp cận hệ thống 1.3.2. Tối ưu - mục tiêu thường trực của tiếp cận hệ thống 1.3.3. Các thành phần cơ bản của bài toán tối ưu 1.3.4. Bài toán tối ưu 1.3.5. Bài toán tối ưu đa mục tiêu 1.4. Thức ăn nuôi tôm và đặc tính thức ăn nuôi tôm 1.4.1. Thức ăn nuôi thuỷ sản 1.4.2. Thành phần và chất lượng thức ăn nuôi tôm 1.5. Công nghệ và thiết bị chế biến thức ăn nuôi tôm sú 1.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 1.5.2. Tình hình nghiên cứu và thực trạng thức ăn trong nước 1.5.3. Aûnh hưởng của quá trình chế biến tới chất lượng thức ăn viên 15.4. Định hướng phát triển CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng và nguyên liệu nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 2.1.2. Nguyên vật liệu Trang i ii v vi vii 1 5 5 5 7 9 11 11 14 23 26 27 28 28 31 32 35 35 36 37 37 38 39 40 42 42 42 42 iii 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1 Phương pháp thu tách chiết dịch enzyme nghiên cứu 2.2.2 Phƣơng pháp xác định thành phần khối lƣợng và xác định thành phần hóa học cơ bản 2.2.3. Phương pháp xác định họat tính enzyme tiêu hóa của tôm sú 2.2.4. Phương pháp xác định họat tính enzyme protease 2.2.5. Phương pháp xác định họat tính trypsin 2.2.6. Phương pháp xác định họat tính chymotrypsin 2.2.7. Phương pháp xác định họat tính amilase 2.2.8. Phương pháp xác định họat tính lipase 2.2.9. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của pH và thời gian đến họat tính protease của tôm sú 2.2.10 Phương pháp nghiên cứu in vitro đánh giá khả năng tiêu hóa 2.2.11. Phương pháp đánh giá hoạt độ urease, protein tan của đậu nành 2.2.12. Phương pháp đánh giá hiệu quả việc thủy phân cá tạp 2.2.13. Phương pháp tối ưu hóa thành phần dinh dưỡng thức ăn 2.2.14. Phương pháp nghiên cứu tối ƣu hĩa quá trình tạo viên 2.2.15. Phương pháp phân tích thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng 2.2.16. Phương pháp đánh giá chất lượng thức ăn 2.3. Phương pháp xử lý số liệu CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Nghiên cứu đặc điểm dinh dƣỡng tơm sú 3.1.1. Cấu tạo và thành phần hĩa học hệ tiêu hĩa của tơm sú 3.1.2. Thành phần và họat tính enzyme tiêu hĩa của tơm sú 3.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến họat tính enzyme tiêu hĩa 3.1.4. Protein và axit amin của tơm sú 3.1.5. Lipid và năng lƣợng 3.1.6. Thảo luận 3.2. Thành phần và giá trị dinh dƣỡng của nguyên liệu sản xuất thức ăn 3.2.1. Giá trị dinh dƣỡng của nguyên liệu động vật 3.2.2. Giá trị dinh dƣỡng của nguyên liệu thực vật 3.2.3. Nguồn nguyên liệu cung cấp lipid 3.2.4. Đánh giá nguồn nguyên liệu 3.3. Nghiên cứu khả năng tiêu hố thức ăn của tơm sú 3.3.1. Xác định mức độ thủy phân protein của nguyên liệu 3.3.2. Ảnh hƣởng của axit amin đến tiêu hĩa tơm sú 3.3.3. Ảnh hƣởng của tinh bột tới khả năng tiêu hĩa tơm sú 3.4. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng thức ăn 3.4.1. Xử lý đậu nành nâng cao hệ số tiêu hĩa 3.4.2. Thủy phân cá tạp nâng cao chất lƣợng thức ăn 42 42 43 44 45 45 45 45 46 46 47 50 51 52 53 56 57 59 60 60 60 61 64 66 68 70 73 73 77 79 80 81 81 84 87 89 89 93 iv 3.5. Tối ƣu hĩa thành phần dinh dƣỡng với giá thành thức ăn thấp 3.5.1. Đặt vấn đề bài tốn tối ƣu 3.5.2. Thiết lập và giải bài tốn 3.5.3. Xác định cơng thức thức ăn nuơi tơm sú các giai đoạn khác nhau 3.6. Tối ƣu hĩa đa mục tiêu quá trình tạo viên 3.6.1. Cơng nghệ tạo viên thức ăn với bài tốn tối ƣu 3.6.2. Thiết lập bài tốn quá trình tạo viên 3.6.3. Giải bài tốn tối ƣu từng mục tiêu 3.6.4. Bài tốn tối ƣu đa mục tiêu theo phƣơng pháp vùng cấm 3.7. Cơng nghệ sản xuất thức ăn nuơi tơm 3.7.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất thức ăn viên 3.7.2. Đánh giá chất lƣợng thức ăn tơm 3.7.3. Đánh giá khả năng tiêu hĩa thức ăn tơm 3.8. Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào nuơi tơm sú 3.8.1. Nuơi tơm sú quy mơ cơng nghiệp 3.8.2. Đánh giá kết quả nuơi 3.9. Mơ hình thiết bị sản xuất thức ăn cơng nghiệp 3.9.1. Sơ đồ mơ hình thiết bị cơng nghệ sản xuất thức ăn nuơi tơm 3.9.2. Một số thiết bị trong dây chuyền sản xuất thức ăn 3.9.3. Đánh giá và thảo luận KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC -----------  ----------- 98 98 102 105 108 108 110 116 121 124 124 128 130 133 133 134 137 137 139 143 145 148 149 161 v BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Chữ viết tắt Giải nghĩa BTTƢ Bài tốn tối ƣu QHTN Quy hoạch thực nghiệm PTHQ Phƣơng trình hồi quy TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCN Tiêu chuẩn ngành PL Post larvae XTH Xoang tiêu hĩa TNBS Trinitrobenzen sulfonic axit DH Dgree of protein Hydrolysis FCR Feed conversion ratio BOD Biochemical oxygen Demand COD Chemical Oxygen Demand Ca Calcium P Phosphorus Bột cá CM Bột cá Cà Mau Bột cá KG Bột cá Kiên Giang Bột cá VT Bột cá Vũng Tàu TYT Thực nghiệm yếu tố tồn phần DGR Tốc độ tăng trưởng ngày vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Độ tiêu hĩa protein và axit amin ở tơm biển và cá da trơn Bảng 1.2. Nhu cầu vitamin trong thức ăn tơm Bảng 2.1. Hệ số cho pH stat, ở điều kiện nhiệt độ khác nhau Bảng 2.2. Các mức của thơng số đầu vào Bảng 3.1. Hoạt tính enzyme trong xoang tiêu hĩa tơm sú Bảng 3.2. So sánh giá trị dinh dƣỡng của một số lồi tơm Bảng 3.3. Thành phần axít amin của tơm sú (% so khối lƣợng) Bảng 3.4. Nhu cầu dinh dƣỡng của tơm sú các giai đoạn phát triển Bảng 3.5. Thành phần axit amin cĩ trong nguyên liệu động vật Bảng 3.6. Thành phần axit amin cĩ trong nguyên liệu thực vật Bảng 3.7. Chỉ tiêu chất lƣợng các loại dầu dùng trong sản xuất thức ăn Bảng 3.8. So sánh mức độ thủy phân protein của một số lồi thủy sản Bảng 3.9. Ảnh hƣởng lysine và arginine đến độ thủy phân tiêu hĩa protein Bảng 3.10. Tỷ lệ lysine và arginine ảnh hƣởng đến độ thủy phân protein Bảng 3.11. Kích thƣớc vịng phân giải tinh bột (cm) theo thời gian Bảng 3.12. Họat độ urease và hàm lƣợng protein hịa tan Bảng 3.13. So sánh khả năng tiêu hĩa của tơm sú với các loại đậu nành Bảng 3.14. Thành phần dinh dƣỡng của cá tạp tƣơi Bảng 3.15. Chất khơ hịa tan và khối lƣợng riêng của dịch đạm thủy phân Bảng 3.16. Kết quả thủy phân cá bằng protease Bảng 3.17. Tỷ lệ sống và hệ số chuyển đổi thức ăn của tơm sú Bảng 3.18. Nhu cầu dinh dƣỡng của tơm sú giống Bảng 3.19. Thành phần dinh dƣỡng các nguyên liệu làm thức ăn Bảng 3.20. Thành phần dinh dƣỡng thức ăn số 1 Bảng 3. 21. Các axit amin thiết yếu trong thành phần thức ăn số 1 Bảng 3.22. Thành phần dinh dƣỡng các loại thức ăn từ số 1-6 Bảng 3.23. Mã hĩa các biến số của hàm mục tiêu Bảng 3.24. Các mức cơ sở theo phƣơng án quy hoạch thực nghiệm Bảng 3.25. Ma trận QHTN phƣơng án quay bậc 2, ba yếu tố (Box-Hunter) Bảng 3.26. Thành phần hĩa học thức ăn của tơm sú Bảng 3.27. Thành phần axit amin của thức ăn tơm sú Bảng 3.28. Khả năng tiêu hĩa thức ăn hỗn hợp của tơm sú Bảng 3.29. Kết quả nuơi tơm sú trong ao Trang 15 22 47 54 64 66 67 72 76 78 79 83 85 86 88 91 92 93 94 95 97 99 100 104 104 107 113 114 115 129 130 131 134 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Tơm sú (Penaeus monodon) Hình 2.1. Quy trình thu dịch enzyme tơm sú Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý điện di SDS - PAGE phát hiện họat tính enzyme Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý phƣơng pháp xác định độ thủy phân bằng TNBS Hình 2.4. Đánh giá vịng phân giải tinh bột Hình 3.1. Tuyến tiêu hĩa tơm sú Hình 3.2. Tỷ lệ thành phần xoang tiêu hĩa tơm sú Hình 3.3. Zymogram protease tơm sú Hình 3.4. Zymogram amilase tơm sú Hình 3.5. Ảnh hƣởng của pH tới độ thủy phân protein trong XTH tơm sú Hình 3.6. Ảnh hƣởng của thời gian tới quá trình thủy phân protein trong XTH tơm sú Hình 3.7. Đồ thị thành phần dinh dƣỡng nguyên liệu động vật Hình 3.8. Đồ thị thành phần dinh dƣỡng nguyên liệu thực vật Hình 3.9. Mức độ thủy phân protein nguyên liệu ở tơm sú Hình 3.10. Vịng phân giải tinh bột của amilase tơm sú Hình 3.11. Thành phần dịch đạm thủy phân Hình 3.12. Thiết bị tạo viên kiểu trục vít Hình 3.13. Bề mặt đáp ứng tỷ lệ lƣợng vitamin C Hình 3.14. Bề mặt đáp ứng tỷ lệ lƣợng vitamin C Hình 3.15. Bề mặt đáp ứng hàm lƣợng protein tan của viên thức ăn Hình 3.16. Bề mặt đáp ứng hàm lƣợng protein tan của viên thức ăn Hình 3.17. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất thức ăn viên Hình 3.18. Quy trình sản xuất thức ăn cĩ sử dụng dịch đạm thủy phân cá Hình 3.19. Các loại thức ăn viên nuơi tơm sú Hình 3.20. Khả năng tiêu hĩa thức ăn của tơm sú Hình 3.21 Đồ thị tăng tƣởng của tơm sú Hình 3.22. Sơ đồ dây chuyền thiết bị sản xuất thức ăn cơng nghiệp Hình 3.23. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo máy nghiền mịn Hình 3.24. Thiết bị trộn khơ và tải liệu Hình 3.25. Thiết bị trộn ẩm và hồ hĩa Hình 3.26. Thiết bị tạo viên kiểu ép vít Hình 3.27. Thiết bị ép viên kiểu con lăn Hình 3.28. Thiết bị tạo viên thức ăn Hình 3.29. Thiết bị làm nguội đối lƣu Trang 5 43 44 48 49 60 61 62 63 65 65 75 77 82 87 95 109 119 119 120 120 125 125 128 132 135 138 139 140 140 141 142 142 143 1 MỞ ĐẦU Thủy sản là ngành hàng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Đối với nước ta thủy sản đã có những bước phát triển khá nhanh và toàn diện về khai thác, nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu. Những bước tiến đáng kể là năng suất, chất lượng và sản lượng thủy sản ngày một tăng, đưa thủy sản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với tốc độ phát triển cao, quy mô ngày càng lớn và giá trị ngày càng tăng. Từ năm 1990 đến nay tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành thủy sản là 5%/năm về sản lượng, 17-18% về giá trị xuất khẩu, chiếm tỷ trọng 10-11% kim ngạch xuất khẩu cả nước. Đặc biệt nuôi trồng thủy sản nước ta đã phát triển nhanh về diện tích lẫn sản lượng, đã chuyển từ thu hoạch thụ động sang thực sự đầu tư để khai thác, từ nuôi trồng đến chế biến xuất khẩu. Nếu như năm 1980 nuơi trồng thủy sản chỉ đạt 160 ngàn tấn, năm 1990 đạt 307 ngàn tấn, thì năm 2000 nuôi trồng đạt 723 ngàn tấn, năm 2005 đạt sản lượng là 1.437 ngàn tấn kinh ngạch xuất khẩu đạt 2.650 triệu USD và năm 2008 sản lượng nuôi đạt trên hai triệu tấn kinh ngạch xuất khẩu đạt 3.850 triệu USD. Trong đĩ cĩ thể nĩi tơm sú Việt Nam là đối tƣợng chủ lực trong nuơi, chế biến và xuất khẩu, chiếm trên 60% kinh ngạch xuất khẩu. Vì vậy phát triển nghề nuơi tơm là nhiệm vụ chiến lƣợc hiện nay Để phát triển nghề nuơi tơm bền vững thì phải đổi mới phương thức nuôi, theo hướng thâm canh, tăng năng suất, không ngừng nâng cao chất lượng thức ăn, hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm. Nuôi theo phương pháp thâm canh năng suất cao là con đường phát triển nghề nuôi của hầu hết các nước. Muốn đạt năng suất cao trong nuôi trồng thủy sản cần phải giải quyết các vấn đề cùng một lúc là: con giống, kỹ thuật nuôi, môi trường và thức ăn công nghiệp. Thức ăn là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển đồng bộ nghề nuôi tơm, đảm bảo tính bền vững và hiệu quả nuôi. Bởi vì tỷ trọng thức ăn trong giá thành sản 2 phẩm nuôi tơm chiếm khoảng 50 - 60%. Nếu chất lượng thức ăn kém sẽ dẫn đến lãng phí lớn, tôm chậm phát triển gây ô nhiễm môi trường nước nuôi và là một trong những nguyên nhân gây bệnh cho tôm. Thức ăn nuôi tôm phải là thức ăn hỗn hợp dạng viên sản xuất theo phương pháp công nghiệp có đủ và cân đối các thành phần dinh dưỡng giúp tơm phát triển tốt, ngồi ra thức ăn cơng nghiệp cịn giúp người nuơi tồn trữ và chủ động trong nuôi tôm. Thực trạng nuơi tơm trong những năm qua cho thấy ngƣời nuơi luơn đối mặt với tình trạng tơm chết, dịch bệnh và chậm lớn. Trong đĩ cĩ thức ăn nuơi tơm chất lượng chưa cao, hệ số tiêu hĩa thấp, thức ăn tan nhanh trong nƣớc, gây lãng phí và ô nhiễm môi trường nuôi. Để chế biến được thức ăn đáp ứng nhu cầu sinh trưởng của tôm sú cần nghiên cứu nhu cầu dinh dƣỡng nhất là nghiên cứu hệ enzyme tiêu hoá của tôm làm cơ sở khoa học xây dựng khẩu phần thức ăn và các giải pháp nâng cao chất lượng thức ăn nuôi tôm là hết sức cần thiết. Từ những vấn đề nêu trên chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và hoàn thiện công nghệ sản xuất thức ăn nuôi tôm sú.” nhằm nâng cao chất lượng, giảm tổn thất trong chế biến, tăng độ bền trong nƣớc, giảm hệ số thức ăn. Đáp ứng yêu cầu chất lƣợng thức ăn công nghiệp nuôi tôm, nhằm phát triển nghề nuôi bền vững và hiệu quả. Vì vậy nghiên cứu dinh dưỡng và hoàn thiện công nghệ sản xuất thức ăn cho tôm sú là cần thiết và cấp bách. Mục tiêu của luận án. Nghiên cứu đặc điểm tiêu hóa tôm sú và các điều kiện tối thích cho enzyme hoạt động nhằm xác định khả năng tiêu hóa của tôm sú. Đồng thời tìm các giải pháp tối ưu trong chế biến để nâng cao hiệu quả việc sử dụng thức ăn, hoàn thiện công nghệ sản xuất thức ăn nuôi tôm trong điều kiện Việt Nam, đáp ứng yêu cầu thức ăn nuôi thủy sản. 3 Nội dung nghiên cứu 1. Nghiên cứu đặc điểm dinh dƣỡng, tiêu hĩa của tôm sú và các điều kiện ảnh hưởng tới khả năng tiêu hóa của tôm sú (Penaeus monodon) 2. Khảo sát nguồn nguyên liệu dùng sản xuất thức ăn. Đánh giá thành phần hĩa học và giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu, làm cơ sở cho việc xây dựng khẩu phần thức ăn nuơi tơm. 3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thức ăn và các giải pháp nâng cao chất lượng thức ăn nuôi tôm 4. Nghiên cứu cơng nghệ tạo viên và tối ƣu hóa quá trình tạo viên 5. Đánh giá chất lƣợng thức ăn và ứng dụng kết quả vào sản xuất. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm, kết hợp nghiên cứu hĩa sinh cĩ sự hỗ trợ của cơng cụ tốn học và thuật tốn tối ƣu để phát hiện các tính chất mới và mối quan hệ giữa các đại lƣợng, xử lý thống kê với sự hỗ trợ của phần mềm Microsoft Excel, lập trình Matlab V.7.01 và đƣợc kiểm chứng bằng thực tế. Đĩng gĩp mới về mặt khoa học của luận án 1. Lần đầu tại Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu enzyme trong xoang tiêu hóa nhằm đánh giá khả năng tiêu hóa của tơm sú. Những kết quả này là tiền đề về cơ sở khoa học cho phép xây dựng một phƣơng pháp nghiên cứu mới để xác định nhu cầu dinh dƣỡng vật nuơi thủy sản. 2. Đã phát hiện thấy trong xoang tiêu hĩa ở tơm sú Việt Nam các enzyme amilase và enzyme thuộc nhĩm protease là trypsin, chymotrypsin. Xác định được ảnh hƣởng của tỷ lệ lysine và arginine tới khả năng tiêu hóa làm cơ sở khoa học cho việc hồn thiện chế độ dinh dƣỡng tơm sú. 3. Sử dụng phương pháp in vitro để đánh giá khả năng tiêu hóa của nguyên liệu, thức ăn giúp chọn được các loại nguyên liệu, thức ăn thích hợp. Phương pháp này cho 4 phép rút ngắn quá trình thử nghiệm thức ăn, không phải bố trí quá nhiều thí nghiệm trên động vật nuôi. 4. Đã nghiên cứu ứng dụng một số biện pháp cơng nghệ để nâng cao chất lƣợng nguyên liệu sử dụng trong sản xuất thức ăn tơm nhƣ xử lý đậu nành bằng nhiệt để chống chất kháng dinh dƣỡng trypsin nâng cao độ thủy phân protein từ 13,68% lên 27,85%. Sử dụng protease để thủy phân cá tạp vào thức ăn, làm tăng khả năng tiêu hĩa và độ bắt mồi của tơm sú 5. Tối ƣu hóa thành phần dinh dƣỡng để xây dựng khẩu phần thức ăn nuơi tơm, đảm bảo cân đối nhu cầu dinh dƣỡng với giá thành thấp. Đồng thời sử dụng tối ưu hóa đa mục tiêu (phƣơng pháp vùng cấm) đối với công nghệ tạo viên nhằm lựa chọn phương án công nghệ giảm tổn thất trong chế biến, nâng cao chất lượng thức ăn. Ý nghĩa thực tiễn - Đã xác định đƣợc các thành phần hĩa học cơ bản của tơm, các axit amin của tơm sú và khả năng tiêu hĩa thức ăn của tơm. Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chế độ dinh dưỡng tôm sú. - Xác định chế độ cơng nghệ, kết hợp mô hình toán học và các nghiên cứu thực nghiệm để giảm tổn thất trong chế biến, nâng cao chất lƣợng thức ăn. - Hoàn thiện công nghệ, sản xuất các loại thức ăn nuôi tôm và nuơi thực nghiệm cho kết quả tốt. Góp phần chủ động nguồn thức ăn có chất lượng cao ph
Tài liệu liên quan